Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 7: Viet Nam and international organisations Global Success
Từ vựng Unit 7 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa
|
Aim |
n, v |
/eɪm/ |
Mục tiêu, đặt ra mục tiêu |
Commit |
v |
/kəˈmɪt/ |
Cam kết |
Competitive |
adj |
/kəmˈpetətɪv/ |
Cạnh tranh |
Economic |
adj |
/ˌiːkəˈnɒmɪk/ |
Thuộc về kinh tế |
Economy |
n |
/ɪˈkɒnəmi/ |
Nền kinh tế |
Enter |
v |
/ˈentə(r)/ |
Thâm nhập, đi vào |
Essential |
adj |
/ɪˈsenʃl/ |
Cần thiết, cấp thiết |
Expert |
adj |
/ˈekspɜːt/ |
Thuộc về chuyên môn |
Harm |
n |
/hɑːm/ |
Hiểm hoạ, sự nguy hiểm |
Invest |
v |
/ɪnˈvest/ |
Đầu tư |
Peacekeeping |
adj |
/ˈpiːskiːpɪŋ/ |
Gìn giữ hoà bình |
Poverty |
n |
/ˈpɒvəti/ |
Tình trạng đói nghèo |
Promote |
v |
/prəˈməʊt/ |
Quảng bá, khuếch trương |
Quality |
n, adj |
/ˈkwɒləti/ |
Có chất lượng |
Regional |
adj |
/ˈriːdʒənl/ |
Thuộc về khu vực |
Relation |
n |
/rɪˈleɪʃn/ |
Mối quan hệ |
Respect |
v |
/rɪˈspekt/ |
Tôn trọng, ghi nhận |
Technical |
adj |
/ˈteknɪkl/ |
Thuộc về kĩ thuật |
Trade |
n |
/treɪd/ |
Thương mại |
Vaccinate |
v |
/ˈvæksɪneɪt/ |
Tiêm vắc-xin |
Welcome |
v |
/ˈwelkəm/ |
Đón chào, hoan nghênh |
Unit 7 Getting started lớp 10 trang 76, 77
Viet Nam and International organisations
Bài 1 trang 76 sgk Tiếng anh 10: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
DO YOU KNOW…?
A. The United Nations (UN) was created in 1945. It is an organisation of most of the world’s countries. Its main goal is world peace. It also works to reduce poverty and improve people’s lives in other ways. Viet Nam joined the organisation in 1977. Since then, our country has become more active and has participated in many UN activities including peacekeeping.
B. UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve health and education of children. It particularly aims to support the most disadvantaged children all over the world. UNICEF’s aim in Viet Nam is to protect children and make sure they are healthy, educated and safe from harm.
C. UNDP was formed in 1965 as part of the UN. It provides technical support, expert advice and training to help people in developing countries have a better life. In Viet Nam, UNDP works closely with the government to reduce poverty and improve people’s lives.
D. The WTO was formed in 1995. It is the world’s largest international economic organisation. Viet Nam became a WTO member in 2007. Since then, our economy has achieved a high growth level. Viet Nam has also become more attractive to foreign investors.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
A. Liên hợp quốc (UN) được thành lập vào năm 1945. Đây là một tổ chức của hầu hết các quốc gia trên thế giới. Mục tiêu chính của nó là hòa bình thế giới. Mặt khác nó cũng hoạt động để giảm nghèo và cải thiện cuộc sống của người dân. Việt Nam gia nhập tổ chức năm 1977. Kể từ đó, nước ta ngày càng năng động hơn và tham gia nhiều hoạt động của Liên hợp quốc trong đó có hoạt động gìn giữ hòa bình.
B. UNICEF được thành lập vào năm 1946. Tổ chức này hoạt động tại hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em. Nó đặc biệt nhằm hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất trên toàn thế giới. Mục tiêu của UNICEF tại Việt Nam là bảo vệ trẻ em và đảm bảo chúng được khỏe mạnh, được giáo dục và an toàn không bị tổn hại.
C. UNDP được thành lập năm 1965 với tư cách là một bộ phận của Liên hợp quốc. Nó cung cấp hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn chuyên gia và đào tạo để giúp người dân ở các nước đang phát triển có cuộc sống tốt hơn. Tại Việt Nam, UNDP phối hợp chặt chẽ với Chính phủ để xóa đói giảm nghèo và cải thiện đời sống của người dân.
D. WTO được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới. Việt Nam trở thành thành viên WTO năm 2007. Từ đó đến nay, nền kinh tế nước ta đã đạt được mức tăng trưởng cao. Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn hơn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
Bài 2 trang 77 sgk Tiếng anh 10: Read the text again and choose the correct answers.
(Đọc lại bài đọc và chọn câu trả lời đúng.)
1. Which organisation was formed in 1945?
A. The UN
B. UNICEF
C. The WTO
2. Which organisation aims to help improve children’s health and education?
A. UNDP
B. UNICEF
C. The WTO
3. Which of the following is the largest international economic organisation?
A. The UN
B. UNDP
C. The WTO
Trả lời:
1. A |
2. B |
3. C |
1. Which organisation was formed in 1945?
(Tổ chức nào được thành lập năm 1945?)
Thông tin: The United Nations (UN) was created in 1945.
(Liên hợp quốc (UN) được thành lập vào năm 1945.)
2. Which organisation aims to help improve children’s health and education?
(Tổ chức nào nhằm mục đích giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục của trẻ em?)
Thông tin: UNICEF was formed in 1946. It works in over 190 countries to help improve health and education of children.
(UNICEF được thành lập vào năm 1946. Tổ chức này hoạt động tại hơn 190 quốc gia để giúp cải thiện sức khỏe và giáo dục cho trẻ em.)
3. Which of the following is the largest international economic organisation?
(Tổ chức kinh tế quốc tế nào sau đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất?)
Thông tin: WTO được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới.
(WTO được thành lập năm 1995. Đây là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới.)
Bài 3 trang 77 sgk Tiếng anh 10: Find words in the texts (A, B, C, or D) that mean the following.
(Tìm từ trong đoạn văn (A, B, C, hoặc D) mà có nghĩa như sau.)
1. _________ |
helping stop people fighting (A) |
2. _________ |
damage or injury (B) |
3. _________ |
having great knowledge (C) |
4. _________ |
people or organisations that invest money (D) |
Trả lời:
1. peacekeeping |
helping stop people fighting (A) (giúp ngăn chặn mọi người đánh đấu nhau) |
2. disadvantaged |
damage or injury (B) (thiệt hại hoặc thương tích) |
3. expert |
having great knowledge (C) (có kiến thức tuyệt vời) |
4. investors |
people or organisations that invest money (D) (những người hoặc tổ chức đầu tư tiền) |
Bài 4 trang 77 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with the words / phrases from 1.
(Hoàn thành các câu với các từ / cụm từ từ bài 1.)
1. Since joining the UN, Viet Nam has become ________ and has participated in many UN activities including peacekeeping.
2. UNICEF particularly aims to support ________ children all over the world.
3. UNDP helps people in developing countries have a ________ life.
4. The WTO is the world’s ________ international economic organisation.
5. Viet Nam has also become _________ to foreign investors.
Phương pháp giải:
active (adj): năng động
disadvantaged (adj): thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn
better (adj): tốt hơn
largest (adj): lớn nhất
attractive (adj): thu hút, hấp dẫn
Trả lời:
1. active |
2. disadvantaged |
3. better |
4. largest |
5. attractive |
1. Since joining the UN, Viet Nam has become active and has participated in many UN activities including peacekeeping.
(Kể từ khi gia nhập LHQ, Việt Nam đã trở nên năng động và tham gia nhiều hoạt động của LHQ trong đó có hoạt động gìn giữ hòa bình.)
2. UNICEF particularly aims to support disadvantaged children all over the world.
(UNICEF đặc biệt hướng tới hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trên toàn thế giới.)
3. UNDP helps people in developing countries have a better life.
(UNDP giúp người dân ở các nước đang phát triển có cuộc sống tốt hơn.)
4. The WTO is the world’s largest international economic organisation.
(WTO là tổ chức kinh tế quốc tế lớn nhất thế giới.)
5. Viet Nam has also become attractive to foreign investors.
(Việt Nam cũng trở nên hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nước ngoài.)
Unit 7 Language lớp 10 trang 77, 78
Pronunciation 1
Pronunciation: Stress in words with more than three syllables
(Phát âm: Trọng âm các từ có nhiều hơn 3 âm tiết)
Bài 1 trang 77 sgk Tiếng anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the syllable with primary stress.
(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm tiết nhận trọng âm chính.)
1. ˌappliˈcation |
5. ˌpopuˈlation |
2. comˌmuniˈcation |
6. ˌindeˈpendent |
3. ˌecoˈnomic |
7. ˌpossiˈbility |
4. ˌexplaˈnation |
8. parˌticiˈpation |
Phương pháp giải:
– Một số từ dài có trọng âm thứ, nhẹ hơn trọng âm chính.
– Trong từ điển, trọng âm chính được đánh dấu phẩy trên (ˈ) và trọng âm thứ được đánh dấu phẩy dưới (ˌ) ở ngay trước âm tiết nhận trọng âm.
Trả lời:
1. application ˌæplɪˈkeɪʃn/ (n): ứng dụng |
5. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số |
2. communication /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): sự giao tiếp |
6. independent /ˌɪndɪˈpendənt/ (adj): độc lập |
3. economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/, /ˌekəˈnɒmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế |
7. possibility /ˌpɒsəˈbɪləti/ (n): khả năng, sự khả thi |
4. explanation /ˌekspləˈneɪʃn/ (n): lời giải thích |
8. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham gia |
Pronunciation 2
Bài 2 trang 77 sgk Tiếng anh 10: Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences.
(Nghe và đánh dấu trọng âm chính trong các từ được in đậm. Sau đó luyện nói các câu)
1. Viet Nam is a member of different international organisations.
(Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.)
2. Our responsibility is to help the most disadvantaged children.
(Trách nhiệm của chúng tôi là giúp đỡ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất.)
3. This organisation aims to promote environmental protection.
(Tổ chức này nhằm thúc đẩy bảo vệ môi trường.)
4. UNICEF aims to create educational opportunities for all children.
(UNICEF nhằm tạo cơ hội giáo dục cho tất cả trẻ em.)
Trả lời:
international /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): quốc tế
organisations/ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃnz/: các tổ chức
responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
disadvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/ (adj): thiệt thòi
organisation /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ (n): tổ chức
environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ (adj): liên quan đến môi trường
educational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (adj): liên quan đến giáo dục
opportunities/ˌɒpəˈtjuːnətiz/: cơ hội
Vocabulary 1
Vocabulary: Joining international organisations
(Từ vựng: Tham gia các tổ chức quốc tế)
Bài 1 trang 78 sgk Tiếng anh 10: Match the words in bold with their meanings in the box.
(Nối các từ in đậm với nghĩa của chúng trong hộp.)
A. intends |
D. encourage |
B. is pleased to accept |
E. promised |
C. go into |
1. Because we are a member of the WTO, our goods can enter more markets.
2. Organising different festivals helps Viet Nam promote local customs and values.
3. UNICEF particularly aims to support the most disadvantaged children.
4. UNDP has committed to provide Viet Nam with technical support and advice.
5. Viet Nam welcomes foreign businesses who want to invest in the economy.
Phương pháp giải:
enter (v): vào
promote (v): thúc đẩy
aim (v): nhằm, có mục đích
committed: cam kết
welcome (v): chào đón
intends: hướng đến
encourage (v): khuyến khích
is pleased to accept: vui vẻ chấp nhận
promised: hứa
go into: đi vào
Trả lời:
enter – C |
promote – D |
aims – A |
committed – E |
welcomes – B |
1. Because we are a member of the WTO, our goods can enter more markets.
(Vì chúng ta là thành viên của WTO, hàng hóa của chúng ta có thể vào nhiều thị trường hơn.)
2. Organising different festivals helps Viet Nam promote local customs and values.
(Tổ chức các lễ hội khác nhau giúp Việt Nam quảng bá các phong tục và giá trị địa phương.)
3. UNICEF particularly aims to support the most disadvantaged children.
(UNICEF cụ thể là hướng tới hỗ trợ những trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhất.)
4. UNDP has committed to provide Viet Nam with technical support and advice.
(UNDP đã cam kết cung cấp cho Việt Nam sự hỗ trợ và tư vấn kỹ thuật.)
5. Viet Nam welcomes foreign businesses who want to invest in the economy.
(Việt Nam hoan nghênh các doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư kinh tế.)
Vocabulary 2
Bài 2 trang 78 sgk Tiếng anh 10: Complete the following sentences using the correct forms of the words in bold in 1.
(Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của các từ in đậm ở bài 1.)
1. Joining the WTO has helped Viet Nam _________ its economic growth.
2. Viet Nam _________ foreign investors in various parts of the economy.
3. We _________ to use the donations effectively We have signed an agreement on this.
4. This environmental organisation _________ to protect local forests. It has a detailed plan to achieve this.
5. We need to improve the quality of goods and services so that they can _________ new markets.
Phương pháp giải:
enter (v): vào
promote (v): thúc đẩy
aim (v): nhằm, có mục đích
committed: cam kết
welcome (v): chào đón
Trả lời:
1. promote |
2. welcomes |
3. commit |
4. aims |
5. enter |
1. Joining the WTO has helped Viet Nam promote its economic growth.
(Gia nhập WTO đã giúp Việt Nam thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.)
2. Viet Nam welcomes foreign investors in various parts of the economy.
(Việt Nam hoan nghênh các nhà đầu tư nước ngoài trong nhiều lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế.)
3. We commit to use the donations effectively. We have signed an agreement on this.
(Chúng tôi cam kết sử dụng các khoản đóng góp một cách hiệu quả. Chúng tôi đã ký một thỏa thuận về việc này.)
4. This environmental organisation aims to protect local forests. It has a detailed plan to achieve this.
(Tổ chức môi trường này nhằm mục đích bảo vệ rừng địa phương. Nó có một kế hoạch chi tiết để đạt được điều này.)
5. We need to improve the quality of goods and services so that they can enter new markets.
(Chúng ta cần cải thiện chất lượng hàng hóa và dịch vụ để họ có thể thâm nhập vào các thị trường mới.)
Grammar 1
Grammar: Comparative and superlative adjectives
(Ngữ pháp: So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ)
Bài 1 trang 78 sgk Tiếng anh 10: Choose the correct answers.
(Chọn đáp án đúng.)
1. WTO rules make trade the easiest / easier for smaller member countries.
2. This job offer is more attractive / the most attractive than the previous one.
3. Because of poorly designed packaging, our products are less competitive / the least competitive than foreign products.
4. Over the past few years, Vet Nam has become one of more popular / the most popular destinations for foreign visitors in Southeast Asia.
Phương pháp giải:
Chúng ta dùng so sánh hơn của tính từ để:
– So sánh một người hoặc vật với người hoặc vật khác.
– Cho thấy sự thay đổi
Công thức:
1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)
2. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
Chúng ta dùng so sánh nhất của tính từ để so sánh một người hoặc vật với toàn bộ nhóm của người hoặc vật đó.
Công thức:
1. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)
2. So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)
Trả lời:
1. easier |
2. more attractive |
3. less competitive |
4. the most popular |
1. WTO rules make trade easier for smaller member countries.
(Các quy định của WTO giúp thương mại dễ dàng hơn đối với các nước thành viên nhỏ hơn.)
2. This job offer is more attractive than the previous one.
(Lời mời làm việc này hấp dẫn hơn lần trước.)
3. Because of poorly designed packaging, our products are less competitive than foreign products.
(Do bao bì được thiết kế kém, sản phẩm của chúng ta kém cạnh tranh hơn so với các sản phẩm nước ngoài.)
4. Over the past few years, Viet Nam has become one of the most popular destinations for foreign visitors in Southeast Asia.
(Trong những năm qua, Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến được du khách nước ngoài yêu thích nhất ở Đông Nam Á.)
Grammar 2
Bài 2 trang 78 sgk Tiếng anh 10: Write another sentences using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one.
(Viết một câu khác sử dụng (các) từ trong ngoặc. Đảm bảo rằng nó có cùng ý nghĩa với câu trước đó.)
Example:
The ASEAN markets are less competitive than the EU markets. (more competitive)
(Thị trường ASEAN kém cạnh tranh hơn so với thị trường EU.)
=> The EU markets are more competitive than the ASEAN markets.
(Thị trường EU cạnh tranh hơn thị trường ASEAN.)
1. No place is more popular with foreign visitors than this city. (the most popular)
=> ___________________________________________________________________________________.
2. In many supermarkets, imported goods are not as expensive as locally produced goods. (cheaper)
=> ___________________________________________________________________________________.
3. No international organisation is larger than the United Nations. (the largest)
=> ___________________________________________________________________________________.
4. In the past, our country wasn’t as active on the International stage as it is today. (more active)
=> ___________________________________________________________________________________.
Phương pháp giải:
Chúng ta dùng so sánh hơn của tính từ để:
– So sánh một người hoặc vật với người hoặc vật khác.
– Cho thấy sự thay đổi
Công thức:
1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)
2. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
Chúng ta dùng so sánh nhất của tính từ để so sánh một người hoặc vật với toàn bộ nhóm của người hoặc vật đó.
Công thức:
1. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)
2. So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)
Trả lời:
1. This city is the most popular with foreign visitors.
(Thành phố này là phổ biến nhất với du khách nước ngoài.)
2. In many supermarkets, imported goods are cheaper than locally produced goods.
(Tại nhiều siêu thị, hàng nhập khẩu rẻ hơn hàng sản xuất trong nước.)
3. The United Nations is the largest international organisation.
(Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.)
4. Today, our country is more active on the International stage than it was in the past.
(Ngày nay, đất nước chúng ta đang hoạt động sôi nổi hơn trên trường Quốc tế so với ngày xưa.)
Unit 7 Reading lớp 10 trang 79, 80
UNICEF’s support for Viet Nam’s education (Hỗ trợ của UNICEF cho nền giáo dục của Việt Nam)
Bài 1 trang 79 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Which of the following do you think UNICEF does to support Viet Nam’s education?
(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ UNICEF thực hiện điều nào sau đây để hỗ trợ giáo dục Việt Nam?)
a. Providing opportunities for all children to attend school and learn
(Tạo cơ hội cho tất cả trẻ em được đến trường và học tập)
b. Finding jobs for out-of-school children
(Tìm việc làm cho trẻ em thất học)
c. Giving disadvantaged teenagers a chance to continue their education
(Cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội tiếp tục đi học)
d. Helping teenagers learn necessary skills for the job market
(Giúp thanh thiếu niên học các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm)
Trả lời:
In my opinion, the thing that UNICEF does to support Viet Nam’s education is providing opportunities for all children to attend school and learn and giving disadvantaged teenagers a chance to continue their education.
(Theo tôi, điều mà UNICEF làm để hỗ trợ nền giáo dục Việt Nam là tạo cơ hội cho tất cả trẻ em được đến trường và học tập, và cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội tiếp tục đi học.)
Bài 2 trang 79 sgk Tiếng anh 10: Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words.
(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ được đánh dấu.)
Since UNICEF set up an office in 1975 in Viet Nam, it has run projects in various fields to provide the highest possible support for children in our country. The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed. The following programmes help achieve the UNICEF’s education aims for Viet Nam.
Education for Disadvantaged Young People
UNICEF helps disadvantaged teenagers continue their education by offering them job training and career advice. They are also taught essential skills for the job market.
Providing Education Opportunities for Children with Disabilities
This programme gives children with disabilities a chance to get access to and benefit from a quality education. It also helps promote equal participation in society and a culture in which people respect each other.
Improving Learning Achievements
This is another practical programme supported by UNICEF. The aim is to better prepare children for the challenges in the future. UNICEF helps Viet Nam in joining regional educational programmes to improve children’s learning achievements. When they leave school, they should have the necessary skills and knowledge to work in a fast-changing world.
1. create
a. make something happen
b. increase something
c. refuse something
2. essential
a. usual
b. necessary
c. successful
3. respect
a. have a good opinion of somebody
b. look down on somebody
c. get on well with somebody
4. practical
a. connected with organisations
b. connected with ideas
c. connected with real situations
Tạm dịch:
Kể từ khi UNICEF thành lập văn phòng vào năm 1975 tại Việt Nam, tổ chức này đã thực hiện các dự án trong nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm hỗ trợ cao nhất có thể cho trẻ em ở nước ta. Tổ chức đặc biệt nhằm tạo cơ hội cho tất cả trẻ em Việt Nam được đến trường, học tập và thành công. Các chương trình sau đây giúp đạt được mục tiêu giáo dục của UNICEF cho Việt Nam.
Giáo dục cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn
UNICEF giúp những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học bằng cách cung cấp cho các em những khóa đào tạo việc làm và tư vấn nghề nghiệp. Các em cũng được dạy các kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.
Cung cấp cơ hội giáo dục cho trẻ em khuyết tật
Chương trình này mang đến cho trẻ em khuyết tật cơ hội tiếp cận và hưởng lợi từ một nền giáo dục chất lượng. Nó cũng giúp thúc đẩy sự tham gia bình đẳng trong xã hội và một nền văn hóa mà mọi người tôn trọng lẫn nhau.
Cải thiện thành tích học tập
Đây là một chương trình thiết thực khác do UNICEF hỗ trợ. Mục đích là để chuẩn bị tốt hơn cho trẻ trước những thách thức trong tương lai. UNICEF giúp Việt Nam tham gia các chương trình giáo dục trong khu vực để nâng cao thành tích học tập của trẻ em. Khi rời ghế nhà trường, các em cần có những kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc trong một thế giới thay đổi nhanh chóng.
Phương pháp giải:
– create (v): tạo ra
– essential (adj): cần thiết
– respect (v): tôn trọng
– practical (adj): thực tiễn
Trả lời:
1. a |
2. b |
3. a |
4. c |
1. create (v): tạo ra
a. make something happen
(làm cho một cái gì đó xảy ra)
b. increase something
(tăng cái gì đó)
c. refuse something
(từ chối điều gì đó)
2. essential (adj): cần thiết
a. usual
(thường)
b. necessary
(cần thiết)
c. successful
(thành công)
3. respect (v): tôn trọng
a. have a good opinion of somebody
(có quan điểm tốt về ai đó)
b. look down on somebody
(khinh thường ai đó)
c. get on well with somebody
(có mối quan hệ tốt với người nào đó)
4. practical (adj): thực tiễn
a. connected with organisations
(kết nối với các tổ chức)
b. connected with ideas
(kết nối với các ý tưởng)
c. connected with real situations
(kết nối với các tình huống thực tế)
Bài 3 trang 80 sgk Tiếng anh 10: Read the text again and answer the following questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What does UNICEF particularly aim to do for children in Viet Nam?
(UNICEF có mục tiêu đặc biệt là làm gì cho trẻ em ở Việt Nam?)
2. Which programme helps disadvantaged teenagers continue their education?
(Chương trình nào giúp thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học?)
3. Which programme supports disable teenagers?
(Chương trình nào hỗ trợ thanh thiếu niên khuyết tật?)
4. What is the aim of the Improving Achievements programme?
(Mục đích của chương trình Cải thiện Thành tích là gì?)
Trả lời:
1. It particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed.
(Nó đặc biệt nhằm tạo cơ hội cho tất cả trẻ em Việt Nam được đến trường, học tập và thành công.)
Thông tin: The organisation particularly aims to create opportunities for all children in Viet Nam to attend school, learn and succeed.
(Tổ chức đặc biệt nhằm tạo cơ hội cho tất cả trẻ em Việt Nam được đến trường, học tập và thành công.)
2. It is Education for Disadvantaged Young People programme.
(Nó là chương trình Giáo dục cho thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.)
Thông tin: UNICEF helps disadvantaged teenagers continue their education by offering them job training and career advice.
(UNICEF giúp những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học bằng cách cung cấp cho các em những khóa đào tạo việc làm và tư vấn nghề nghiệp.)
3. It is Providing Education Opportunities for Children with Disabilities programme.
(Nó là chương trình Cung cấp cơ hội giáo dục cho trẻ em khuyết tật.)
Thông tin: This programme gives children with disabilities a chance to get access to and benefit from a quality education.
(Chương trình này mang đến cho trẻ em khuyết tật cơ hội tiếp cận và hưởng lợi từ một nền giáo dục chất lượng.)
4. Its aims is to better prepare children for the challenges in the future.
(Mục đích của nó để chuẩn bị tốt hơn cho trẻ trước những thách thức trong tương lai.)
Thông tin: The aim is to better prepare children for the challenges in the future.
(Mục đích là để chuẩn bị tốt hơn cho trẻ trước những thách thức trong tương lai.)
Bài 4 trang 80 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Which of the UNICEF’s education programmes mentioned in the text do you think can be the most useful for your local community? Why?
Trả lời:
I am living in a pretty well-developed area, so I believe that the programme Improving Learning Achievements can be the most useful for my local community. Young people in my community are able to go to school, and they really need to be supported with their future. If their learning achievements are improved and they are prepared necessary skills and knowledge to work, they will surely succeed in a fast-changing world when leaving school.
(Tôi đang sống trong một khu vực khá phát triển, vì vậy tôi tin rằng chương trình Cải thiện Thành tích Học tập có thể hữu ích nhất cho cộng đồng địa phương của tôi. Những người trẻ trong cộng đồng của tôi có thể đến trường và họ thực sự cần được hỗ trợ về tương lai của mình. Nếu thành tích học tập của họ được cải thiện và họ được chuẩn bị các kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc, họ chắc chắn sẽ thành công trong một thế giới thay đổi nhanh chóng khi rời ghế nhà trường.)
Unit 7 Speaking lớp 10 trang 80, 81
Programmes for communities
Bài 1 trang 80 sgk Tiếng anh 10: Complete the conversation about a UNICEF programme with the sentences in the box. Then practise it in pairs.
(Hoàn thành bài hội thoại về chương trình UNICEF bằng các câu trong khung. Sau đó thực hành theo cặp.)
a. It offers young people job training and career advice. It also teaches them essential skills for the job market. |
b. It is Education for Disadvantaged Young People. |
c. It focuses on helping disadvantaged teenagers continue their education. |
A: What is the name of the programme?
B: (1) ________________________
A: What does the program focus on?
B: (2) ________________________
A: What are the activities of this programme?
B: (3) ________________________
Phương pháp giải:
It offers young people job training and career advice. It also teaches them essential skills for the job market.
(Nó cung cấp đào tạo việc làm và lời khuyên nghề nghiệp cho những người trẻ tuổi. Nó cũng dạy họ những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.)
It is Education for Disadvantaged Young People.
(Đó là Giáo dục cho Thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.)
It focuses on helping disadvantaged teenagers continue their education.
(Nó tập trung vào việc giúp đỡ những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học.)
Trả lời:
A: What is the name of the programme?
(Tên của chương trình là gì)
B: (1) It is Education for Disadvantaged Young People.
(Đó là Giáo dục cho Thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn.)
A: What does the program focus on?
(Chương trình tập trung vào cái gì?)
B: (2) It focuses on helping disadvantaged teenagers continue their education.
(Nó tập trung vào việc giúp đỡ những thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học.)
A: What are the activities of this programme?
(Các hoạt động của chương trình này là gì?)
B: (3) It offers young people job training and career advice. It also teaches them essential skills for the job market.
(Nó cung cấp đào tạo việc làm và lời khuyên nghề nghiệp cho những người trẻ tuổi. Nó cũng dạy họ những kỹ năng cần thiết cho thị trường việc làm.)
Bài 2 trang 80 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Student A looks at the table below. Student B looks at the table on page 85. Ask each other the questions in 1 to complete your table.
(Làm việc theo cặp. Học sinh A nhìn vào bảng dưới đây. Học sinh B nhìn vào bảng ở trang 85. Hỏi nhau các câu hỏi trong bài 1 để hoàn thành bảng của bạn.)
UNICEF Programme |
UNDP Project |
|
What / name? |
Vaccines for Children |
____________________ |
What / focus on? |
protecting children with life-saving vaccines |
____________________ |
What / activities? |
– educating people about the benefits of vaccines – vaccinating as many children as possible |
____________________ |
Example:
A: What is the name of the UNDP Project?
B: It’s …
Trả lời:
UNICEF Programme |
UNDP Project |
|
What / name? |
Vaccines for Children (Vắc xin cho Trẻ em.) |
Poverty Reduction (Giảm nghèo) |
What / focus on? |
protecting children with life-saving vaccines (bảo vệ trẻ em bằng vắc-xin cứu mạng) |
reducing poverty and developing economy in disadvantaged areas (xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế ở những vùng khó khăn) |
What / activities? |
– educating people about the benefits of vaccines (giáo dục bảo vệ trẻ em bằng vắc-xin cứu mạng) – vaccinating as many children as possible (tiêm chủng cho càng nhiều trẻ em càng tốt) |
– providing technical support (cung cấp hỗ trợ kỹ thuật) – helping develop solutions to local issues (giúp phát triển các giải pháp cho các vấn đề địa phương) |
A: What is the name of the UNDP Project?
(Tên của dự án UNDP là gì)
B: It’s Poverty Reduction.
(Đó là Giảm nghèo.)
A: What does the project focus on?
(Dự án tập trung vào cái gì?)
B: It focuses on reducing poverty and developing economy in disadvantaged areas.
(Nó tập trung vào việc xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế ở những vùng khó khăn.)
A: What are the activities of this project?
(Các hoạt động của dự án này là gì?)
B: It provides technical support and helps develop solutions to local issues. What about UNICEF Programme? What is the name of the programme?
(Nó cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và giúp phát triển các giải pháp cho các vấn đề địa phương. Chương trình UNICEF thì sao? Tên của chương trình là gì?)
A: It’s Vaccines for Children.
(Đó là Vắc xin cho Trẻ em.)
B: What does the program focus on?
(Chương trình tập trung vào cái gì?)
A: It focuses on protecting children with life-saving vaccines.
(Nó tập trung vào việc bảo vệ trẻ em bằng vắc-xin cứu mạng.)
B: What are the activities of this programme?
(Các hoạt động của chương trình này là gì?)
A: It educates protecting children with life-saving vaccines and vaccinates as many children as possible.
(Nó giáo dục bảo vệ trẻ em bằng vắc-xin cứu mạng và tiêm chủng cho càng nhiều trẻ em càng tốt.)
Bài 3 trang 81 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss and decide which programme or project in 1 and 2 will bring more benefits to people in your local area. Then share your ideas with the whole class.
(Làm việc theo nhóm ba. Thảo luận và quyết định chương trình hoặc dự án nào trong bài 1 và bài 2 sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong khu vực địa phương của bạn. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)
Useful expressions: I think/ believe that the project/ programme … is more important/ necessary for my local area because … This project/ programme helps local people … / brings local people more opportunities to … In our groups, most of us agree that … But one member thinks that … |
Example:
A: Now, let’s decide which programme or project will bring more benefits to people in our village. B, what do you think?
(Bây giờ, hãy quyết định xem chương trình hoặc dự án nào sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng của chúng ta. B, bạn nghĩ gì?)
B: Well, I think Education for Disadvantaged Young People will be a very useful programme for our village. You see, many teenagers here drop out of school and start working to earn a living. They really need help.
(Ồ, tôi nghĩ Giáo dục cho Thanh thiếu niên Có hoàn cảnh khó khăn sẽ là một chương trình rất hữu ích cho ngôi làng của chúng ta. Bạn thấy đấy, nhiều thanh thiếu niên ở đây đã bỏ học và bắt đầu làm việc để kiếm sống. Họ thực sự cần giúp đỡ.)
A: You’re right, B.
(Bạn nói đúng, B.)
Phương pháp giải:
A: Now, let’s decide which programme or project will bring more benefits to people in our village. B, what do you think?
(Bây giờ, hãy quyết định xem chương trình hoặc dự án nào sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho người dân trong làng của chúng ta. B, bạn nghĩ gì?)
B: Well, I think Vaccines for Children will be a very useful programme for our village. You see, each family in our area has at least 2 children and not all parents are educated about the benefits of vaccines. They really need help.
(Chà, tôi nghĩ Vắc xin cho Trẻ em sẽ là một chương trình rất hữu ích cho thôn của chúng ta. Bạn thấy đấy, mỗi gia đình trong khu vực của chúng ta có ít nhất 2 trẻ em và không phải tất cả các bậc cha mẹ đều được giáo dục về lợi ích của vắc xin. Họ thực sự cần giúp đỡ.)
A: You’re right, B.
(Bạn nói đúng, B.)
Unit 7 Listening lớp 10 trang 81, 82
Viet Nam’s participation in international organisations
Bài 1 trang 81 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss which of the following statements are true about Viet Nam’s foreign relations.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu nào sau đây là đúng về quan hệ đối ngoại của Việt Nam.)
1. Viet Nam is a member of different international organisations.
(Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.)
2. Viet Nam is willing to develop friendly relations with other countries.
(Việt Nam sẵn sàng phát triển quan hệ hữu nghị với các nước.)
3. Viet Nam only wants to form relations with its neighbours.
(Việt Nam chỉ muốn thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.)
4. Viet Nam has become more active in the international community.
(Việt Nam đã trở nên tích cực hơn trong cộng đồng quốc tế.)
Trả lời:
Among above statements, I believe that statements 1, 2 and 4 are true about Viet Nam’s foreign relations.
(Trong số các câu trên, tôi tin rằng các câu 1, 2 và 4 là đúng về quan hệ đối ngoại của Việt Nam.)
Bài 2 trang 81 sgk Tiếng anh 10: Listen to a conversation about Viet Nam’s foreign relations. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Nghe cuộc trò chuyện về quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
T |
F |
|
1. Viet Nam is a member of more than 60 international organisations. |
||
2. Viet Nam has relations with 650 non-governmental organisations. |
||
3. Viet Nam is more active in international activities than in regional ones. |
||
4. Viet Nam has been selected as the first training centre for international peacekeeping activities in Southeast Asia. |
Trả lời:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
1. Viet Nam is a member of more than 60 international organisations.
(Việt Nam là thành viên của hơn 60 tổ chức quốc tế.)
Thông tin: a
()
2. Viet Nam has relations with 650 non-governmental organisations.
(Việt Nam có quan hệ với 650 tổ chức phi chính phủ.)
Thông tin: a
()
3. Viet Nam is more active in international activities than in regional ones.
(Việt Nam tích cực hơn trong các hoạt động quốc tế so với các nước trong khu vực.)
Thông tin: a
()
4. Viet Nam has been selected as the first training centre for international peacekeeping activities in Southeast Asia.
(Việt Nam được chọn là trung tâm đào tạo các hoạt động gìn giữ hòa bình quốc tế đầu tiên ở Đông Nam Á.)
Thông tin: a
()
Bài 3 trang 81 sgk Tiếng anh 10: Listen to the conversation again and complete each sentence with no more than TWO words from the recording.
(Nghe lại cuộc hội thoại và hoàn thành mỗi câu với không quá HAI từ trong đoạn ghi âm.)
1. Viet Nam is currently a member of different _______ organisations.
2. Viet Nam is a _______ of many countries in the international community.
3. Viet Nam has sent officers to _______ in the UN’s peacekeeping activities.
4. Developing foreign relations has helped Viet Nam gain many _______ benefits.
Trả lời:
1. international | 2. reliable partner | 3. participate | 4. economic |
Hướng dẫn dịch:
1. Việt Nam hiện là thành viên của các tổ chức quốc tế khác nhau.
2. Việt Nam là đối tác tin cậy của nhiều nước trong cộng đồng quốc tế.
3. Việt Nam đã cử cán bộ tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
4. Phát triển quan hệ đối ngoại đã giúp Việt Nam thu được nhiều lợi ích kinh tế.
Bài 4 trang 82 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Which of the following are the benefits for Viet Nam as a member of international oganisations? Can you add more?
(Việt Nam là thành viên của các tổ chức quốc tế mang lại những lợi ích nào sau đây? Bạn có thể bổ sung thêm không?)
– Promoting its culture and getting to know other cultures
(Quảng bá văn hóa của mình và làm quen với các nền văn hóa khác)
– Creating more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students
(Tạo nhiều cơ hội học tập cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài)
– Increasing both local and international tours
(Tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế)
– Facilitating imports and exports
(Tạo thuận lợi cho xuất nhập khẩu)
Trả lời:
As a member of international oganisations, Viet Nam has gained many benefits. The first one is promoting Viet Nam’s culture and getting to know other cultures. Second, it helps create more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students. Third, both local and international tours are increase. Fourth, joining international organisations also helps facilitate imports and exports. Finally, this can also help build relationships with larger countries in which some believe can prevent war between one another.
(Là thành viên của các tổ chức quốc tế, Việt Nam đã có được nhiều lợi ích. Đầu tiên là quảng bá văn hóa Việt Nam và làm quen với các nền văn hóa khác. Thứ hai, nó giúp tạo ra nhiều cơ hội giáo dục hơn cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài. Thứ ba, các tour du lịch trong nước và quốc tế đều tăng. Thứ tư, việc gia nhập các tổ chức quốc tế cũng giúp xuất nhập khẩu được thuận lợi. Cuối cùng, điều này cũng có thể giúp xây dựng mối quan hệ với các quốc gia lớn hơn mà một số người tin rằng có thể ngăn chặn chiến tranh giữa các quốc gia với nhau.)
Unit 7 Writing lớp 10 trang 82
Writing about Viet Nam’s participation in international organisations
Bài 1 trang 82 sgk Tiếng anh 10: Complete the following sentences. Use the words in the box.
(Hoàn thành các câu sau. Sử dụng các từ trong hộp.)
cultural |
open to |
popular |
experiencing |
easier |
international |
1. Our country has become one of the most ______ destinations for foreign tourists in the region.
2. Various _________ exchanges help visitors know more about our country.
3. Greater educational opportunities abroad are now _______ Vietnamese students.
4. It is also ________ for Vietnamese people to travel abroad.
5. Viet Nam’s colleges and universities can also accept _________ students.
6. Vietnamese people have a better chance of ________ different cultures.
Phương pháp giải:
cultural (adj): thuộc về văn hóa
open to: mở ra
popular (adj): phổ biến, được ưa chuộng
experiencing: trải nghiệm
easier: dễ hơn
international (adj): quốc tế
Trả lời:
1. popular |
2. cultural |
3. open to |
4. easier |
5. international |
6. experiencing |
1. Our country has become one of the most popular destinations for foreign tourists in the region.
(Đất nước chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến được ưa chuộng nhất đối với khách du lịch nước ngoài trong khu vực.)
2. Various cultural exchanges help visitors know more about our country.
(Giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng ta.)
3. Greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students.
(Các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam.)
4. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.
(Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.)
5. Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students.
(Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.)
6. Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures.
(Người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau.)
Bài 2 trang 82 sgk Tiếng anh 10: Complete the following diagram. Use the ideas in 1 and your own ideas.
(Hoàn thành sơ đồ sau. Sử dụng các ý tưởng trong bài 1 và ý tưởng của riêng bạn.)
Trả lời:
Benefits for Viet Nam as a member of international organisations
(Lợi ích đối với Việt Nam với tư cách là thành viên của các tổ chức quốc tế)
A. promote its culture and get to know other cultures
(quảng bá văn hóa của mình và tìm hiểu các nền văn hóa khác)
a. Various cultural exchanges help visitors know more about our country.
(Giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng ta.)
b. Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures.
(Người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau.)
B. create more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students
(tạo nhiều cơ hội giáo dục hơn cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài)
c. Greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students.
(Các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam.)
d. Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students.
(Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế.)
C. increase both local and international tours
(tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế)
e. Our country has become one of the most popular destinations for foreign tourists in the region.
(Đất nước chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến được ưa chuộng nhất đối với khách du lịch nước ngoài trong khu vực.)
f. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.
(Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.)
Bài 3 trang 82 sgk Tiếng anh 10: Write a paragraph (120 – 150 words) about the benefits for Viet Nam as a member of international organisations. Use the information in the diagram in 2.
(Viết đoạn văn (120 – 150 từ) nói về lợi ích của Việt Nam khi là thành viên của các tổ chức quốc tế. Sử dụng thông tin trong sơ đồ trong bài 2.)
Viet Nam has gained three main benefits since it joined different international organisations. First, _______
______________________________________________________________________________________
Second, _______________________________________________________________________________
Finally, _______________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________
Trả lời:
Viet Nam has gained three main benefits since it joined different international organisations. First, promoting its culture and get to know other cultures. Various cultural exchanges help visitors know more about our country. Besides, Vietnamese people have a better chance of experiencing different cultures. Second, creating more educational opportunities for both Vietnamese and foreign students. Greater educational opportunities abroad are now open to Vietnamese students. Viet Nam’s colleges and universities can also accept international students. Finally, increasing both local and international tours. Our country has become one of the most popular destinations for foreign tourists in the region. It is also easier for Vietnamese people to travel abroad.
(Việt Nam đã đạt được ba lợi ích chính kể từ khi gia nhập các tổ chức quốc tế khác nhau. Đầu tiên, quảng bá văn hóa của mình và làm quen với các nền văn hóa khác. Các hoạt động giao lưu văn hóa đa dạng giúp du khách biết thêm về đất nước chúng ta. Bên cạnh đó, người Việt Nam có cơ hội trải nghiệm nhiều hơn các nền văn hóa khác nhau. Thứ hai, tạo ra nhiều cơ hội giáo dục hơn cho cả sinh viên Việt Nam và sinh viên nước ngoài. Các cơ hội giáo dục lớn hơn ở nước ngoài đang mở ra cho sinh viên Việt Nam. Các trường cao đẳng và đại học của Việt Nam cũng có thể tiếp nhận sinh viên quốc tế. Cuối cùng là tăng cả các tour du lịch trong nước và quốc tế. Đất nước chúng ta đã trở thành một trong những điểm đến được ưa chuộng nhất của du khách nước ngoài trong khu vực. Người Việt Nam đi du lịch nước ngoài cũng dễ dàng hơn.)
Unit 7 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 83, 84
Everyday English 1
Making and responding to invitations
Bài 1 trang 83 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise them in pairs.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. Yes, I’d love to |
B. I’m sorry, but I can’t |
C. Do you want to join me |
D. Let’s go to see it |
A: Lan, there’ll be a talk about international organisations in my school on Sunday morning. (1) _______?
B: (2) ______. Can you meet me outside the school gate?
A: OK, see you at 8 a.m. on Sunday then.
B: Yeah. I’ll be there on time. Bye.
B: Nam, there’s an art exhibition near my school. (3) _______ this afternoon.
A: Oh, (4) ______. I have to visit my grandparents today.
B: Never mind. Another time, perhaps.
Phương pháp giải:
A. Yes, I’d love to: Ừ, mình thích
B. I’m sorry, but I can’t: Mình xin lỗi, nhưng mình không thể
C. Do you want to join me: Cậu có muốn tham gia cùng mình
D. Let’s go to see it: Cùng nhau đi xem nó đi
Bài nghe:
A: Lan, there’ll be a talk about international organisations in my school on Sunday morning. Do you want to join me?
B: Yes, I’d love to. Can you meet me outside the school gate?
A: OK, see you at 8 a.m. on Sunday then.
B: Yeah. I’ll be there on time. Bye.
(Nam: Lan ơi, sẽ có một buổi nói chuyện về các tổ chức quốc tế trong trường của mình vào sáng Chủ nhật. Bạn có muốn tham gia cùng mình không?
Lan: Ừ, mình rất thích. Cậu có thể gặp mình ngoài cổng trường không?
Nam: OK, hẹn gặp lại lúc 8 giờ sáng Chủ nhật.
Lan: Ừ. Mình sẽ có mặt đúng giờ. Tạm biệt nhé.)
B: Nam, there’s an art exhibition near my school. Let’s go to see it this afternoon.
A: Oh, I’m sorry, but I can’t. I have to visit my grandparents today.
B: Never mind. Another time, perhaps.
(Lan: Nam, có một cuộc triển lãm nghệ thuật gần trường của tôi. Chiều nay chúng ta cùng đi xem nhé.
Nam: Ồ, tôi xin lỗi, nhưng tôi không thể. Hôm nay tôi phải về thăm ông bà nội.
Lan: Đừng bận tâm. Có lẽ là để lúc khác nhé.)
Trả lời:
1. C |
2. A |
3. D |
4. B |
A: Lan, there’ll be a talk about international organisations in my school on Sunday morning. Do you want to join me?
B: Yes, I’d love to. Can you meet me outside the school gate?
A: OK, see you at 8 a.m. on Sunday then.
B: Yeah. I’ll be there on time. Bye.
B: Nam, there’s an art exhibition near my school. Let’s go to see it this afternoon.
A: Oh, I’m sorry, but I can’t. I have to visit my grandparents today.
B: Never mind. Another time, perhaps.
Everyday English 2
Bài 2 trang 83 sgk Tiếng anh 10: You want to invite a friend to join you in an activity. Work in pairs. Make similar conversations like the ones in 1. Use the useful expressions below to help you.
(Bạn muốn mời một người bạn tham gia cùng bạn trong một hoạt động. Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự như cuộc trò chuyện trong bài 1. Sử dụng các cụm hữu ích bên dưới để giúp bạn.)
Useful expressions |
||
Making invitations |
Responding to invitations |
|
Accepting an invitation |
Declining an invitation |
|
Informal
Formal
|
Informal
Formal
|
Informal
Formal
|
Trả lời:
A: B, there’ll be a talk about international organisations in my school on Sunday morning. Do you feel like joining me?
B: Sure. I’ll be there. Can we meet each other outside the school gate?
A: OK, see you at 7:30 a.m. on Sunday then.
B: Yeah. I’ll be there on time. Bye.
(A: B, sẽ có một cuộc nói chuyện về các tổ chức quốc tế trong trường học của tớ vào sáng Chủ nhật. Cậu có cảm thấy muốn tham gia cùng tớ không?
B: Chắc chắn có rồi. Tớ sẽ ở đó. Chúng ta có thể gặp nhau ngoài cổng trường không?
A: Được chứ, hẹn gặp cậu lúc 7:30 sáng Chủ Nhật.
B: Ừ. Tớ sẽ có mặt đúng giờ. Tạm biệt.)
B: A, there’s a movie introduction near my house. Let’s go to see it this afternoon.
A: Sorry, maybe next time. I have to do a research for my English project.
B: Never mind. Hope your research goes well.
(B: A, có một buổi giới thiệu phim gần nhà tớ. Chiều nay chúng ta cùng đi xem nhé.
A: Xin lỗi, có lẽ là lần sau đi. Tớ phải thực hiện một nghiên cứu cho dự án tiếng Anh của mình.
B: Thôi không sao đâu. Hy vọng nghiên cứu của cậu diễn ra tốt đẹp.)
CLIL 1
Bài 1 trang 84 sgk Tiếng anh 10: Read the text below and complete the diagram.
(Đọc văn bản dưới đây và hoàn thành sơ đồ.)
FAO AND ITS ACTIVITIES TO SUPPORT VIET NAM
The Food and Agriculture Organisation of the United Nations (FAO) was formed in 1945. Its main aim is to end hunger and poverty by making sure all people have access to healthy food. It hopes to raise the levels of nutrition and the standard of living in its member countries. It also tries to improve the production of food and agricultural products, and make sure they reach all groups of society.
FAO started working in Viet Nam in 1978. Since then, it has provided Viet Nam with technical support and advice to the government. It has also helped Viet Nam carry about 400 projects, including food security and nutrition. Food security means that all people have access to enough and safe food while good nutrition or getting the right type of food is essential for normal growth and development.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tổ chức Nông lương của Liên hợp quốc (FAO) được thành lập vào năm 1945. Mục đích chính của tổ chức này là chấm dứt nạn đói và nghèo bằng cách đảm bảo tất cả mọi người đều được tiếp cận với thực phẩm lành mạnh. Nó hy vọng sẽ nâng cao mức dinh dưỡng và mức sống ở các nước thành viên. Nó cũng cố gắng cải thiện việc sản xuất thực phẩm và nông sản, và đảm bảo rằng chúng tiếp cận được tất cả các nhóm xã hội.
FAO bắt đầu làm việc tại Việt Nam vào năm 1978. Kể từ đó, FAO đã cung cấp cho Việt Nam sự hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho chính phủ. Nó cũng đã giúp Việt Nam thực hiện khoảng 400 dự án, bao gồm an ninh lương thực và dinh dưỡng. An ninh lương thực có nghĩa là tất cả mọi người đều được tiếp cận với thực phẩm đủ và an toàn, đồng thời dinh dưỡng tốt hoặc đúng loại thực phẩm cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường.
Trả lời:
1. 1945 |
2. end hunger and poverty |
3. 1978 |
4. technical support |
5. food security and nutrition |
FAO and its activities in Viet Nam
()
FAO
-
formed in (1) 1945(thành lập năm 1945)
-
main aim is to (2) end hunger and poverty(mục tiêu chính là chấm dứt đói nghèo)
FAO in Viet Nam
-
started in (3) 1978(bắt đầu vào năm 1978)
-
has provided (4) technical support and advice to the government (đã cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho chính phủ)
-
has helped about 400 projects, including (5) food security and nutrition(đã giúp đỡ khoảng 400 dự án, bao gồm an ninh lương thực và dinh dưỡng)
CLIL 2
Bài 2 trang 84 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Use the diagram in 1 to talk about FAO and its activities in Viet Nam.
(Làm việc theo cặp. Sử dụng sơ đồ trong bài 1 để nói về FAO và các hoạt động của tổ chức này tại Việt Nam.)
Trả lời:
A: What do you know about FAO?
B: Well, as far as I know, FAO was formed in 1945. Its main aim is to end hunger and poverty.
A: Great. FAO has also started in Viet Nam.
B: Right. Can you share with me a little bit about FAO in Viet Nam?
A: Sure. FAO started working in Viet Nam in 1978. This organisation has provided technical support and advice to the government. It has also helped about 400 projects, including food security and nutrition.
(A: Bạn biết gì về FAO?
B: Theo tôi biết, FAO được thành lập vào năm 1945. Mục đích chính của tổ chức này là chấm dứt nạn đói và nghèo.
A: Tuyệt vời quá. FAO cũng đã bắt đầu hoạt động tại Việt Nam.
B: Bạn có thể chia sẻ một chút về FAO tại Việt Nam được không?
A: Chắc chắn rồi. FAO bắt đầu hoạt động tại Việt Nam từ năm 1978. Tổ chức này đã cung cấp hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn cho chính phủ. Nó cũng đã giúp đỡ khoảng 400 dự án, bao gồm cả an ninh lương thực và dinh dưỡng.)
Unit 7 Looking back lớp 10 trang 84, 85
Pronunciation
Trang 84 sgk Tiếng anh 10: Listen and mark the primary stress in the words in bold. Then practise saying the sentences.
(Nghe và đánh dấu trọng âm chính trong các từ được in đậm. Sau luyện nói các câu.)
1. WWF is the world’s largest non-profit environmental organisation.
(WWF là tổ chức môi trường phi lợi nhuận lớn nhất thế giới.)
2. Viet Nam has become a more active participant in the international community.
(Việt Nam đã trở thành một bên tham gia tích cực hơn vào cộng đồng quốc tế.)
3. Japan is the biggest financial provider to this economi corganisation.
(Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức kinh tế này.)
4. UNICEF helps disadvantaged teenagers continue their education.
(UNICEF giúp thanh thiếu niên có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục đi học.)
5. There are many educational opportunities for Vietnamese students now.
(Có rất nhiều cơ hội học tập cho sinh viên Việt Nam hiện nay.)
Trả lời:
environˈmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ (adj): liên quan đến môi trường
organiˈsation /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ (n): tổ chức
parˈticipant /pɑːˈtɪsɪpənt/ (n): người tham gia, thành viên
interˈnational /ˌɪntəˈnæʃnəl/ (adj): quốc tế
comˈmunity /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng
ecoˈnomic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ – /ˌekəˈnɒmɪk/ (adj): liên quan đến kinh tế
disadˈvantaged /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒd/(adj): thiệt thòi, có hoàn cảnh khó khăn
eduˈcation /ˌedʒuˈkeɪʃn/ (n): giáo dục
eduˈcational /ˌedʒuˈkeɪʃənl/ (adj): liên quan đến giáo dục
opporˈtunities /ˌɒpəˈtjuːnətiz/: những cơ hội
Vocabulary
Trang 84 sgk Tiếng anh 10: Complete the text with the correct forms of the verbs in the box.
(Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ trong hộp.)
aim |
enter |
promote |
|
commit |
welcome |
As a member of various international organisations, Viet Nam can (1) ________ into relations with other countries in the international community. Our country (2) ________ to work closely with these organisations to achieve their aims.
As Viet Nam (3) ________ to develop its economy, it (4) _______ foreign investors. Viet Nam also creates good conditions for both international and local businesses. This will help (5) _______ our economic growth.
Phương pháp giải:
aim (v): nhằm
enter (v): bước vào
promote (v): thúc đẩy
commit (v): cam kết
welcome (v): chào đón
Trả lời:
1. enter |
2. commits |
3. aims |
4. welcomes |
5. promote |
As a member of various international organisations. Viet Nam can enter into relations with other countries in the international community. Our country commits to work closely with these organisations to achieve their aims.
As Viet Nam aims to develop its economy, it welcomes foreign investors. Viet Nam also creates good conditions for both international and local businesses. This will help promote our economic growth.
(Với tư cách là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế, Việt Nam có thể bước vào những mối quan hệ với các nước trong cộng đồng quốc tế. Quốc gia của chúng ta cam kết hợp tác chặt chẽ với các tổ chức này để đạt được mục tiêu của họ.
Với mục tiêu phát triển kinh tế, Việt Nam luôn chào đón các nhà đầu tư nước ngoài. Việt Nam cũng tạo điều kiện tốt cho các doanh nghiệp quốc tế và địa phương. Điều này sẽ giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của chúng ta.)
Grammar
Trang 85 sgk Tiếng anh 10: Write another sentence using the word(s) in brackets. Make sure it has the same meaning as the previous one.
(Viết một câu khác sử dụng (các) từ trong ngoặc. Đảm bảo rằng nó có cùng ý nghĩa với câu trước đó.)
1. Viet Nam wasn’t as attractive to foreign tourists as it is nowadays. (more attractive)
=> ____________________________________________________________________________________
2. The United Nations is the largest international organisation. (larger)
=> ____________________________________________________________________________________
3. The international market wasn’t as competitive as it is now. (more competitive)
=> ____________________________________________________________________________________
4. No other country is a bigger financial provider to this organisation than Japan. (the biggest)
=> ____________________________________________________________________________________
Phương pháp giải:
Chúng ta dùng so sánh hơn của tính từ để:
– So sánh một người hoặc vật với người hoặc vật khác.
– Cho thấy sự thay đổi
Công thức:
1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)
2. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
Chúng ta dùng so sánh nhất của tính từ để so sánh một người hoặc vật với toàn bộ nhóm của người hoặc vật đó.
Công thức:
1. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)
2. So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)
Trả lời:
1. Viet Nam is more attractive to foreign tourists nowadays than it was.
(Việt Nam ngày nay hấp dẫn hơn đối với khách du lịch nước ngoài so với trước đây.)
2. No other international organisation is larger than the United Nations.
(Không có tổ chức quốc tế nào khác lớn hơn Liên hợp quốc.)
3. The international market is more competitive now than it was.
(Thị trường quốc tế hiện nay cạnh tranh hơn so với trước đây.)
4. Japan is the biggest financial provider to this organisation.
(Nhật Bản là nhà cung cấp tài chính lớn nhất cho tổ chức này.)
Unit 7 Project lớp 10 trang 85
An international organisation (Một tổ chức quốc tế)
Trang 85 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Do research on an international organisation and present your findings to the class. Your presentation should include:
(Làm việc nhóm. Thực hiện nghiên cứu về một tổ chức quốc tế và trình bày những phát hiện của bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)
-
What is the name of the international organisation? (Tên của tổ chức quốc tế là gì?)
-
When and where was it formed? (Nó được hình thành khi nào và ở đâu?)
-
How many member countries does it have? Is Viet Nam a member of this organisation? (Nó có bao nhiêu quốc gia thành viên? Việt Nam có phải là thành viên của tổ chức này không?)
-
What are the organisation’s aims? (Mục tiêu của tổ chức là gì?)
-
What are the current activities / projects of this organisation? (Các hoạt động / dự án hiện tại của tổ chức này là gì?)
-
What has this organisation done to help Viet Nam? (Tổ chức này đã làm gì để giúp Việt Nam?)
-
Trả lời:
On behalf of our group’s members, I’m going to report our result. We did research on an international organisation named World Health Organization (WHO). It was established on 7th April 1948 to coordinate health affairs within the United Nations system. As of January 2021, the WHO has 194 member states and Viet Nam has been its member since 17th May 1950. WHO’s aim is the attainment by all people of the highest possible level of health. In 2020, the organisation helped in controlling the world wide outbreak of coronavirus (covid-19). To Viet Nam, WHO was one of the first United Nations agencies to support the Vietnamese health sector directly since the end of the war and reunification of the country. The mission of WHO in Viet Nam is to support the Government to achieve universal health coverage with all people having access to high-quality health services, within the context of the country’s needs and challenges in transitioning to middle-income status. These are all of our findings on WHO, an international organisation.
Tạm dịch:
Thay mặt cho các thành viên trong nhóm, tôi sẽ báo cáo kết quả. Chúng tôi đã nghiên cứu về một tổ chức quốc tế có tên là Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Nó được thành lập vào ngày 7 tháng 4 năm 1948 để điều phối các vấn đề y tế trong hệ thống Liên hợp quốc. Tính đến tháng 1 năm 2021, WHO có 194 quốc gia thành viên và Việt Nam là thành viên của tổ chức này từ ngày 17 tháng 5 năm 1950. Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có thể. Vào năm 2020, tổ chức này đã giúp kiểm soát sự bùng phát của virus corona trên toàn thế giới (covid-19). Tại Việt Nam, WHO là một trong những cơ quan đầu tiên của Liên hợp quốc hỗ trợ trực tiếp cho ngành y tế Việt Nam kể từ khi kết thúc chiến tranh, thống nhất đất nước. Sứ mệnh của WHO tại Việt Nam là hỗ trợ Chính phủ đạt được bao phủ y tế toàn dân với việc mọi người dân đều được tiếp cận với các dịch vụ y tế chất lượng cao, trong bối cảnh đất nước có nhu cầu và thách thức trong việc chuyển đổi sang tình trạng thu nhập trung bình. Đây là tất cả những phát hiện của chúng tôi về tổ chức quốc tế WHO.
-
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 6: Gender Equality
Unit 8: New ways to learn
Review 3
- Unit 9: Protecting the environment