Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 5: Inventions Global Success
Từ vựng Unit 5 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
3D printing |
|
/ˌθriː ˈdiː ˈprɪntɪŋ/ |
In ba chiều |
AI (artificial intelligence) |
|
/ˌeɪ ˈaɪ/ |
Trí tuệ nhân tạo |
App |
n |
/æp/ |
Ứng dụng (trên điện thoại) |
Application |
n |
/ˌæplɪˈkeɪʃn/ |
Ứng dụng |
Apply |
v |
/əˈplaɪ/ |
Áp dụng |
Button |
n |
/ˈbʌtn/ |
Nút bấm |
Charge |
v |
/tʃɑːdʒ/ |
Sạc pin |
Communicate |
v |
/kəˈmjuːnɪkeɪt/ |
Giao tiếp |
Computer |
n |
/kəmˈpjuːtə(r)/ |
Máy tính |
Device |
n |
/dɪˈvaɪs/ |
Thiết bị |
Display |
n |
/dɪˈspleɪ/ |
Hiển thị, trưng bày |
Driverless |
adj |
/ˈdraɪvələs/ |
Không người lái |
E-reader |
n |
/ˈiː riːdə(r)/ |
Thiết bị đọc sách điện tử |
Experiment |
n |
/ɪkˈsperɪmənt/ |
Thí nghiệm |
Hardware |
n |
/ˈhɑːdweə(r)/ |
Phần cứng (máy tính) |
Install |
v |
/ɪnˈstɔːl/ |
Cài (phần mềm, chương trình máy tính) |
Invention |
n |
/ɪnˈvenʃn/ |
Phát minh |
Laboratory |
n |
/ləˈbɒrətri/ |
Phòng thí nghiệm |
Laptop |
n |
/ˈlæptɒp/ |
Máy tính xách tay |
Processor |
n |
/ˈprəʊsesə(r)/ |
Bộ xử lí (máy tính) |
RAM (Random Access Memory) |
|
/ræm/ |
Bộ nhớ khả biến (máy tính) |
Smartphone |
n |
/ˈsmɑːtfəʊn/ |
Điện thoại thông minh |
Software |
n |
/ˈsɒftweə(r)/ |
Phần mềm (máy tính) |
Stain |
n |
/steɪn/ |
Vết bẩn |
Storage space |
n |
/ˈstɔːrɪdʒ speɪs/ |
Dung lượng lưu trữ (máy tính) |
Store |
v |
/stɔː(r)/ |
Lưu trữ |
Suitable |
adj |
/ˈsuːtəbl/ |
Phù hợp |
Valuable |
adj |
/ˈvæljuəbl/ |
Có giá tị |
Unit 5 Getting started lớp 10 trang 52, 53
Inventions for education
(Các phát minh cho giáo dục)
Bài 1 trang 52 sgk Tiếng anh 10: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Phong: Dad, I’ve saved some money since Tet holiday. I think I’ll buy something new for my studies.
Dad: Good idea, Phong. What do you want to buy?
Phong: I’m not sure. It’s hard to choose between a smartphone and a laptop. They’re both useful and I’ve wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?
Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they’ve allowed us to study better and work faster. They’ve completely changed our lives in the last 20 years.
Phong: That’s true, Dad. But smartphones have also improved the way we work and study.
Dad: Really? I didn’t know smartphones were suitable for learning.
Phong: Well, it’s actually a lot of fun to learn with educational apps. It’s also very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.
Dad: I didn’t know that! There have been so many valuable inventions. Hmm… Perhaps you should ask your teacher. She may be able to help you decide.
Phương pháp giải:
Tạm dịch hội thoại:
Phong: Bố, con đã tiết kiệm được một số tiền từ Tết đến giờ. Con nghĩ tôi sẽ mua một cái gì đó mới cho việc học của con.
Bố: Ý kiến hay đấy, Phong. Con muốn mua gì?
Phong: Con không chắc nữa. Thật khó để lựa chọn giữa điện thoại thông minh và máy tính xách tay. Cả hai đều hữu ích và tôi đã muốn một trong hai thứ đó từ lâu. Bố nghĩ sao?
Bố: Có lẽ máy tính xách tay là lựa chọn tốt hơn. Kể từ khi máy tính xách tay được phát minh, chúng đã cho phép chúng ta học tập tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.
Phong: Đúng là như vậy đó bố. Nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng ta làm việc và học tập.
Bố: Có thật không? Bôs không biết điện thoại thông minh thích hợp cho việc học.
Phong: Chà, thật sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục đấy ạ. Nó cũng rất thuận tiện cho người học sử dụng chúng. Một số bạn học của con thích sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ. Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.
Bố: Bố không biết điều đó! Đã có rất nhiều phát minh có giá trị. Hmm … Có lẽ con nên hỏi giáo viên của bạn. Cô ấy có thể giúp con quyết định.
Bài 2 trang 53 sgk Tiếng anh 10: Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
1. What inventions are Phong and his dad talking about?
(Phong và bố anh ấy đang nói về những phát minh nào?)
2. How useful are laptops?
(Máy tính xách tay hữu ích như thế nào?)
3. Why is it fun and convenient to learn with educational apps on smartphones?
(Tại sao học bằng ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh lại thú vị và tiện lợi?)
Trả lời:
1. They are talking about laptops and smartphones.
(Họ đang nói về máy tính xách tay và điện thoại thông minh.)
Thông tin: Phong: I’m not sure. It’s hard to choose between a smartphone and a laptop. They’re both useful and I’ve wanted either of them for a long time. What do you think, Dad?
(Con không chắc nữa. Thật khó để lựa chọn giữa điện thoại thông minh và máy tính xách tay. Cả hai đều hữu ích và tôi đã muốn một trong hai thứ đó từ lâu. Bố nghĩ sao?)
2. Laptops allowed people/ them to study better and work faster.
(Máy tính xách tay cho phép mọi người / họ học tập tốt hơn và làm việc nhanh hơn.)
Thông tin: Dad: Perhaps a laptop is a better choice. Since laptops were invented, they’ve allowed us to study better and work faster. They’ve completely changed our lives in the last 20 years.
(Có lẽ máy tính xách tay là lựa chọn tốt hơn. Kể từ khi máy tính xách tay được phát minh, chúng đã cho phép chúng ta học tập tốt hơn và hoạt động nhanh hơn. Chúng đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta trong 20 năm qua.)
3. The apps allow students to communicate and learn at the same time.
(Các ứng dụng cho phép học sinh giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.)
Thông tin: Phong: Well, it’s actually a lot of fun to learn with educational apps. It’s also very convenient for learners to use them. Some of my classmates love using them on their smartphones. The apps allow them to communicate and learn at the same time.
(Chà, thật sự rất thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục đấy ạ. Nó cũng rất thuận tiện cho người học sử dụng chúng. Một số bạn học của con thích sử dụng ứng dụng trên điện thoại thông minh của họ. Các ứng dụng cho phép họ giao tiếp và học hỏi cùng một lúc.)
Bài 3 trang 53 sgk Tiếng anh 10: Find three nouns and three adjectives in the conversation in 1 to talk about inventions. Follow the example.
(Tìm ba danh từ và ba tính từ trong đoạn hội thoại 1 để nói về phát minh. Làm theo ví dụ.)
1. useful (adj): có ích
2. _________
3. _________
4. _________
5. _________
6. _________
Trả lời:
2. suitable (adj): thích hợp
3. laptop (n): máy tính xách tay
4. valuable (adj): có giá trị
5. smartphone (n): điện thoại di động
6. app (n): ứng dụng
Bài 4 trang 53 sgk Tiếng anh 10: Fill in each gap in the summary of the conversation with ONE word from 1.
(Điền vào mỗi chỗ trống trong phần tóm tắt của cuộc hội thoại với MỘT từ ở bài 1.)
Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop or a smartphone (1) _____a long time because they are both very useful. Laptops (2) _______completely changed our lives since their invention but smartphones have also (3) _______the way we work and study. For example, It’s fun (4) _________study with educational apps on smartphones. They allow students (5) __________and communicate at the same time. It’s really difficult for Phong to choose between the two.
Trả lời:
1. for |
2. have |
3. improved |
4. to |
5. learn |
Phong and his father are discussing what to buy for his studies. Phong has wanted a laptop or a smartphone (1) for a long time because they are both very useful. Laptops (2) have completely changed our lives since their invention but smartphones have also (3) improved the way we work and study. For example, It’s fun (4) to study with educational apps on smartphones. They allow students (5) learn and communicate at the same time. It’s really difficult for Phong to choose between the two.
Tạm dịch:
Phong và bố đang bàn bạc mua gì cho việc học. Phong đã muốn có một chiếc máy tính xách tay hoặc một chiếc điện thoại thông minh từ lâu vì chúng đều rất hữu ích. Máy tính xách tay đã thay đổi hoàn toàn cuộc sống của chúng ta kể từ khi chúng được phát minh ra nhưng điện thoại thông minh cũng đã cải thiện cách chúng ta làm việc và học tập. Ví dụ: Thật thú vị khi học với các ứng dụng giáo dục trên điện thoại thông minh. Chúng cho phép học sinh học và giao tiếp cùng một lúc. Thực sự rất khó để Phong phải lựa chọn giữa hai người.
Unit 5 Language lớp 10 trang 53, 54
Pronunciation 1
Stress in three-syllable nouns
(Trọng âm của danh từ có 3 âm tiết)
Bài 1 trang 53 sgk Tiếng anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the stressed syllable in each word.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm tiết được nhấn trọng âm trong mỗi từ.)
invention _O_
computer _O_
holiday O_ _
century O_ _
Lời giải chi tiết:
in’vention /ɪnˈvɛnʃən/ (n): sự phát minh => có trọng âm 2
com’puter /kəmˈpjuːtə/ (n): máy vi tính => có trọng âm 2
‘holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ => có trọng âm 1
century /ˈsɛnʧʊri/ (n): thế kỉ =>có trọng âm 1
Pronunciation 2
Bài 2 trang 53 sgk Tiếng anh 10: Connect all the words with the stress pattern _O_ to cross the river. Then listen and check your answers. Practise saying these words in pair.
(Nối tất cả các từ với mẫu trọng âm _O_ để qua sông. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn. Thực hành nói những từ này theo cặp.)
Phương pháp giải:
internet /ˈɪntənet/ O_ _
family /ˈfæməli/ O_ _
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ _O_
chocolate /ˈtʃɒklət/ O_
invention /ɪnˈvenʃn/ _O_
Africa /ˈæfrɪkə/ O_ _
computer /kəmˈpjuːtə(r)/ _O_
syllable /ˈsɪləbl/ O_ _
afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/ _ _ O
grandfather /ˈɡrænfɑːðə(r)/ O_ _
tradition /trəˈdɪʃn/ _O_
century /ˈsentʃəri/ O_ _
Trả lời:
Vocabulary
Inventions (Những phát minh)
Trang 54 sgk Tiếng anh 10: Unscramble the underlined letters in these words. Use the pictures below and the glossary (page 127) to help you.
(Sắp xếp lại các chữ cái được gạch dưới trong những từ này. Sử dụng các hình ảnh dưới đây và bảng chú giải thuật ngữ (trang 127) để giúp bạn.)
1. EXIREPMEWNT
experiment (thí nghiệm)
2. DECEVIS
3. LOBARATORY
4. HDRAWARE
5. STOFWARE
6. EPIQUMENT
Lời giải chi tiết:
2. device (n): thiết bị
3. laboratory (n): phòng thí nghiệm
4. hardware (n): phần cứng
5. software (n): phần mềm
6. equipment (n): trang thiết bị
Grammar 1
Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)
Trang 54 sgk Tiếng anh 10: Circle the correct answer.
(Khoanh tròn đáp án đúng)
1. They just found / have just found a suitable solution to the problem.
2. Since people invented / have invented the first computer, they create / have created many more interesting inventions.
3. The woman is very angry because her son lost / has lost his smartphone.
Phương pháp giải:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
– Khẳng định: S + have/ has + Ved/P2
– Phủ định: S + have/ has not + Ved/P2
– Câu hỏi: (wh-word) Have/ Has + S + Ved/P2?
Trả lời:
1. have just found | 2. invented – have created | 3. has lost |
1. They have just found a suitable solution to the problem.
(Họ vừa tìm ra một giải pháp phù hợp cho vấn đề.)
Dấu hiệu nhận biết: just (vừa mới) -> diễn tả hành động vừa mới xảy ra
2. Since people invented the first computer, they have created many more interesting inventions.
(Kể từ khi con người phát minh ra chiếc máy tính đầu tiên, họ đã tạo ra nhiều phát minh thú vị hơn nữa.)
Cấu trúc: S + have/ has + Vp2 (HTHT) + since + S + V-ed (QKĐ)
3. The woman is very angry because her son has lost his smartphone.
(Người phụ nữ rất tức giận vì con trai mình bị mất điện thoại thông minh.)
Giải thích: Diễn tả hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định rõ trong quá khứ.
Grammar 2
Gerunds and to-infinitives (V-ing và to V)
Trang 54 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences using the gerunds or the to-infinitive of the verbs in brackets. Sometimes both forms are possible.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các nguyên thể hoặc nguyên thể của động từ trong ngoặc. Đôi khi cả hai hình thức đều có thể sử dụng được.)
1. Many children enjoy (use)________modern devices nowadays.
2. I decided (study) __________computer science at university.
3. (Play) ________language games on a smartphone is fun.
4. It is very convenient (study)_________with a smartphone.
Trả lời:
1. using | 2. to study | 3. Playing/ To play | 4. to study |
1. Many children enjoy using modern devices nowadays.
(Nhiều trẻ em thích sử dụng các thiết bị hiện đại ngày nay.)
Giải thích: enjoy + V-ing (thích làm gì)
2. I decided to study computer science at university.
(Tôi quyết định học khoa học máy tính tại trường đại học.)
Giải thích: decide to V (quyết định làm gì)
3. Playing/ To Play language games on a smartphone is fun.
(Chơi các trò chơi ngôn ngữ trên điện thoại thông minh thật thú vị.)
Giải thích: V-ing và to V đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu.
4. It is very convenient to study with a smartphone.
(Rất tiện lợi khi học bằng điện thoại thông minh.)
Cấu trúc: S + be + adj + to V
Unit 5 Reading lớp 10 trang 55
Artificial Intelligence (Trí tuệ nhân tạo)
Bài 1 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Look at the pictures of Asimo and Sophia and discuss the questions below in pairs.
(Nhìn vào hình ảnh của Asimo và Sophia và thảo luận theo cặp các câu hỏi bên dưới.)
1. What are they? (Chúng là gì?)
2. What do you think they can do? (Bạn nghĩ chúng có thể làm gì?)
Trả lời:
1. They are robots.
(Chúng là người máy.)
2. I think they can do housework; plan holidays, book flights and hotels; and answer questions.
(Tôi nghĩ họ có thể làm việc nhà; lên kế hoạch cho các kỳ nghỉ, đặt vé máy bay và khách sạn; và trả lời các câu hỏi.)
Bài 2 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Read the text below and choose the best title for it.
(Đọc văn bản dưới đây và chọn tiêu đề tốt nhất cho nó.)
A. AI development over time (Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo theo thời gian)
B. Robots: The best AI inventions (Người máy: Những phát minh trí tuệ nhân tạo tốt nhất)
C. AI in use today (Sử dụng trí tuệ nhân tạo ngày nay)
D. AI in education (Trí tuệ nhân tạo trong giáo dục)
In 2000, Asimo, a robot created by Honda, amazed everyone by just walking down the stairs. Twenty years later, a robot named Sophia can even communicate with people by using human language and expressing emotions.
However, robots are just one example of Artificial Intelligence (AI) – the study and development of machines that can copy human intelligence. Nowadays, Al has been applied to various areas of life.
At home, devices such as vacuum cleaners can now use AI to measure the room size and recognise any furniture. They can then decide on the most effective way to clean the house.
In transport, AI can be used on many smartphones to collect information about traffic. This can then help drivers find the most suitable route. Travelling has become much more convenient thanks to AI.
At work, the uses of AI are even more useful and exciting. Computer programmes, such as AI software or chatbots, can help customers plan their holidays, book flights and hotels, and answer questions.
AI is one of the most important inventions of the 21st century. It has completely changed our daily work and life.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Năm 2000, Asimo, một người máy do Honda tạo ra, đã khiến mọi người kinh ngạc khi vừa bước xuống cầu thang. Hai mươi năm sau, một người máy tên là Sophia thậm chí có thể giao tiếp với con người bằng cách sử dụng ngôn ngữ của con người và thể hiện cảm xúc.
Tuy nhiên, người máy chỉ là một ví dụ của Trí tuệ nhân tạo (AI) – ngành nghiên cứu và phát triển các loại máy móc có thể sao chép trí thông minh của con người. Ngày nay, Al đã được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Tại nhà, các thiết bị như máy hút bụi giờ đây có thể sử dụng AI để đo kích thước phòng và nhận biết bất kỳ đồ đạc nào. Sau đó, họ có thể quyết định cách hiệu quả nhất để dọn dẹp nhà cửa.
Trong giao thông, AI có thể được sử dụng trên nhiều điện thoại thông minh để thu thập thông tin về giao thông. Điều này sau đó có thể giúp người lái xe tìm ra tuyến đường phù hợp nhất. Việc đi lại đã trở nên thuận tiện hơn rất nhiều nhờ vào AI.
Trong công việc, việc sử dụng AI thậm chí còn hữu ích và thú vị hơn. Các chương trình máy tính, chẳng hạn như phần mềm AI hoặc chatbots, có thể giúp khách hàng lên kế hoạch cho kỳ nghỉ của họ, đặt vé máy bay và khách sạn cũng như trả lời các câu hỏi.
AI là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 21. Nó đã thay đổi hoàn toàn công việc và cuộc sống hàng ngày của chúng tôi.
Trả lời:
Đoạn văn giới thiệu về người máy và những công việc mà người máy có thể giúp đỡ con người nên tiêu đề phù hợp nhất là C (Robots: The best AI inventions)
Bài 3 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Read the text again and match the pictures with the uses of AI.
(Đọc lại văn bản và ghép các hình ảnh với ứng dụng của AI.)
Trả lời:
1. c – Uses of AI in transport (Ứng dụng AI trong giao thông vận tải)
2. a – Use of AI at home (Ứng dụng AI tại nhà)
3. b – Uses of AI at work (Ứng dụng AI trong công việc)
Bài 4 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Quyết định xem câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. Sophia can show emotions when talking to humans. |
|
|
2. AI helps to make machines that think and act like humans. |
|
|
3. AI is one of the most important inventions of the 20th century. |
|
|
Trả lời:
1. T | 2. T | 3. F |
1. T
Sophia can show emotions when talking to humans.
(Sophia có thể biểu lộ cảm xúc khi nói chuyện với con người.)
Thông tin trong bài: Twenty years later, a robot named Sophia can even communicate with people by using human language and expressing emotions.
(Hai mươi năm sau, một robot tên là Sophia thậm chí có thể giao tiếp với con người bằng cách sử dụng ngôn ngữ của con người và thể hiện cảm xúc.)
2. T
AI helps to make machines that think and act like humans.
(AI giúp tạo ra những cỗ máy suy nghĩ và hoạt động giống như con người.)
Thông tin trong bài: However, robots are just one example of Artificial Intelligence (AI) – the study and development of machines that can copy human intelligence.
(Tuy nhiên, robot chỉ là một ví dụ của Trí tuệ nhân tạo (AI) – ngành nghiên cứu và phát triển các loại máy móc có thể sao chép trí thông minh của con người.)
3. F
AI is one of the most important inventions of the 20th century.
(AI là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 20.)
Thông tin trong bài: AI is one of the most important inventions of the 21st century.
(AI là một trong những phát minh quan trọng nhất của thế kỷ 21.)
Bài 5 trang 55 sgk Tiếng anh 10: Work in groups and discuss how AI can be used in schools. Then share your ideas with the whole class.
(Làm việc theo nhóm và thảo luận về cách AI có thể được sử dụng trong trường học. Sau đó chia sẻ ý kiến của bạn với cả lớp.)
Trả lời:
I think AI help student plan their timetable and remind them to study harder. Also, AI find suitable online websites and study tools.
(Tôi nghĩ AI giúp học sinh lập thời gian biểu và nhắc nhở chúng học tập chăm chỉ hơn. Ngoài ra, AI cũng tìm thấy các trang web trực tuyến và công cụ học tập phù hợp.)
Unit 5 Speaking lớp 10 trang 56
Inventions and how they are used
(Các phát minh và cách chúng được sử dụng)
Bài 1 trang 56 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Talk about the uses of these inventions. Use the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Nói về công dụng của những phát minh này. Sử dụng các biểu thức dưới đây để giúp bạn.)
Inventions |
Main uses |
1. the Internet |
communicate over long distances |
2. e-readers |
store and read text |
3. robots |
do difficult or dangerous task effectively |
4. 3D printing |
make three dimensional objects |
5. driverless cars |
travel around without a person in control |
Phương pháp giải:
Cấu trúc:
S + help(s)/ allow(s) us to do sth: … giúp/ cho phép chúng ta làm việc gì
We/ People (can) use sth to do/ for sth: Chúng ta/ Mọi người có thể sử dụng… để…
S + is/ are used for sth/ doing sth: … được sử dụng cho việc…
Trả lời:
1. The Internet allows us to communicate over long distances.
(Internet cho phép chúng ta giao tiếp trên một khoảng cách xa.)
2. People use e-readers to store and read text.
(Mọi người sử dụng thiết bị đọc sách điện tử để lưu trữ và đọc văn bản.)
3. Robots are used for doing difficult or dangerous tasks effectively.
(Người máy được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ khó khăn hoặc nguy hiểm một cách hiệu quả.)
4. 3D printing helps us to make three dimensional objects.
(In 3D giúp chúng ta tạo ra các vật thể ba chiều.)
5. We use driverless cars to travel around without a person in control.
(Chúng tôi sử dụng xe ô tô không người lái để đi lại mà không có người điều khiển.)
Bài 2 trang 56 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Talk more about one of the inventions in 1. Use the outline below to help you prepare a group presentation.
(Làm việc nhóm. Nói thêm về một trong những phát minh trong 1. Sử dụng dàn ý bên dưới để giúp bạn chuẩn bị bài thuyết trình nhóm.)
Talking about an invention (Nói về một phát minh)
Introduction: (Giới thiệu)
What is it? (Nó là gì?)
Development: (Sự phát triển)
– What are its uses? What are some examples?
(Công dụng của nó là gì? Một số ví dụ là gì?)
– Have you ever used it? When/ Where/ How (often) do you use it?
(Bạn đã bao giờ sử dụng nó? Bạn sử dụng nó khi nào / ở đâu / Làm thế nào (thường xuyên)?)
Conclusion: (Kết luận)
– How important is it in our daily life?
(Nó quan trọng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta?)
– Do you like using it?
(Bạn có thích sử dụng nó không?)
Trả lời:
Talking about an invention (Nói về một phát minh)
Introduction: (Giới thiệu)
It is the Internet. (Đó là Internet.)
Development: (Sự phát triển)
– The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,…
(Internet được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi người truy cập Internet và sử dụng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram, Skype,…)
– I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online music, games and movies,…
(Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi sử dụng nó ở trường và ở nhà. Internet giúp tôi quản lý công việc khó khăn và hỗ trợ tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. Ở nhà, nó cung cấp cho tôi giải trí với âm nhạc trực tuyến, trò chơi và phim,…)
Conclusion: (Kết luận)
I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our lives easier and more convenient.
(Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nó làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.)
Bài 3 trang 56 sgk Tiếng anh 10: Present your ideas to the whole class. Then vote for the most interesting group presentation.
(Trình bày ý kiến của bạn cho cả lớp. Sau đó bình chọn nhóm thuyết trình thú vị nhất.)
Trả lời:
Hello everyone. Today I am presenting a very useful invention. It is the Internet. The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,… I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online music, games and movies,… I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our lives easier and more convenient.
Tạm dịch:
Chào mọi người. Hôm nay tôi trình bày một phát minh rất hữu ích. Đó là mạng Internet. Internet được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi người truy cập Internet và sử dụng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram, Skype,… Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi sử dụng nó ở trường và ở nhà. Internet giúp tôi quản lý công việc khó khăn và hỗ trợ tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. Ở nhà, nó cung cấp cho tôi giải trí với âm nhạc trực tuyến, trò chơi và phim,… Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nó làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.
Unit 5 Listening lớp 10 trang 57
RoboVacuum
Bài 1 trang 57 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences with the words in the box.
(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)
button charge stain |
1. Press the _________to start the device.
2. There is a dirty ______on your smartphone. Wipe it away.
3. You need to __________your mobile phone. The battery is very low.
Phương pháp giải:
– button (n): nút
– charge (v): sạc
– stain (n): vết
Trả lời:
1. button | 2. stain | 3. charge |
1. Press the button to start the device.
(Nhấn nút để khởi động thiết bị.)
2. There is a dirty stain on your smartphone. Wipe it away.
(Có một vết bẩn trên điện thoại thông minh của bạn. Xóa sạch nó đi.)
3. You need to charge your mobile phone. The battery is very low.
(Bạn cần sạc điện thoại di động của mình. Pin rất yếu.)
Bài 2 trang 57 sgk Tiếng anh 10: Listen to a conversation about RoboVacuum. Fill in each gap in the diagram below with ONE word.
(Nghe cuộc trò chuyện về RoboVacuum. Điền vào mỗi khoảng trống trong sơ đồ dưới đây bằng MỘT từ.)
To clean the whole (1) _______
To remove dirty (2) ________
To start or (3) ________ the device
Trả lời:
1. room | 2. stains | 3. stop |
Nội dung bài nghe:
Part 1.
Salesman: Good morning, madam. Can I help you?
Woman: Yes, please. What is this device?
Salesman: Well, that is the most helpful invention in the world: The RoboVacuum – a vacuum cleaner!
Woman: Thanks, but we already have a vacuum cleaner at home.
Salesman: Well, it’s not just any vacuum cleaner you’ve seen before. Its ] smart robot and
can do many things. Why don’t you try this? First, place the vacuum cleaner on the floor.
Woman: Like this?
Salesman: Yes. Second, press the Clean button on the left if you want RoboVacuum to clean the whole room. Or you can press the Extra clean button on the right if you want to remove dirty stains.
Woman: What about this button under the name RoboVacuum?
Salesman: It’s the Start button. Press it to start or stop the device. Try it! (Device-running sounds)
Woman: Wow. Amazing!
Part 2.
Salesman: Using RoboVacuum is a wonderful way to clean your house, but avoid using it on wet floors or it won’t run.
Woman: I see.
Salesman: Don’t use it for more than an hour either, or it will overheat and break down.
Woman: OK.
Salesman: Finally, you’ll need to charge your RoboVacuum for five hours before you can use it.
Woman: Five hours?
Salesman: Yes, and RoboVacuum will become your best helper in your house!
Hướng dẫn dịch:
Phần 1.
Người bán hàng: Chào buổi sáng, thưa bà. Tôi có thể giúp bạn?
Người phụ nữ: Vâng, làm ơn. Thiết bị này là gì?
Người bán hàng: Chà, đó là phát minh hữu ích nhất trên thế giới: RoboVacuum – một chiếc máy hút bụi!
Người phụ nữ: Cảm ơn, nhưng chúng tôi đã có máy hút bụi ở nhà.
Người bán hàng: Chà, nó không chỉ là bất kỳ máy hút bụi nào bạn đã từng thấy trước đây. Robot thông minh của nó và
có thể làm nhiều thứ. Tại sao bạn không thử điều này? Đầu tiên, đặt máy hút bụi trên sàn nhà.
Người phụ nữ: Như thế này?
Nhân viên bán hàng: Vâng. Thứ hai, nhấn nút Clean ở bên trái nếu bạn muốn RoboVacuum làm sạch toàn bộ căn phòng. Hoặc bạn có thể nhấn nút Extra clean ở bên phải nếu muốn tẩy vết bẩn.
Người phụ nữ: Còn nút này dưới tên RoboVacuum?
Người bán hàng: Đó là nút Bắt đầu. Nhấn nó để khởi động hoặc dừng thiết bị. Thử nó! (Âm thanh chạy thiết bị)
Người phụ nữ: Chà. Thật kinh ngạc!
Phần 2.
Nhân viên bán hàng: Sử dụng RoboVacuum là một cách tuyệt vời để dọn dẹp nhà cửa của bạn, nhưng tránh sử dụng nó trên sàn ướt nếu không nó sẽ không chạy.
Người phụ nữ: Tôi hiểu rồi.
Nhân viên bán hàng: Đừng sử dụng nó quá một giờ, nếu không nó sẽ quá nóng và hỏng.
Người phụ nữ: Được rồi.
Nhân viên bán hàng: Cuối cùng, bạn sẽ cần sạc RoboVacuum trong năm giờ trước khi có thể sử dụng.
Người phụ nữ: Năm giờ?
Nhân viên bán hàng: Vâng, và RoboVacuum sẽ trở thành người trợ giúp đắc lực nhất trong ngôi nhà của bạn!
Bài 3 trang 57 sgk Tiếng anh 10: Listen again. Put a tick (✓) next to the correct way and a cross (x) next to the wrong way to use RoboVacuum.
(Lắng nghe một lần nữa. Đánh dấu (✓) bên cạnh cách đúng và dấu gạch chéo (x) bên cạnh cách sử dụng RoboVacuum sai.)
Trả lời:
1. X | 2. V | 3. V |
Bài 4 trang 57 sgk Tiếng anh 10: What other buttons do you want RoboVacuum to have? Add them to the picture below and tell your friend about them.
(Bạn muốn RoboVacuum có những nút nào khác? Thêm chúng vào hình ảnh bên dưới và nói với bạn bè của bạn về chúng.)
Example: I want my RoboVacuum to have a Timer button on the top. First, you press it. Then, you set the time by pressing the minutes and seconds buttons on the right.
(Ví dụ: Tôi muốn RoboVacuum của mình có một nút Hẹn giờ ở trên cùng. Đầu tiên, bạn nhấn nó. Sau đó, bạn cài đặt thời gian bằng cách nhấn vào phút và nút giây ở bên phải.)
Trả lời:
I think a RoboVacuum should have a button of bacterial filter. It can filter the air after vacuuming.
(Tôi nghĩ RoboVacuum nên có một nút lọc vi khuẩn. Nó có thể lọc không khí sau khi hút bụi.)
Unit 5 Writing lớp 10 trang 58
Writing about the benefits of an invention
(Viết về những lợi ích của một phát minh)
Bài 1 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Choose an invention in this unit. Draw a diagram to show how it is used. Then work in groups to guess one another’s inventions.
(Chọn một phát minh trong bài học này. Vẽ một sơ đồ để cho thấy nó được sử dụng như thế nào. Sau đó, làm việc theo nhóm để đoán phát minh của nhau.)
Example:
Answer: It’s Artificial Intelligence
(Trả lời: Nó là Trí tuệ nhân tạo)
– At work: plan holidays for customer, answer questions,etc.
(Tại nơi làm việc: lập kế hoạch nghỉ lễ cho khách hàng, giải đáp thắc mắc, v.v.)
– At home: clean the house, etc.
(Ở nhà: lau nhà, v.v.)
– In transport: find the best routes, etc.
(Trong giao thông: tìm các tuyến đường tốt nhất, v.v.)
Trả lời:
The Internet:
– communicate over long distances (giao tiếp trên khoảng cách xa)
– study and work online (học tập và làm việc trực tuyến)
– find solutions for every question (tìm giải pháp cho mọi câu hỏi)
Bài 2 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Use the expressions and the prompts below to help you.
(Viết lại câu thứ hai để nó có nghĩa tương tự với câu đầu tiên. Sử dụng các biểu thức và lời nhắc bên dưới để giúp bạn.)
1. Al helps drivers to find the best routes in transport.
(Al giúp người lái xe tìm được những tuyến đường tốt nhất trong vận tải.)
→ Helping drivers ____________benefits of AI in transport
2. Vacuum cleaners allow us to clean the house quickly.
(Máy hút bụi cho phép chúng ta dọn dẹp nhà cửa một cách nhanh chóng.)
→________________useful___________.
3. Smartphones are used for learning languages.
(Điện thoại thông minh được sử dụng để học ngôn ngữ.)
→ ___________help_______________.
4. Telephones are useful in communicating over long distances.
(Điện thoại rất hữu ích trong việc giao tiếp trên một khoảng cách xa.)
→ ____________used____________.
Phương pháp giải:
Useful expressions:
– Sth / Doing sth is one of the (many) benefits of ….: … là một trong những lợi ích của…
– … enable(s) / allow(s) / help(s) us to do sth: … giúp chúng ta làm việc gì đó
-… is / are used in sth/ for doing sth/to do sth: … được sử dụng cho việc…
– … is/are useful for sth/ for doing sth/ for sb to do sth/ in doing sth: … được sử dụng cho ai làm việc gì
Trả lời:
1. Helping drivers is one of the benefits of AI in transport.
(Giúp người lái xe là một trong những lợi ích của AI trong giao thông.)
2. Vacuum cleaners are useful for us to clean the house quickly.
(Máy hút bụi rất hữu ích để chúng ta dọn dẹp nhà cửa một cách nhanh chóng.)
3. Smartphones help us to learn languages.
(Điện thoại thông minh giúp chúng ta học ngôn ngữ.)
4. Telephones are used in communicating over long distances.
(Điện thoại được sử dụng để liên lạc trong khoảng cách xa.)
Bài 3 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Write a paragraph (120 – 150 words) to describe two or three benefits of the invention you chose in 1. Use the outline below to help you.
(Viết một đoạn văn (120 – 150 từ) để mô tả hai hoặc ba lợi ích của phát minh mà bạn đã chọn trong 1. Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)
First sentence (Introduction): (Câu đầu tiên – Giới thiệu)
What is the invention? (Phát minh là gì?)
Supporting sentences (Development): (Câu hỗ trợ – Phát triển)
– What is the first benefit? Give some explanation and/or examples.
(Lợi ích đầu tiên là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)
– What is the second benefit? Give some explanation and/or examples.
(Lợi ích thứ hai là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)
– What is the third benefit? Give some explanation and/or examples.
(Lợi ích thứ ba là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)
Last sentence (Conclusion): (Câu cuối – Kết luận)
How important / useful is the invention in our life?
(Phát minh quan trọng / hữu ích như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?)
Trả lời:
The Internet is one of the most useful inventions in the 21st century. Firstly, the Internet allows us to communicate for long distances. For example, we can use a mobile phone connected with the Internet to make a call, text messages with friends from all over the world. Secondly, the Internet is very useful for us to study and work online. We can join many online classes to study after school or work from home with apps using the Internet. Finally, the Internet is used to search for all the questions. The Internet can quickly come up with a dozens of answers which is contributed by many users on it. In short, the Internet bring us many benefits so people should try it soon.
Tạm dịch:
Internet là một trong những phát minh hữu ích nhất trong thế kỷ 21. Thứ nhất, Internet cho phép chúng ta liên lạc với khoảng cách xa. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng điện thoại di động có kết nối Internet để gọi điện, nhắn tin với bạn bè từ khắp nơi trên thế giới. Thứ hai, Internet rất hữu ích để chúng ta học tập và làm việc trực tuyến. Chúng ta có thể tham gia nhiều lớp học trực tuyến để học sau giờ học hoặc làm việc tại nhà với các ứng dụng sử dụng Internet. Cuối cùng, Internet được sử dụng để tìm kiếm tất cả các câu hỏi. Internet có thể nhanh chóng đưa ra hàng tá câu trả lời được đóng góp bởi nhiều người dùng trên đó. Tóm lại, Internet mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích vì vậy mọi người nên thử sớm.
Unit 5 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 58, 59, 60
Everyday English 1
Making and responding to request
(Đưa ra lời yêu cầu và phản hồi lời yêu cầu)
Bài 1 trang 58 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete a conversation at a computer store with the expressions in the box. Then practise it in pairs.
(Nghe và hoàn thành một cuộc trò chuyện tại một cửa hàng máy tính với các biểu thức trong hộp. Sau đó thực hành nó theo cặp.)
A. Can you let me know about
B. Can you please recommend
C. Certainly
D. Feel free to ask me if you need further information
E. Sure
Tim: Hello. I’m looking for a laptop. (1) __________a good one to me?
Shop assistant: (2) ________, but (3) ________your needs first?
Tim: (4) ________I’m a student so I’d like a cheap and light laptop.
Shop assistant: Then I think this laptop is the best one for you. You can take a look at it. (5) ______.
Trả lời:
1. B | 2. C | 3. A | 4. E | 5. D |
Everyday English 2
Bài 2 trang 59 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Role – play similar conversations about other devices you want to buy. Use the example in 1 and the expressions below to help you.
(Làm việc theo cặp. Nhập vai các cuộc trò chuyện tương tự về các thiết bị khác mà bạn muốn mua. Sử dụng ví dụ trong Bài 1 và các cách biểu đạt bên dưới để giúp bạn.)
Making requests (Đưa ra yêu cầu) |
Responding to requests (Đáp lại lời yêu cầu) |
– Can you tell me (more) about …? (Bạn có thể cho tôi biết (thêm) về …?) – Please let me know (more) about… (Hãy cho tôi biết (thêm) về…) – I want/would like to know about… (Tôi muốn biết về…) |
– Sure. (Chắc chắn rồi.) – Certainly. (Chắc chắn rồi.) – No problem. (Không thành vấn đề) – What can I do for you? (Tôi có thể làm gì cho bạn?) – How can I help you? (Tôi có thể giúp bạn như thế nào?) – Feel free to ask me if you need further information. (Vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần thêm thông tin.) |
Trả lời:
Anna: Hello. I’m looking for a smartphone. Could you recommend me a good one to me?
(Xin chào. Cháu đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh. Cô có thể giới thiệu cho tôi một cái tốt cho cháu không?)
Shop assistant: Certainly, but please let me know about your needs first.
(Chắc chắn rồi, nhưng vui lòng cho cô biết về nhu cầu của cháu trước.)
Anna: Sure. I’m a student so I need a cheap and modern smartphone.
(Vâng. Cháu là sinh viên nên cần một chiếc điện thoại giá rẻ và hiện đại.)
Shop assistant: Then I think this smartphone is the best one for you. You can take a look at it. Feel free to ask me if you need further information.
(Vậy thì cô nghĩ điện thoại thông minh này là điện thoại tốt nhất cho cháu. Cháu có thể xem qua. Vui lòng hỏi cô nếu cháu cần thêm thông tin.)
CLIL 1
Computer hardware
(Ổ cứng máy vi tính)
Bài 1 trang 59 sgk Tiếng anh 10: Read the text below. Match the highlighted words and phrase with their meanings.
(Đọc văn bản dưới đây. Nối các từ và cụm từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)
COMPUTER HARDWARE
A computer needs both hardware and software to run, but decisions about the hardware must be made before you buy a computer. Understanding some basic information about the hardware is very important and will help you decide on the most suitable computer for you.
• Processors: The processor controls all of the activities of a computer. Processor speed is often shown in gigahertz (GHz). High processor speed means that your computer can run faster.
• Random Access Memory, or RAM: It is displayed in gigabytes (GB). The RAM shows how powerful your computer is. The more RAM in a computer, the more tasks your computer can do at the same time.
• Storage space: It shows how much information (such as documents, music, photos, etc.) a computer can store. It is also displayed in gigabytes (GB). There is other information about the hardware, such as the screen size, the battery, and the weight, that you need to know before choosing the best computer for you.
1. processor |
a. shown |
2. RAM |
b. to keep something and use it later |
3. displayed |
c. the part of the computer that controls all other parts |
4. storage space |
d. a type of computer memory |
5. store |
e. the amount of information a computer can keep |
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Ổ CỨNG MÁY TÍNH
Một máy tính cần cả phần cứng và phần mềm để chạy, nhưng bạn phải đưa ra quyết định về phần cứng trước khi mua máy tính. Tìm hiểu một số thông tin cơ bản về phần cứng là rất quan trọng và sẽ giúp bạn quyết định lựa chọn máy tính phù hợp nhất cho mình.
• Bộ xử lý: Bộ xử lý điều khiển tất cả các hoạt động của máy tính. Tốc độ bộ xử lý thường được thể hiện bằng gigahertz (GHz). Tốc độ bộ xử lý cao có nghĩa là máy tính của bạn có thể chạy nhanh hơn.
• Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên, hoặc RAM: Nó được hiển thị bằng gigabyte (GB). RAM cho biết máy tính của bạn mạnh đến mức nào. Càng nhiều RAM trong máy tính, máy tính của bạn càng có thể thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc.
• Không gian lưu trữ: Nó cho biết lượng thông tin (chẳng hạn như tài liệu, nhạc, ảnh, v.v.) mà một máy tính có thể lưu trữ. Nó cũng được hiển thị bằng gigabyte (GB). Có những thông tin khác về phần cứng, chẳng hạn như kích thước màn hình, pin và trọng lượng, mà bạn cần biết trước khi chọn máy tính tốt nhất cho mình.
Trả lời:
1- c | 2 – d | 3 – a | 4 – e | 5 – b |
1- c: processor – the part of the computer that controls all other parts
(bộ xử lý – bộ phận của máy tính điều khiển tất cả các bộ phận khác)
2 – d: RAM – a type of computer memory
(Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên – một loại bộ nhớ máy tính)
3 – a: displayed – shown
(hiển thị – xuất hiện, trình chiếu)
4 – e: storage space – the amount of information a computer can keep
(không gian lưu trữ – lượng thông tin mà máy tính có thể lưu giữ)
5 – b: store – to keep something and use it later
(lưu trữ – cất giữ một cái gì đó và sử dụng nó sau này)
CLIL 2
Bài 2 trang 60 sgk Tiếng anh 10: Look at the advertisements. Decide which one is most suitable for each person below.
(Nhìn vào các quảng cáo. Hãy quyết định cái nào phù hợp nhất cho từng người dưới đây.)
|
ComOffice |
ComBusiness |
ComPro |
Price (Giá tiền) |
VND 8,000,000 |
VND 12,000,000 |
VND 15,000,000 |
Processor (Bộ xử lý) |
1.4 GHz |
1.8 GHz |
2.6 GHz |
RAM |
16 GB |
16 GB |
64 GB |
Storage (Dung lượng) |
1,000 GB |
2,000 GB |
6,000 GB |
Weight (Trọng lượng) |
1.5 kg |
2 kg |
3 kg |
Anne: I’m a designer, so I often have to run many large programmes at the same time. I also want to keep a lot of photos and videos on my laptop.
(Tôi là một nhà thiết kế, vì vậy tôi thường phải sử dụng nhiều chương trình lớn cùng một lúc. Tôi cũng muốn giữ nhiều ảnh và video trên máy tính xách tay của mình.)
Bob: I’m a student, so I prefer something not too expensive. I have to bring my laptop to school, so it should not be too heavy, either.
(Tôi là sinh viên, vì vậy tôi thích thứ gì đó không quá đắt. Tôi phải mang theo máy tính xách tay của mình đến trường, vì vậy nó cũng không nên quá nặng.)
Trả lời:
– Anne: ComPro
Giải thích: Anne phải sử dụng nhiều chương trình lớn cùng một lúc nên cần RAM dung lượng lớn. Ngoài ra, Anne muốn giữ nhiều ảnh và video trên máy tính nên máy tính cần có dung lượng lưu trự lớn.
– Bob: ComOffice
Giải thích: Bob không có yêu cầu đặc biệt về chức năng và bộ nhớ mà chỉ cần máy tính rẻ và nhẹ tay nên ComOffice phù hợp nhất.
Unit 5 Looking back lớp 10 trang 60
Pronunciation & vocabulary
Trang 60 sgk Tiếng anh 10: Solve the crossword. Use the three-syllable nouns in this unit. Read out the correct answers in pairs when you finish.
1. the advantage (of something); stress pattern: O_ _
(lợi ích của cái gì đó; trọng âm O_ _)
2. a new thing; stress pattern: _O_
(một điều mới mẻ; trọng âm _O_)
3. the M in (computer) RAM: stress pattern: O_ _
(M (máy vi tính) trong từ RAM; trọng âm O_ _)
4. a device used for long-distance communication; stress pattern: O_ _
(một thiết bị được sử dụng cho giao tiếp từ xa; trọng âm O_ _)
5. a modern device which allows us to store information; stress pattern: _O_
(một thiết bị hiện đại cho phép chúng ta lưu trữ thông tin; trọng âm _O_)
Trả lời:
1. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
2. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): phát minh
3. memory/ˈmeməri/ (n): bộ nhớ
4. telephone /ˈtelɪfəʊn/ (n): điện thoại)
5. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy vi tính
Grammar
Trang 60 sgk Tiếng anh 10: Circle the correct answers.
(Khoanh tròn đáp án đúng.)
1. They just installed / have just installed some interesting software on the school computers. The programmes are working very well and everyone enjoys to use /using them.
2. Smartphones allow people sending / to send information over long distances. Learn / To learn with a smartphone is fun as well.
3. Since television was invented / has been invented, TV designs changed / have changed a lot.
Trả lời:
1. have just changed – using | 2. to send – To learn | 3. was invented – have changed |
1. They have just installed some interesting software on the school computers. The programmes are working very well and everyone enjoys using them.
(Họ vừa cài đặt một số phần mềm thú vị trên máy tính của trường. Các chương trình đang hoạt động rất tốt và mọi người đều thích sử dụng chúng.)
Giải thích:
– just (vừa mới) là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành; S + has/ have + Vp2
– enjoy + Ving: thích làm gì
2. Smartphones allow people to send information over long distances. To learn with a smartphone is fun as well.
(Điện thoại thông minh cho phép mọi người gửi thông tin qua một khoảng cách xa. Học bằng điện thoại thông minh cũng rất thú vị.)
Giải thích:
– allow to V: cho phép ai làm gì
– To V đứng đầu câu làm chủ ngữ
3. Since television was invented, TV designs have changed a lot.
(Kể từ khi tivi được phát minh, các thiết kế của tivi đã thay đổi rất nhiều.)
Giải thích:
– Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Vp2 since + S + V-ed
– Cấu trúc thể bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Vp2
Unit 5 Project lớp 10 trang 61
Trang 61 sgk Tiếng Anh 10: Work in groups. Your class is organising a Technology Fair. The theme is ‘Inventions for the classroom’. Each group is presenting a useful invention for the classroom. This can be an existing or new invention. (Làm việc nhóm. Lớp của bạn đang tổ chức Hội chợ công nghệ. Chủ đề là “Phát minh cho lớp học”. Mỗi nhóm sẽ trình bày một phát minh hữu ích cho lớp học. Đây có thể là một phát minh hiện có hoặc mới.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 4: For a better community
Review 2
Unit 6: Gender Equality
Unit 7: Viet Nam and international organisations