Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 6: Gender Equality Global Success
Từ vựng Unit 6 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa
|
Cosmonaut |
n |
/ˈkɒzmənɔːt/ |
Nhà du hành vũ trụ |
Domestic violence |
|
/dəˈmestɪk ˈvaɪələns/ |
Bạo lực gia đình |
Equal |
adj |
/ˈiːkwəl/ |
Bằng nhau, bình đẳng |
Equality |
n |
/iˈkwɒləti/ |
Sự bình đẳng |
Eyesight |
n |
/ˈaɪsaɪt/ |
Thị lực |
Firefighter |
n |
/ˈfaɪəfaɪtə(r)/ |
Lính cứu hoả/ chữa cháy |
Kindergarten |
n |
/ˈkɪndəɡɑːtn/ |
Trường mẫu giáo |
Mental |
adj |
/ˈmentl/ |
(Thuộc) tinh thần, tâm thần |
Officer |
n |
/ˈɒfɪsə(r)/ |
Sĩ quan |
Operation |
n |
/ˌɒpəˈreɪʃn/ |
Cuộc phẫu thuật |
Parachute |
v |
/ˈpærəʃuːt/ |
Nhảy dù |
Parachutist |
n |
/ˈpærəʃuːtɪst/ |
Người nhảy dù |
Patient |
n |
/ˈpeɪʃnt/ |
Bệnh nhân |
Physical |
adj |
/ˈfɪzɪkl/ |
(Thuộc) thể chất |
Pilot |
n |
/ˈpaɪlət/ |
Phi công |
Secretary |
n |
/ˈsekrətri/ |
Thư kí |
Shop assistant |
n |
/ˈʃɒp əsɪstənt/ |
Nhân viên, người bán hàng |
Skillful |
adj |
/ˈskɪlfl/ |
Lành nghề, khéo léo |
Soviet |
n, adj |
/ˈsəʊviət/ |
Liên Xô, thuộc Liên Xô |
Surgeon |
n |
/ˈsɜːdʒən/ |
Bác sĩ phẫu thuật |
Uneducated |
adj |
/ʌnˈedʒukeɪtɪd/ |
Được học ít, không được học |
Victim |
n |
/ˈvɪktɪm/ |
Nạn nhân |
Unit 6 Getting started lớp 10 trang 66, 67
Equal job opportunities
Bài 1 trang 66 sgk Tiếng anh 10: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
At an international summer camp, Lan is talking with Mark and Linda about jobs.
Lan: It’s great to have another week full of activities and trips at the camp.
Mark: Oh, yeah. I like the trip to the kindergarten most. The kids were adorable and the teachers were great. I think I’ll be a kindergarten teacher.
Lan: That’s fantastic. My cousin works at a kindergarten and the children love being in his class. By the way, what do you want to be in the future, Linda?
Linda: Oh, I’ve always wanted to be a surgeon, so I’ll go to medical school. What about you, Lan?
Lan: Me? My dream is to become an airline pilot. That’s why I’m focusing on maths and physics, and exercising more to improve my fitness.
Linda: Cool! I hope your dream will come true. In some countries girls may not be allowed to be pilots.
Lan: That’s true, Linda. We’re lucky to live in a country where boys and girls are encouraged to do the jobs they want.
Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. Boys and girls should be treated equally and given the same job opportunities.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tại một trại hè quốc tế, Lan đang nói chuyện với Mark và Linda về công việc.
Lan: Thật tuyệt khi có một tuần đầy các hoạt động và chuyến đi khác tại trại hè.
Mark: Ồ, đúng vậy. Mình thích chuyến đi đến trường mẫu giáo nhất. Những đứa trẻ thật đáng yêu và giáo viên thì tuyệt vời. Mình nghĩ mình sẽ là một giáo viên mẫu giáo.
Lan: Thật tuyệt vời. Anh họ của mình làm việc tại một trường mẫu giáo và bọn trẻ thích ở trong lớp của anh ấy. Nhân tiện, bạn muốn trở thành người như thế nào trong tương lai thế Linda?
Linda: Ồ, mình thì luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, vì vậy mình sẽ đi học trường y. Còn bạn thì sao, Lan?
Lan: Mình á? Ước mơ của mình là trở thành một phi công hàng không. Đó là lý do tại sao mình tập trung vào toán học và vật lý, đồng thời tập thể dục nhiều hơn để cải thiện thể chất của mình.
Linda: Tuyệt đấy! Mình hy vọng ước mơ của bạn sẽ trở thành hiện thực. Ở một số quốc gia, con gái có thể không được phép làm phi công đáu.
Lan: Đúng vậy, Linda. Chúng ta thật may mắn khi được sống ở một quốc gia nơi nam và nữ được khuyến khích làm những công việc mà họ muốn.
Mark: Mình hoàn toàn đồng ý. Con gái không thể cứ bị kìm chân mãi trong nhà ở thế giới ngày nay được. Nam và nữ phải được đối xử bình đẳng và có cơ hội việc làm như nhau.
Bài 2 trang 67 sgk Tiếng anh 10: Read the conversation again. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại đoạn hội thoại. Quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
T |
F |
|
1. Linda would like to be a kindergarten teacher. |
||
2. Lan wants to be a teacher of maths and physics in the future. |
||
3. Mark says that girls mustn’t be kept home in today’s world. |
Trả lời:
1. F |
2. F |
3. T |
1. F
Linda would like to be a kindergarten teacher.
(Linda muốn trở thành một giáo viên mẫu giáo.)
Thông tin:
Linda: Oh, I’ve always wanted to be a surgeon, so I’ll go to medical school.
(Linda: Ồ, mình thì luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, vì vậy mình sẽ đi học trường y.)
2. F
Lan wants to be a teacher of maths and physics in the future.
(Sau này Lan muốn trở thành giáo viên dạy toán và lý.)
Thông tin:
Lan: Me? My dream is to become an airline pilot.
(Lan: Mình á? Ước mơ của mình là trở thành một phi công hàng không.)
3. T
Mark says that girls mustn’t be kept home in today’s world.
(Mark nói rằng con gái không thể cứ bị kìm chân mãi trong nhà ở thế giới ngày nay được.)
Thông tin:
Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. Boys and girls should be treated equally and given the same job opportunities.
(Mark: Mình hoàn toàn đồng ý. Con gái không thể cứ bị kìm chân mãi trong nhà ở thế giới ngày nay được. Nam và nữ phải được đối xử bình đẳng và có cơ hội việc làm như nhau.)
Bài 3 trang 67 sgk Tiếng anh 10: Match the words to make meaningful phrases in 1.
(Ghép các từ để tạo thành các cụm từ có nghĩa trong bài 1.)
1. treated |
a. school |
2. medical |
b. opportunities |
3. job |
c. equally |
Phương pháp giải:
– treated: đối xử
– school (n): trường học
– medical (adj): liên quan đến y khoa
– opportunities: cơ hội
– job (n): công việc
– equally (adv): một cách bình đẳng
Trả lời:
1 – c |
2 – a |
3 – b |
1. treated equally: đối xử bình đẳng
2. school medical: trường y
3. opportunities job: cơ hội việc làm
Bài 4 trang 67 sgk Tiếng anh 10: Complete the summary below. Use the verb phrase from the conversation in 1.
(Hoàn thành phần tóm tắt bên dưới. Sử dụng cụm động từ trong cuộc hội thoại ở bài 1.)
The students are talking about future jobs. While Mark wants to work as a kindergarten teacher, Linda wants to be a surgeon. Lan dreams to be an airline pilot. Linda says that in some countries girls (1) ______ to be pilots. Mark thinks girls (2) ______ home in today’s world. He says that boys and girls (3) _______ equally and given the same job opportunities.
Trả lời:
1. may not be allowed |
2. mustn’t be kept |
3. should be treated |
The students are talking about future jobs. While Mark wants to work as a kindergarten teacher, Linda wants to be a surgeon. Lan dreams to be an airline pilot. Linda says that in some countries girls (1) may not be allowed to be pilots. Mark thinks girls (2) mustn’t be kept home in today’s world. He says that boys and girls (3) should be treated equally and given the same job opportunities.
(Các sinh viên đang nói về công việc trong tương lai. Trong khi Mark muốn làm giáo viên mẫu giáo, Linda muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật. Lan ước mơ trở thành phi công hàng không. Linda nói rằng ở một số quốc gia, con gái có thể không được phép làm phi công. Mark cho rằng con gái không thể cứ bị kìm chân mãi trong nhà ở thế giới ngày nay được. Cậu nói rằng con trai và con gái nên được đối xử bình đẳng và có cơ hội việc làm như nhau.)
Unit 6 Language lớp 10 trang 67, 68
Pronunciation 1
Pronunciation:Stress in three-syllable adjectives and verbs
(Phát âm: Trọng âm các tính từ và động từ có 3 âm tiết)
Bài 1 trang 66 sgk TIếng anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.
(Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các âm tiết nhận trọng âm ở mỗi từ.)
Three-syllable adjectives |
Three-syllable verbs |
ex‘pensive fan‘tastic ‘medical ‘opposite |
‘organise ‘benefit de‘velop en‘courage |
Trả lời:
Three-syllable adjectives (Tính từ có 3 âm tiết) |
Three-syllable verbs (Động từ có 3 âm tiết) |
ex‘pensive /ɪkˈspensɪv/ (adj): đắt fan‘tastic /fænˈtæstɪk/ (adj): tuyệt vời ‘medical /ˈmedɪkl/ (adj): y tế ‘opposite /ˈɒpəzɪt/ (adj): đối diện |
‘organise /ˈɔːɡənaɪz/ (v): tổ chức ‘benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): giúp ích, được lợi de‘velop /dɪˈveləp/ (v): phát triển en‘courage/ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích |
Pronunciation 2
Bài 2 trang 66 sgk TIếng anh 10: Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)
1. We’ll celebrate her success with a party.
(Chúng tôi sẽ ăn mừng thành công của cô ấy bằng một bữa tiệc.)
2. They hope to discover new ways to promote gender equality.
(Họ hy vọng sẽ khám phá ra những cách thức mới để thúc đẩy bình đẳng giới.)
3. The job requires both physical and mental strength.
(Công việc đòi hỏi cả thể lực và trí lực.)
4. Equal opportunities in education bring important changes in society.
(Cơ hội bình đẳng trong giáo dục mang lại những thay đổi quan trọng trong xã hội.)
Trả lời:
celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): ăn mừng, kỉ niệm
discover /dɪˈskʌvə(r)/ (v): khám phá
physical /ˈfɪzɪkl/ (adj): thuộc về thể chất
important /ɪmˈpɔːtnt/ (adj): quan trọng
Vocabulary 1
Gender equality
(Bình đẳng giới)
Bài 1 trang 66 sgk TIếng anh 10: Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.)
1. equal (adj) |
a. school for children aged three to five |
2. kindergarten (n) |
b. to deal with or behave towards somebody in a certain way |
3. treat (v) |
c. a doctor who does operations in a hospital |
4. surgeon (n) |
d. the fact of being male or female |
5. gender (n) |
e. having the same rights, opportunities, etc. as other people |
Phương pháp giải:
1. equal (adj): bình đẳng
2. kindergarten (n): trường mẫu giáo, mầm non
3. treat (v): đối xử
4. surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật
5. gender (n): giới tính
Trả lời:
1 – e |
2 – a |
3 – b |
4 – c |
5 – d |
1 – e: equal (adj): having the same rights, opportunities, etc. as other people
(equal (adj): có quyền, cơ hội, v.v. như những người khác)
2 – a: kindergarten (n): school for children aged three to five
(kindergarten (n): trường học dành cho trẻ em từ ba đến năm tuổi)
3 – b: treat (v):to deal with or behave towards somebody in a certain way
(treat (v): đối phó hoặc cư xử với ai đó theo một cách nhất định)
4 – c: surgeon (n): a doctor who does operations in a hospital
(surgeon (n): bác sĩ thực hiện các phẫu thuật trong bệnh viện)
5 – d: gender (n): the fact of being male or female
(gender (n): thực tế là nam hay nữ)
Vocabulary 2
Bài 2 trang 67 sgk TIếng anh 10: Complete the following sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sau sử dụng các từ ở bài 1.)
1. Nowadays male teachers can be seen working at _________.
2. The _________ performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.
3. Some parents may _________ boys differently from girls.
4. Traditional _________ roles influenced how men and women should behave.
5. They should promote _________ income opportunities for men and women.
Phương pháp giải:
1. equal (adj): bình đẳng
2. kindergarten (n): trường mẫu giáo, mầm non
3. treat (v): đối xử
4. surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật
5. gender (n): giới tính
Trả lời:
1. kindergarten |
2. surgeon |
3. treat |
4. gender |
5. equal |
1. Nowadays male teachers can be seen working at kindergarten.
(Ngày nay có thể thấy các giáo viên nam đang làm việc tại trường mẫu giáo.)
2. The surgeon performed an eight-hour operation on my grandpa yesterday.
(Bác sĩ phẫu thuật đã thực hiện một ca phẫu thuật kéo dài tám tiếng cho ông tôi vào ngày hôm qua.)
3. Some parents may treat boys differently from girls.
(Một số phụ huynh có thể đối xử với con trai khác với con gái.)
4. Traditional gender roles influenced how men and women should behave.
(Vai trò giới truyền thống ảnh hưởng đến cách cư xử của nam giới và nữ giới.)
5. They should promote equal income opportunities for men and women.
(Họ nên thúc đẩy cơ hội thu nhập bình đẳng cho nam giới và nữ giới.)
Grammar 1
Grammar: Passive voice with modals
(Ngữ pháp: Câu bị động với động từ khuyết thiếu)
Bài 1 trang 67 sgk TIếng anh 10: Choose the best answer.
(Chọn đáp án đúng nhất.)
1. Some people still think married women shouldn’t allow / shouldn’t be allowed to work.
2. Both men and women can work / can be worked as surgeons.
3. Cooking classes may offer / may be offered to all students.
4. My sister could join / could be joined the air force. She wants to be a fighter pilot.
5. All the food must prepare / must be prepared before the guests arrive.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)
Trả lời:
1. shouldn’t be allowed |
2. can work |
3. may be offered |
4. could join |
5. must be prepared |
1. Some people still think married women shouldn’t be allowed to work.
(Một số người vẫn nghĩ phụ nữ đã có gia đình không được phép đi làm.)
2. Both men and women can work as surgeons.
(Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật.)
3. Cooking classes may be offered to all students.
(Các lớp học nấu ăn có thể được mở cho cho tất cả học sinh.)
4. My sister could join the air force. She wants to be a fighter pilot.
(Chị tôi có thể tham gia lực lượng không quân. Chị ấy muốn trở thành một phi công chiến đấu.)
5. All the food must be prepared before the guests arrive.
(Tất cả thức ăn phải được chuẩn bị trước khi khách đến.)
Grammar 2
Bài 2 trang 67 sgk TIếng anh 10: Rewrite the following sentences using the passive voice.
(Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng câu bị động.)
1. They may complete the report on gender equality by April.
=> The report ___________________________________________________________________________.
2. Businesses can create more jobs for girls and women.
=> More jobs ___________________________________________________________________________.
3. They must provide all girls with access to education.
=> All girls ____________________________________________________________________________.
4. Governments should improve education in rural areas.
=> Education ___________________________________________________________________________.
5. They ought to give men and women equal rights.
=> Men and women ______________________________________________________________________.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)
Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian
Trả lời:
1. The report on gender equality may be completed by April.
(Báo cáo về bình đẳng giới có thể được hoàn thành trước tháng 4.)
2. More jobs can be created for girls and women by businesses.
(Nhiều việc làm hơn có thể được tạo ra cho trẻ em gái và phụ nữ bởi các doanh nghiệp.)
3. All girls must be provided with access to education.
(Tất cả trẻ em gái phải được tiếp cận với giáo dục.)
4. Education in rural areas should be improved by governments.
(Giáo dục ở các vùng nông thôn cần được cải thiện bởi các chính phủ.)
5. Men and women ought to be given equal rights.
(Nam giới và phụ nữ phải được trao quyền bình đẳng.)
Unit 6 Reading lớp 10 trang 69, 70
For an equal world (Cho một thế giới bình đẳng)
Bài 1 trang 69 sgk Tiếng anh 10: Match the sentences with the pictures.
(Nối các câu với những hình ảnh.)
1. Men often earn more than women for doing the same job.
2. A child mother takes care of her small kids.
3. Some women are unable to read or write.
Trả lời:
1 – c |
2 – b |
3 – a |
1. Men often earn more than women for doing the same job.
(Đàn ông thường kiếm được nhiều hơn phụ nữ khi làm cùng một công việc.)
2. A child mother takes care of her small kids.
(Một bà mẹ trẻ chăm sóc những đứa con nhỏ của mình.)
3. Some women are unable to read or write.
(Một số phụ nữ không thể đọc hoặc viết.)
Bài 2 trang 69 sgk Tiếng anh 10: Read the text and circle the correct meanings of the highlighted words and phrases.
(Đọc văn bản và khoanh tròn nghĩa đúng của các từ và cụm từ được đánh dấu.)
Gender equality has been greatly promoted around the world. However, there are still many challenges that women face.
First of all, there are still girls who are forced to get married before the age of 18. In many places, parents may see child marriage as a way to protect daughters from violence. However, many of these young girls become victims of domestic violence. Child marriage also carries serious health risks as young girls are not physically developed to give birth.
Secondly, more than half of the world’s uneducated people are women. This means fewer girls than boys go to school or stay long at school. Girls who receive an education are less likely to marry young. They can also have better job skills and can earn higher salaries. Education gives girls the opportunity to have a better life and give back to their communities.
Thirdly, women are often paid less than men. In other words, women have to work longer than men to earn the same amount of money. Differences in career choices might be one reason. Women tend to become nurses, secretaries, or shop assistants, which are low-paying jobs, while men choose high-paying careers as surgeons, airline pilots, or engineers.
Women are still not equal to men in today’s society, and governments, organisations and individuals must work together to achieve gender equality.
1. be forced
a. be made to do something unwanted
b. be made to do something necessary
2. domestic violence
a. action taken to please someone
b. behaviour intended to hurt someone you live with
3. uneducated
a. having little or no formal education at school
b. not having many jobs opportunities
4. low-paying
a. giving money to a person
b. providing very little money
Tạm dịch:
Bình đẳng giới đã được thúc đẩy mạnh mẽ trên khắp thế giới. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều thách thức mà phụ nữ phải đối mặt.
Đầu tiên, vẫn còn tình trạng các trẻ em gái bị ép kết hôn trước 18 tuổi. Ở nhiều nơi, các bậc cha mẹ có thể coi tảo hôn là một cách để bảo vệ con gái khỏi bạo lực gia đình. Tuy nhiên, nhiều em gái trẻ trong số này lại trở thành nạn nhân của bạo lực gia đình. Kết hôn trẻ em cũng đem đến những rủi ro nghiêm trọng về sức khỏe do các cô gái trẻ không được phát triển về thể chất để sinh con.
Thứ hai, hơn một nửa số người thất học trên thế giới là phụ nữ. Điều này có nghĩa là ít trẻ em gái hơn trẻ em trai đến trường hoặc ở lại trường lâu hơn. Những cô gái được đào tạo bài bản ít có khả năng lấy chồng trẻ hơn. Họ cũng có thể có kỹ năng công việc tốt hơn và có thể kiếm được mức lương cao hơn. Giáo dục mang lại cho trẻ em gái cơ hội có cuộc sống tốt đẹp hơn và cống hiến cho cộng đồng của họ.
Thứ ba, nữ giới thường được trả lương thấp hơn nam giới. Nói cách khác, nữ giới phải làm việc lâu hơn nam giới để kiếm được cùng một số tiền. Sự khác biệt trong lựa chọn nghề nghiệp có thể là một lý do. Phụ nữ có xu hướng trở thành y tá, thư ký hoặc trợ lý cửa hàng, những công việc được trả lương thấp, trong khi đàn ông chọn những nghề được trả lương cao như bác sĩ phẫu thuật, phi công hàng không hoặc kỹ sư.
Nữ giới vẫn chưa bình đẳng với nam giới trong xã hội ngày nay, và các chính phủ, tổ chức và cá nhân phải làm việc cùng nhau để đạt được bình đẳng giới.
Phương pháp giải:
– are forced: bị ép, buộc làm gì
– domestic violence: bạo lực gia đình
– uneducated (adj): không được giáo dục
– low-paying (adj): được trả thấp
Trả lời:
1 – a |
2 – b |
3 – a |
4 – b |
1. be forced: bị ép, buộc làm gì
a. be made to do something unwanted
(bị yêu cầu làm điều gì đó không mong muốn)
b. be made to do something necessary
(bị yêu cầu làm điều gì đó cần thiết)
2. domestic violence: bạo lực gia đình
a. action taken to please someone
(hành động được thực hiện để làm hài lòng ai đó)
b. behaviour intended to hurt someone you live with
(hành vi nhằm mục đích làm tổn thương người mà bạn sống cùng)
3. uneducated (adj): không được giáo dục
a. having little or no formal education at school
(có ít hoặc không có giáo dục chính thức ở trường)
b. not having many jobs opportunities
(không có nhiều cơ hội việc làm)
4. low-paying (adj): được trả thấp
a. giving money to a person
(đưa tiền cho một người)
b. providing very little money
(cung cấp rất ít tiền)
Bài 3 trang 70 sgk Tiếng anh 10: Read the text again and decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG).
(Đọc lại văn bản và quyết định xem các câu sau là đúng (T), sai (F) hay không nhắc đến (NG).)
T |
F |
NG |
|
1. Child marriage involves a girl under the age of 18. |
|||
2. Fewer men than women around the world are educated. |
|||
3. Men work much less than women, but earn much more. |
|||
4. Men’s career choices lead to high-paying jobs. |
|||
5. Only individuals must work towards gender equality. |
Trả lời:
1. T |
2. F |
3. T |
4. NG |
5. F |
1. Child marriage involves a girl under the age of 18.
(Tảo hôn liên quan đến trẻ em gái dưới 18 tuổi kết hôn.)
Thông tin: First of all, there are still girls who are forced to get married before the age of 18. In many places, parents may see child marriage as a way to protect daughters from violence.
(Đầu tiên, vẫn còn tình trạng các trẻ em gái bị ép kết hôn trước 18 tuổi. Ở nhiều nơi, các bậc cha mẹ có thể coi tảo hôn là một cách để bảo vệ con gái khỏi bạo lực gia đình.)
2. Fewer men than women around the world are educated.
(Ít đàn ông hơn phụ nữ trên khắp thế giới được giáo dục.)
Thông tin: Secondly, more than half of the world’s uneducated people are women. This means fewer girls than boys go to school or stay long at school.
(Thứ hai, hơn một nửa số người thất học trên thế giới là phụ nữ. Điều này có nghĩa là ít trẻ em gái hơn trẻ em trai đến trường hoặc ở lại trường lâu hơn.)
3. Men work much less than women, but earn much more.
(Đàn ông làm việc ít hơn nhiều so với phụ nữ, nhưng kiếm được nhiều hơn.)
Thông tin: In other words, women have to work longer than men to earn the same amount of money.
(Nói cách khác, nữ giới phải làm việc lâu hơn nam giới để kiếm được cùng một số tiền.)
4. Men’s career choices lead to high-paying jobs.
(Lựa chọn nghề nghiệp của nam giới dẫn đến công việc được trả lương cao.)
5. Only individuals must work towards gender equality.
(Chỉ các cá nhân mới phải làm việc để hướng tới bình đẳng giới.)
Thông tin: Women are still not equal to men in today’s society, and governments, organisations and individuals must work together to achieve gender equality.
(Nữ giới vẫn chưa bình đẳng với nam giới trong xã hội ngày nay, và các chính phủ, tổ chức và cá nhân phải làm việc cùng nhau để đạt được bình đẳng giới.)
Bài 4 trang 70 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss possible solutions to one of the following problems.
(Làm việc nhóm. Thảo luận về các giải pháp khả thi cho một trong các vấn đề sau.)
– Child marriage
– A lack of education for girls
– Low pay for women
Trả lời:
We’re gonna talk about solutions to a lack of education for girls. Although this problem isn’t a common one in Vietnam, we still wanna talk about it due to its importance. The first possible thing we can do is to find someone who can partner with her family and her entire community – men, women, boys and girls – to help them understand a girl’s worth and why her rights must be protected. In particular, we can help them understand the importance of supporting girls’ education rights. Furthermore, we can launch some fund-raising campaigns which help support education initiatives directly by helping to supply classrooms, provide nutritious school meals or supply textbooks for children. By doing these, we believe that more girls will be educated.
(Chúng tôi sẽ nói về các giải pháp cho tình trạng thiếu giáo dục cho trẻ em gái. Mặc dù vấn đề này không phải là một vấn đề phổ biến ở Việt Nam, chúng tôi vẫn muốn nói về nó do tầm quan trọng của nó. Điều đầu tiên chúng ta có thể làm là tìm một người có thể hợp tác với gia đình và toàn bộ cộng đồng của trẻ em gái ấy – đàn ông, phụ nữ, trẻ em trai và trẻ em gái – để giúp họ hiểu giá trị của một cô gái và lý do tại sao quyền của cô ấy phải được bảo vệ. Đặc biệt, chúng ta có thể giúp họ hiểu tầm quan trọng của việc hỗ trợ quyền giáo dục của trẻ em gái. Hơn nữa, chúng ta có thể khởi động một số chiến dịch gây quỹ giúp hỗ trợ trực tiếp các sáng kiến giáo dục bằng cách giúp cung cấp các lớp học, cung cấp bữa ăn dinh dưỡng ở trường hoặc cung cấp sách giáo khoa cho trẻ em. Bằng cách làm này, chúng tôi tin rằng sẽ có nhiều trẻ em gái được giáo dục hơn.)
Unit 6 Speaking lớp 10 trang 70, 71
Career choices
Bài 1 trang 70 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Decide which jobs are traditionally considered male or female. Use the expressions given to help you.
(Làm việc theo cặp. Quyết định những công việc theo truyền thống được cho là nam hay nữ làm. Sử dụng các cụm được cung cấp để giúp bạn.)
Jobs |
Men |
Women |
1. Surgeons |
||
2. Shop assistants |
||
3. Nurses |
||
4. Airline pilots |
||
5. Firefighters |
||
6. Kindergarten teachers |
||
7. Engineers |
||
8. Secretaries |
Useful expressions:
– I think / I believe (that) …
– There are many more male (surgeons) than female (surgeons).
– Men/ Women traditionally work as (firefighters) …
– (Nursing) jobs are done by men / women.
– The (nurse’s) job is traditionally done by men / women.
Trả lời:
Jobs |
Men |
Women |
1. Surgeons |
✓ |
|
2. Shop assistants |
✓ |
|
3. Nurses |
✓ |
|
4. Airline pilots |
✓ |
|
5. Firefighters |
✓ |
|
6. Kindergarten teachers |
✓ |
|
7. Engineers |
✓ |
|
8. Secretaries |
✓ |
– I believe (that) surgeons are traditionally considered male.
(Tôi tin rằng (rằng) bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống được cho là nam giới làm.)
– There are many more female shop assistants than male shop assistants.
(Có nhiều nữ nhân viên bán hàng hơn nam nhân viên bán hàng.)
– Men traditionally work as airline pilots.
(Nam giới theo truyền thống thường làm phi công hàng không.)
– Nursing jobs are traditionally done by women.
(Công việc điều dưỡng theo truyền thống là phụ nữ làm.)
– The firefighter’s job is traditionally done by men.
(Công việc của lính cứu hỏa theo truyền thống là nam giới làm.)
– I think (that) surgeons are traditionally considered female.
(Tôi nghĩ (rằng) bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống được cho là nữ giới làm.)
– Men traditionally work as engineers.
(Nam giới theo truyền thống thường làm kỹ sư.)
– There are many more female secretaries than male secretaries.
(Có nhiều nữ thư ký hơn nam thư ký.)
– Kindergarten teaching jobs are traditionally done by women.
(Công việc dạy học mầm non theo truyền thống là phụ nữ làm.)
Bài 2 trang 70 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss why the jobs mentioned in 1 are traditionally done by men or women. Use the ideas below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về lý do tại sao các công việc được đề cập trong bài 1 theo truyền thống được làm bởi nam giới hoặc nữ giới. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)
Suggested ideas |
|
– Good physical strength – Good communication skills – Ability to work well under pressure – Being kind, gentle and caring |
– Ability to work long hours – Good persuasion skills – Flexible working schedule – More time to take care of their families |
Example:
The surgeon’s job is traditionally done by men because women often can’t work long hours as they need to take care of their families.
(Công việc của bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống do nam giới làm vì nữ giới thường không thể làm việc nhiều giờ vì họ cần chăm sóc gia đình.)
Trả lời:
Kindergarten teaching jobs are traditionally done by women than men as women are often kind, gentle and caring. Besides, they usually have good communication skills.
(Công việc dạy học mầm non theo truyền thống là nữ giới làm hơn là nam giới vì phụ nữ thường tốt bụng, dịu dàng và chu đáo. Bên cạnh đó, họ thường có kỹ năng giao tiếp tốt.)
Bài 3 trang 71 sgk Tiếng anh 10: Work in groups of three. Talk about your career choice(s).
(Làm việc theo nhóm ba. Nói về (các) lựa chọn nghề nghiệp của bạn.)
Example:
A: I think I’ll work as a shop assistant because people often say that I have good persuasion skills.
(Tôi nghĩ tôi sẽ làm nhân viên bán hàng vì mọi người thường nói rằng tôi có kỹ năng thuyết phục tốt.)
B: Good for you. I’d like to be a nurse because I enjoy helping people.
(Tốt đấy. Còn tôi muốn trở thành y tá vì tôi thích giúp đỡ mọi người.)
C: Sounds great. I’d like to be a surgeon. I believe I can work well under pressure and don’t mind working long hours.
(Nghe hay đấy. Tôi muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật. Tôi tin rằng mình có thể làm việc tốt dưới áp lực và không ngại làm việc nhiều giờ.)
Trả lời:
A: I think I’ll work as a kindergarten teacher because people often say that I’m kind, gentle and caring.
(Tôi nghĩ tôi sẽ làm giáo viên mẫu giáo vì mọi người thường nói rằng tôi tốt bụng, nhẹ nhàng và chu đáo.)
B: Good for you, and you have good communication skills, too. I’d like to be an airline pilots because I have an ability to work long hours and I love travelling.
(Tốt đấy, và bạn cũng có kỹ năng giao tiếp tốt. Tôi muốn trở thành phi công hàng không vì tôi có khả năng làm việc nhiều giờ và tôi thích đi du lịch.)
C: Sounds perfect. I’d like to be an engineer. I believe I can work well under pressure and I am able to have a flexible working schedule.
(Nghe thật hoàn hảo. Tôi muốn trở thành một kỹ sư. Tôi tin rằng tôi có thể làm việc tốt dưới áp lực và tôi có thể có một lịch trình làm việc linh hoạt.)
Unit 6 Listening lớp 10 trang 71
The first woman in space
Bài 1 trang 71 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the picture and tell your partner what this woman’s job is.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và cho bạn của mình biết công việc của người phụ nữ này là gì.)
Trả lời:
I guess this woman is an astronaut. Her special helmet and some kinds of space machine like a rocket and a spaceship tell us about her job. The words in the picture look like Russian, so I think she comes from Russia.
(Tôi đoán người phụ nữ này là một phi hành gia. Mũ bảo hiểm đặc biệt của cô ấy và một số loại máy không gian như tên lửa và tàu vũ trụ cho chúng ta biết về công việc của cô ấy.Chữ trong bức tranh nhìn giống tiếng Nga nên tôi nghĩ cô ấy đến từ Nga.)
Bài 2 trang 71 sgk Tiếng anh 10: Listen to a talk about Valentina Tereshkova. Choose the best answer to complete each sentence.
(Nghe bài nói về Valentina Tereshkova. Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành mỗi câu.)
1. Valentina Tereshkova joined a local flying club and became a talented parachutist while she was ______.
A. working as a factory worker
B. training to be a cosmonaut
2. Tereshkova and ______ other women were chosen for the Soviet space program.
A. three
B. four
3. Tereshkova joined the Soviet Air Force and became ______ after completing her training and passing an examination.
A. an Air Force officer
B. the first female pilot
4. She travelled into space in Vostok 6 and successfully returned to Earth on _______.
A. 16 June, 1963
B. 19 June, 1963
5. After the flight, Tereshkova received many awards, and ______.
A. travelled in space again
B. completed her university degree
Trả lời:
1. A | 2. B | 3. A | 4. B | 5. B |
1. Valentina Tereshkova tham gia câu lạc bộ bay địa phương và trở thành vận động viên nhảy dù tài năng khi bà ______.
A. làm công nhân ở nhà máy
B. đào tạo để trở thành một nhà du hành vũ trụ
2. Tereshkova và ______ những phụ nữ khác đã được chọn cho chương trình vũ trụ của Liên Xô.
A. ba
B. bốn
3. Tereshkova gia nhập Lực lượng Không quân Liên Xô và trở thành ______ sau khi hoàn thành khóa đào tạo và vượt qua kỳ kiểm tra.
A. một sĩ quan không quân
B. nữ phi công đầu tiên
4. Bà ấy đã du hành vào không gian trong Vostok 6 và trở về Trái đất thành công vào _______.
A. Ngày 16 tháng 6 năm 1963
B. Ngày 19 tháng 6 năm 1963
5. Sau chuyến bay, Tereshkova đã nhận được nhiều giải thưởng, và ______.
A. lại du hành trong không gian
B. đã hoàn thành bằng đại học của bà ấy
Bài 3 trang 71 sgk Tiếng anh 10: Listen again and give short answers to the following questions.
(Nghe lại và trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi sau.)
1. When was Tereshkova born?
(Tereshkova sinh năm nào?)
2. How old was she when she started working?
(Bà ấy bắt đầu đi làm bao nhiêu tuổi?)
3. When did she join the Soviet space program?
(Bà ấy tham gia chương trình vũ trụ của Liên Xô khi nào?)
4. At what age did she travel into space?
(Bà ấy du hành vào vũ trụ ở độ tuổi nào?)
5. How many days did she spend in space?
(Bà ấy đã ở trong không gian bao nhiêu ngày?)
Trả lời:
1. 1937
2. 16
3. 1962
4. 26
5. Three days / 3 days
Hướng dẫn dịch:
1. Tereshkova sinh năm nào? – Năm 1937.
2. Cô ấy bắt đầu đi làm bao nhiêu tuổi? – 16.
3. Cô ấy tham gia chương trình vũ trụ của Liên Xô khi nào? – Năm 1962.
4. Cô ấy du hành vào vũ trụ ở độ tuổi nào? – 26.
5. Cô ấy đã ở trong không gian bao nhiêu ngày? – Ba ngày.
Bài 4 trang 71 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)
Do you want to be a cosmonaut? Why or why not?
(Bạn có muốn đến một lễ hội âm nhạc không? Tại sao có hoặc tại sao không?)
Trả lời:
I’ve always been interested in space, and becoming a cosmonaut, specifically a NASA Astronaut is my ambition. Working on the ISS is really very exciting and scary at the same time. Besides, I want to experience the feeling of microgravity. I also want to fly into space and watch the breath-taking views of our Blue Planet!
(Tôi luôn có hứng thú với không gian và trở thành một nhà du hành vũ trụ, cụ thể là Phi hành gia NASA là tham vọng của tôi. Làm việc trên ISS thực sự rất thú vị và đồng thời đáng sợ. Bên cạnh đó, tôi muốn trải nghiệm cảm giác vi trọng lực. Tôi cũng muốn bay vào vũ trụ và ngắm nhìn khung cảnh ngoạn mục của Hành tinh Xanh của chúng ta!)
Unit 6 Writing lớp 10 trang 72
Writing about jobs for men and women
Bài 1 trang 72 sgk Tiếng anh 10: Choose suitable information from the box below to complete the table.
(Chọn thông tin phù hợp từ hộp bên dưới để hoàn thành bảng.)
The surgeon’s job |
|
Main responsibilities |
Main qualities |
A. Performing operations on patients
B. Medical knowledge
C. Physical and mental strength
D. Welcoming and serving customers
E. Good persuasion skills
F. Making important decisions about patients’ health and safety
G. Excellent eyesight and skillful hands
H. Good teamwork and communication skills
Phương pháp giải:
A. Performing operations on patients
(Thực hiện các phẫu thuật trên bệnh nhân)
B. Medical knowledge
(Kiến thức y học)
C. Physical and mental strength
(Thể lực và trí lực)
D. Welcoming and serving customers
(Tiếp đón và phục vụ khách hàng)
E. Good persuasion skills
(Kỹ năng thuyết phục tốt)
F. Making important decisions about patients’ health and safety
(Đưa ra các quyết định quan trọng về sức khỏe và sự an toàn của bệnh nhân)
G. Excellent eyesight and skillful hands
(Thị lực tuyệt vời và đôi tay khéo léo)
H. Good teamwork and communication skills
(Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt)
Trả lời:
The surgeon’s job (Công việc của bác sĩ phẫu thuật) |
|
Main responsibilities (Trách nhiệm chính) |
Main qualities (Phẩm chất chính) |
A. Performing operations on patients (Thực hiện các phẫu thuật trên bệnh nhân) D. Welcoming and serving customers (Tiếp đón và phục vụ khách hàng) F. Making important decisions about patients’ health and safety (Đưa ra các quyết định quan trọng về sức khỏe và sự an toàn của bệnh nhân) |
B. Medical knowledge (Kiến thức y học) C. Physical and mental strength (Thể lực và trí lực) E. Good persuasion skills (Kỹ năng thuyết phục tốt) G. Excellent eyesight and skillful hands (Thị lực tuyệt vời và đôi tay khéo léo) H. Good teamwork and communication skills (Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt) |
Bài 2 trang 72 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Do you think both men and women can do the surgeon’s job well? Give reasons. Use the ideas below to help you.
(Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng cả nam và nữ đều có thể làm tốt công việc của bác sĩ phẫu thuật không? Đưa ra lý do. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)
– Men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge.
– Women can be as mentally strong as men.
– Men and women can perform long and tiring operations.
– Both men and women can make great surgeons.
Phương pháp giải:
– Men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge.
(Nam và nữ có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau.)
– Women can be as mentally strong as men.
(Nữ giới có thể mạnh mẽ về mặt tinh thần như nam giới.)
– Men and women can perform long and tiring operations.
(Nam và nữ có thể thực hiện các ca mổ kéo dài và mệt mỏi.)
– Both men and women can make great surgeons.
(Cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật tuyệt vời.)
Trả lời:
I think that both men and women can do the surgeon’s job well. First of all, men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge. Besides, women can be as mentally strong as men. Therefore, women can perform long and tiring operations as well. Finally, both men and women can make great surgeons.
(Tôi nghĩ rằng cả nam và nữ đều có thể làm tốt công việc của bác sĩ phẫu thuật. Trước hết, nam và nữ có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau. Bên cạnh đó, nữ giới có thể mạnh mẽ về mặt tinh thần như nam giới. Do đó, nữ giới cũng có thể thực hiện các ca mổ kéo dài và mệt mỏi. Cuối cùng, cả nam và nữ đều có thể làm bác sĩ phẫu thuật tuyệt vời.)
Bài 3 trang 72 sgk Tiếng anh 10: Write a paragraph (120 – 150 words) about the surgeon’s job. Use these guiding questions to help you.
(Viết đoạn văn (120 – 150 từ) về công việc của bác sĩ phẫu thuật. Sử dụng những câu hỏi hướng dẫn này để giúp bạn.)
– Is the job traditionally done by men or women?
(Công việc theo truyền thống do nam hay nữ làm?)
– What are the main responsibilities of the job? Give details.
(Những trách nhiệm chính của công việc là gì? Đưa ra những chi tiết.)
– What qualities do people need for the job? Give details or / and explanations.
(Con người cần những phẩm chất gì cho công việc? Đưa ra chi tiết hoặc / và giải thích.)
– Can both men and women do It? Give reasons.
(Nam và nữ đều có thể làm được không? Đưa ra lý do.)
– Will people benefit from having both male and female surgeons?
(Mọi người sẽ được lợi khi có cả bác sĩ nam và nữ không?)
Trả lời:
The surgeon’s job is both exciting and difficult. Being a surgeon means performing operations onpatients, welcoming and serving customers, and making important decisions about patients’ health and safety. To take these responsibilities well, you need to have some main qualities including medical knowledge, physical and mental strength, good persuasion skills, excellent eyesight and skillful hands, and good teamwork and communication skills. This job is traditionally done by men as they think men have better medical knowledge that women. However, these days, both men and women can make great surgeons. First of all, men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge. Besides, women can be as mentally strong as men. Therefore, women can perform long and tiring operations as well. Furthermore, people will benefit from having both male and female surgeons, for example, female surgeons help female patients to be less shy about gynecological examination and operation.
(Công việc của bác sĩ phẫu thuật vừa thú vị vừa khó khăn. Trở thành bác sĩ phẫu thuật có nghĩa là thực hiện các cuộc phẫu thuật cho bệnh nhân, chào đón và phục vụ khách hàng, đồng thời đưa ra các quyết định quan trọng về sức khỏe và sự an toàn của bệnh nhân. Để đảm nhận tốt những trách nhiệm này, bạn cần có một số phẩm chất chính bao gồm kiến thức y học, thể lực và trí lực, kỹ năng thuyết phục tốt, thị lực tốt và đôi tay khéo léo, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm tốt. Công việc này theo truyền thống do nam giới làm vì họ cho rằng nam giới có kiến thức về y học tốt hơn phụ nữ. Tuy nhiên, ngày nay, cả nam giới và nữ giới đều có thể làm những bác sĩ phẫu thuật tuyệt vời. Trước hết, nam và nữ có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau. Bên cạnh đó, phụ nữ có thể mạnh mẽ về mặt tinh thần như đàn ông. Do đó, nữ giới cũng có thể thực hiện các ca mổ kéo dài và mệt mỏi. Hơn nữa, mọi người sẽ được hưởng lợi khi có cả bác sĩ nam và nữ, chẳng hạn như bác sĩ nữ sẽ giúp bệnh nhân nữ bớt ngại ngùng khi khám phụ khoa và phẫu thuật.)
Unit 6 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 73, 74
Everyday English 1
Equal job opportunities
Bài 1 trang 73 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete a conversation with the expressions from the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành một cuộc hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.)
A. I’m afraid I disagree |
B. Absolutely |
C. You’re right |
D. I’m sorry, but |
Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant.
Mai: (1) _______ that’s not possible. I want to go to medical school and become a surgeon.
Mum: (2) ______. It’s not easy to be a surgeon.
Mai: (3) _______. But I’m sure I can.
Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men…
Mai: (4) ______. That’s why we need more women surgeons. We can be as good as men.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant.
Mai: I’m sorry, but that’s not possible. I want to go to medical school and become a surgeon.
Mum: I’m afraid I disagree. It’s not easy to be a surgeon.
Mai: Absolutely. But I’m sure I can.
Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men…
Mai: You’re right. That’s why we need more women surgeons. We can be as good as men.
(Mẹ: Mai, bố và mẹ muốn con làm nhân viên bán hàng.
Mai: Con xin lỗi, nhưng điều đó không thể. Con muốn đi học y khoa và trở thành bác sĩ phẫu thuật.
Mẹ: Mẹ e rằng mẹ không đồng ý. Không dễ để trở thành một bác sĩ phẫu thuật đâu con à.
Mai: Chắc chắn là như vậy rồi mẹ. Nhưng con chắc chắn rằng con có thể.
Mẹ: Bên cạnh kiến thức y khoa, một bác sĩ phẫu thuật phải có thể lực và trí lực. Hầu hết các bác sĩ phẫu thuật cũng là nam giới…
Mai: Mẹ nói đúng. Đó là lý do tại sao chúng ta cần nhiều phụ nữ phẫu thuật hơn. Phụ nữ chúng ta có thể giỏi như đàn ông mà.)
Trả lời:
1. D |
2. A |
3. B |
4. C |
Mum: Mai, Dad and I would like you to be a shop assistant.
Mai: (1)I’m sorry, but that’s not possible. I want to go to medical school and become a surgeon.
Mum: (2) I’m afraid I disagree. It’s not easy to be a surgeon.
Mai: (3) Absolutely. But I’m sure I can.
Mum: Besides medical knowledge, a surgeon must have physical and mental strength. Most surgeons are also men…
Mai: (4) You’re right. That’s why we need more women surgeons. We can be as good as men.
Everyday English 2
Bài 2 trang 73 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Have similar conversations expressing agreement and disagreement about other jobs. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Thực hiện những cuộc hội thoại tương tự thể hiện sự đồng ý và không đồng ý về những công việc khác. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)
Useful expressions |
|
Agreement |
Disagreement |
|
|
Phương pháp giải:
Agreement (n): sự đồng ý, đồng tình
– You’re right.: Bạn nói đúng rồi.
– I couldn’t agree more.: Mình không thể đồng ý hơn. (Mình đồng ý với bạn.)
– Absolutely.: Chắc chắn rồi.
Disagreement (n): sự không đồng ý, không đồng tình
– That’s not true.: Điều đó không đúng.
– I’m afraid I disagree.: Mình e là mình không đồng ý.
– I’m sorry, but …: Mình xin lỗi, nhưng …
Trả lời:
Dad: Raxi, Mom and I would like you to be a kindergarten teacher.
Raxi: I’m sorry, but I want to go to medical school and become a nurse like Mom.
Dad: I’m afraid I disagree. Your Mom knows how difficult it is to become a nurse.
Raxi: You’re right. But I love helping and taking care of people.
Dad: Besides medical knowledge, a nurse must have physical and mental strength.
Raxi: Absolutely. That’s why I spend a lot of time studying and exercising every day.
(Bố: Raxi, mẹ và bố muốn con trở thành giáo viên mầm non.
Raxi: Con xin lỗi, nhưng con muốn đi học trường y và trở thành một y tá như mẹ.
Bố: Bố e rằng bố không đồng ý. Mẹ của con biết nó khó khăn như thế nào để trở thành một y tá.
Raxi: Bố nói đúng. Nhưng con thích giúp đỡ và chăm sóc mọi người.
Bố: Bên cạnh kiến thức y khoa, một người y tá phải có thể lực và trí lực.
Raxi: Chắc chắn là như vậy rồi. Đó là lý do tại sao con dành nhiều thời gian học tập và rèn luyện sức khỏe mỗi ngày.)
CLIL 1
Bài 1 trang 73 sgk Tiếng anh 10: Read the text and fill the timeline about women’s football.
(Đọc văn bản và điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ.)
WOMEN’S FOOTBALL
It is commonly thought that football is a sport for men. In fact, it is a sport for women, too.
The first recorded football matches between women took place in 1890s in Scotland and England. Women’s football became very popular during the First World War when women started working in the factories. In 1921, however, the football Association (FA) decided that the game was not suitable for women.
The ban lasted for 50 years until it was finally lifted in 1971. In the same year, France and the Netherlands played the first official women’s international football match. However, it took 20 years for the first FIFA Women’s World Cup to happen in 1991 in Asia. Since then, the competition has been held every four years.
Nowadays, like men’s football, women’s football is becoming more and more popular. Women’s professional football has developed significantly and the Women’s World Cup has drawn worldwide interests.
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Người ta thường nghĩ rằng bóng đá là môn thể thao dành cho nam giới. Trên thực tế, nó cũng là một môn thể thao dành cho nữ giới.
Các trận đấu bóng đá đầu tiên được ghi lại giữa nữ giới diễn ra vào những năm 1890 ở Scotland và Anh. Bóng đá dành cho nữ trở nên rất phổ biến trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất khi phụ nữ bắt đầu làm việc trong các nhà máy. Tuy nhiên, vào năm 1921, Hiệp hội bóng đá Anh (FA) quyết định rằng trò chơi này không phù hợp với nữ giới.
Lệnh cấm kéo dài trong 50 năm cho đến khi cuối cùng được dỡ bỏ vào năm 1971. Trong cùng năm đó, Pháp và Hà Lan đã chơi trận đấu bóng đá quốc tế dành cho nữ chính thức đầu tiên. Tuy nhiên, phải mất 20 năm, FIFA Women’s World Cup đầu tiên mới diễn ra vào năm 1991 ở châu Á. Kể từ đó, cuộc thi đã được tổ chức bốn năm một lần.
Ngày nay, giống như bóng đá nam, bóng đá nữ ngày càng trở nên phổ biến hơn. Bóng đá nữ chuyên nghiệp đã phát triển đáng kể và Giải vô địch bóng đá nữ thế giới thu hút sự quan tâm của toàn thế giới.
Trả lời:
1. 1890s |
2. 1921 |
3. 1971 |
4. 1971 |
5. 1991 |
First recorded matches (Các trận đấu đầu tiên được ghi lại) |
FA’s ban start (Lệnh cấm của FA bắt đầu) |
FA’s ban lift (Lệnh cấm của FA được dỡ bỏ) |
First official women’s international football match (Trận đấu bóng đá quốc tế chính thức đầu tiên của nữ) |
First FIFA Women’s World Cup (Giải vô địch bóng đá nữ thế giới đầu tiên của FIFA) |
CLIL 2
Bài 2 trang 74 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Fill the timeline about women’s football in Viet Nam.
(Làm việc theo cặp. Điền vào dòng thời gian về bóng đá nữ ở Việt Nam.)
Trả lời:
1. 1990 |
2. 1997 |
3. 2001 |
4. 2006 |
5. 2019 |
Women’s football team establishment (Thành lập đội tuyển bóng đá nữ) |
First official match (Trận đấu chính thức đầu tiên) |
First gold medal in the SEA Games (Huy chương vàng đầu tiên tại SEA Games) |
First AFF Women’s Championship (Giải vô địch bóng đá nữ AFF đầu tiên) |
Most recent AFF Women’s Championship (Giải vô địch bóng đá nữ AFF gần đây nhất) |
Unit 6 Looking back lớp 10 trang 74
Pronunciation
Bài 1 trang 74 sgk Tiếng anh 10: Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)
1. The surgeon’s job is quite difficult.
(Công việc của bác sĩ phẫu thuật là khá khó khăn.)
2. Soviet cosmonauts learnt how to parachute to safety.
(Các nhà du hành vũ trụ Liên Xô đã học cách nhảy dù đến nơi an toàn.)
3. I’m proud of my sister. She’s studying at a medical school.
(Tôi tự hào về em gái của mình. Em ấy đang học tại một trường y khoa.)
4. We need to continue fighting for equal rights.
(Chúng ta cần tiếp tục đấu tranh cho quyền bình đẳng.)
Trả lời:
‘difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj): khó khăn
‘parachute /ˈpærəʃuːt/ (v): nhảy dù
‘medical /ˈmedɪkl/ (adj): thuộc y khoa
con‘tinue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục
Vocabulary
Bài 2 trang 74 sgk Tiếng anh 10: Do the crossword. Use the words you have learnt in this unit.
(Hoàn thành ô chữ. Sử dụng những từ bạn đã học trong bài này.)
1. A _______ teacher works with small children to prepare them for school.
2. Job adverts should not mention their ideal candidate’s _______.
3. A very experienced _______ was able to rebuild his nose after the accident.
4. Boys and girls should have _______ opportunities in education.
5. Parents should not _______ boys differently from girls.
Phương pháp giải:
kindergarten (n): mầm non, mẫu giáo
career (n): nghề nghiệp chức nghiệp
surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật
equal (adj): công bằng, bình đẳng
treat (v): đối xử
Trả lời:
1. kindergarten |
2. career |
3. surgeon |
4. equal |
5. treat |
1. A kindergarten teacher works with small children to prepare them for school.
(Một giáo viên mẫu giáo làm việc với các em nhỏ để chuẩn bị cho các em đến trường.)
2. Job adverts should not mention their ideal candidate’s career.
(Quảng cáo tuyển dụng không nên đề cập đến nghề nghiệp của ứng viên lý tưởng của họ.)
3. A very experienced surgeon was able to rebuild his nose after the accident.
(Một bác sĩ phẫu thuật rất giàu kinh nghiệm đã có thể làm lại mũi sau tai nạn.)
4. Boys and girls should have equal opportunities in education.
(Trẻ em trai và trẻ em gái nên có cơ hội bình đẳng trong giáo dục.)
5. Parents should not treat boys differently from girls.
(Cha mẹ không nên đối xử khác với con trai với con gái.)
Grammar
Bài 3 trang 74 sgk Tiếng anh 10: Each of the following sentences has a mistake. Underline it and write the correct word(s) in the space given.
(Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Hãy gạch dưới lỗi sai đó và viết (các) từ đúng vào chỗ trống cho sẵn.)
1. One paragraph about gender equality ought to write by each student. ______
2. Action to stop domestic violence must take immediately. ______
3. Should all people be provide with equal access to information? ______
4. Young girls mustn’t force into marriage. ______
5. Can mean and women give equal opportunities in the workplace? ______
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)
Trả lời:
1. be written |
2. be taken |
3. provided |
4. be forced |
5. be given |
1. One paragraph about gender equality ought to write by each student. => be written
(Mỗi học sinh nên viết một đoạn văn về bình đẳng giới.)
2. Action to stop domestic violence must take immediately. => be taken
(Hành động chấm dứt bạo lực gia đình phải được thực hiện ngay lập tức.)
3. Should all people be provide with equal access to information? => provided
(Mọi người có nên được cung cấp quyền tiếp cận thông tin bình đẳng không?)
4. Young girls mustn’t force into marriage. => be forced
(Các cô gái trẻ không được ép buộc kết hôn.)
5. Can mean and women give equal opportunities in the workplace? => be given
(Phụ nữ có thể được tạo cơ hội bình đẳng tại nơi làm việc không?)
Unit 6 Project lớp 10 trang 75
Students’ future jobs
Trang 75 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Choose any class in your school and do a survey to find out:
(Làm việc nhóm. Chọn bất kỳ lớp học nào trong trường của bạn và thực hiện một cuộc khảo sát để tìm hiểu)
– the number of boys and girls. (số lượng nam và nữ)
– how many of them would like to work as surgeons, airline pilots, nurses and shop assistants, or do other jobs in the future.
(bao nhiêu người trong số họ muốn làm bác sĩ phẫu thuật, phi công hàng không, y tá và nhân viên bán hàng hoặc làm các công việc khác trong tương lai)
Class: |
|||||
Number of students |
Surgeons |
Airline pilots |
Nurses |
Shop assistants |
Others |
____ boys |
|||||
____ girls |
Report your results to the class. Which of the jobs is the least popular among the boys and which one the least popular among the girls? Give possible reasons.
(Báo cáo kết quả của bạn cho cả lớp. Công việc nào ít được yêu thích nhất với các bạn nam và công việc nào ít yêu thích nhất với các bạn nữ? Đưa ra những lý do có thể.)
Trả lời:
Class: 10A1 |
|||||
Number of students |
Surgeons |
Airline pilots |
Nurses |
Shop assistants |
Others |
32 boys |
10 |
12 |
1 |
5 |
4 |
23 girls |
2 |
0 |
11 |
8 |
2 |
I’m going to report our group’s result. We did a survey in class 10A1, which has 32 boys and 23 girls. Nurses are the job that is least popular among the boys. Only 1 student would like to work as a nurse in the future. The possible reason is that nursing jobs are traditionally done by women. No student among the girls would like to work as an airline pilot, so it is the least popular job. The reason could be girls think they don’t have good physical strength and they cannot work well under pressure.
(Tôi sẽ báo cáo kết quả của nhóm chúng tôi. Chúng tôi đã làm một cuộc khảo sát ở lớp 10A1, có 32 nam và 23 nữ. Y tá là công việc ít được các bạn nam yêu thích nhất. Chỉ có 1 học sinh muốn làm y tá trong tương lai. Nguyên nhân có thể là do công việc y tá theo truyền thống là do phụ nữ làm. Không học sinh nào trong số các bạn nữ muốn làm phi công hàng không, vì vậy đây là công việc ít phổ biến nhất. Lý do có thể là các bạn nữ nghĩ rằng họ không có thể lực tốt và họ không thể làm việc tốt dưới áp lực.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Review 2
Unit 7: Viet Nam and international organisations
Unit 8: New ways to learn
Review 3