Giải Tiếng anh lớp 10 Unit 1: Family life Global Success
Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh lớp 10
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Benefit |
n |
/ˈbenɪfɪt/ |
Lợi ích |
Bond |
n |
/bɒnd/ |
Sự gắn bó, kết nối |
Breadwinner |
n |
/ˈbredwɪnə(r)/ |
Người trụ cột đi làm nuôi gia đình |
Character |
n |
/ˈkærəktə(r)/ |
Tính cách |
Cheer up |
v |
/tʃɪə(r) ʌp/ |
Cổ vũ, làm cho (ai đó) vui lên |
Damage |
v |
/ˈdæmɪdʒ/ |
Phá hỏng, làm hỏng |
Gratitude |
n |
/ˈɡrætɪtjuːd/ |
Sự biết ơn, lòng biết ơn |
Grocery |
n |
/ˈɡrəʊsəri/ |
Thực phẩm và tạp hoá |
Heavy lifting |
n |
/ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ |
Mang vác nặng |
Homemaker |
n |
/ˈhəʊmmeɪkə(r)/ |
Người nội trợ |
Laundry |
n |
/ˈlɔːndri/ |
Quần áo, đồ giặt là |
Manner |
n |
/ˈmænə(r)/ |
Tác phong, cách ứng xử |
Responsibility |
n |
/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ |
Trách nhiệm |
Routine |
n |
/ruːˈtiːn/ |
Lệ thường, công việc hằng ngày |
Rubbish |
n |
/ˈrʌbɪʃ/ |
Rác rưởi |
Spotlessly |
adv |
/ˈspɒtləsli/ |
Không tì vết |
Strengthen |
v |
/ˈstreŋkθn/ |
Củng cố, làm mạnh thêm |
Support |
n, v |
/səˈpɔːt/ |
Ủng hộ, hỗ trợ |
Truthful |
adj |
/ˈtruːθfl/ |
Trung thực |
Value |
n |
/ˈvæljuː/ |
Giá trị |
Washing-up |
n |
/ˌwɒʃɪŋ ˈʌp/ |
Rửa chén bát |
Unit 1 Getting started lớp 10 trang 8, 9
Household chores
Bài 1 trang 8 sgk Tiếng anh 10: Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Nam: Hello, Minh.
Minh: Hi, Nam. How are you? I’m going to play football at our school stadium with a few friends this evening. Are you free to join us?
Nam: I’d love to, but I’m afraid I can’t. I’m preparing dinner.
Minh: Really? Doesn’t your mum cook?
Nam: Oh, yes. My mum usually does the cooking, but she’s working late today.
Minh: How about your sister, Lan? Does she help with the housework?
Nam: Yes. She often helps with the cooking. But she can’t help today. She’s studying for her exams.
Minh: I see. I never do the cooking. It’s my mother’s job.
Nam: Really? So how do you divide the household chores in your family?
Minh: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.
Nam: Well, in my family, we divide the housework equally – Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting.
Minh: What about you and your sister?
Nam: My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.
Minh: That sounds fair! Anyway, I have to go now. See you later.
Nam: Bye. Have fun.
Phương pháp giải:
Tạm dịch hội thoại:
Nam: Chào, Minh.
Minh: Chào Nam. Bạn khỏe không? Tôi sẽ chơi bóng tại sân vận động của trường chúng tôi với một vài người bạn vào tối nay. Bạn có rảnh để tham gia cùng chúng tôi không?
Nam: Tôi thích lắm, nhưng tôi e là không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.
Minh: Thật không? Mẹ bạn không nấu ăn à?
Nam: Ồ, có. Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.
Minh: Còn em gái của bạn thì sao, Lan ấy? Em ấy có giúp việc nhà không?
Nam: Có. Em ấy thường giúp nấu ăn. Nhưng hôm nay em ấy không thể giúp được. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.
Minh: Ra vậy. Tôi không bao giờ nấu ăn. Đó là công việc của mẹ tôi.
Nam: Thật không? Vậy bạn phân chia công việc nhà trong gia đình như thế nào?
Minh: Mẹ là nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, bố kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, chỉ cần lo học hành.
Nam: À, trong gia đình tôi chia đều công việc nhà – Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm; bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc.
Minh: Còn bạn và em gái bạn thì sao?
Nam: Em gái tôi giặt quần áo. Tôi rửa bát và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.
Minh: Nghe có vẻ công bằng! Dù sao thì tôi cũng phải đi ngay bây giờ. Hẹn gặp lại.
Nam: Tạm biệt. Chơi vui nhé.
Bài 2 trang 9 sgk Tiếng anh 10: Read the conversation again and decide whether the following statements are true (T) or false (F).
(Đọc lại bài hội thoại và quyết định xem liệu những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. Nam’s mother is cooking now. |
|
|
2. Everybody in Nam’s family does some of the housework. |
|
|
3. The children in Minh’s family don’t have to do any housework. |
|
|
Trả lời:
1. F |
2. T |
3. T |
1. F
Nam’s mother is cooking now.
(Mẹ Nam đang nấu ăn.)
Thông tin: I’m preparing dinner….My mum usually does the cooking, but she’s working late today.
(Tôi đang chuẩn bị bữa tối… .Mẹ tôi thường nấu ăn, nhưng hôm nay bà ấy đi làm muộn.)
2. T
Everybody in Nam’s family does some of the housework.
(Mọi người trong gia đình Nam làm một số công việc nhà.)
Thông tin: Well, in my family, we divide the housework equally – Mum usually cooks and shops for groceries: Dad cleans the house and does the heavy lifting. … My sister does the laundry. I do the washing-up and put out the rubbish. We also help with the cooking when our mum is busy.
(Trong gia đình, chúng tôi chia đều việc nhà – Mẹ thường nấu ăn và mua thực phẩm: Bố dọn dẹp nhà cửa và làm các công việc nặng nhọc. … Em gái tôi giặt giũ. Tôi rửa và đổ rác. Chúng tôi cũng giúp nấu ăn khi mẹ chúng tôi bận.)
3. T
The children in Minh’s family don’t have to do any housework.
(Các con trong gia đình Minh không phải làm bất cứ việc nhà nào.)
Thông tin: Mum is the homemaker, so she does the chores. My dad is the breadwinner, he earns money. And we, the kids, study.
(Mẹ là người nội trợ nên mẹ làm việc nhà. Bố tôi là trụ cột gia đình, ông ấy kiếm tiền. Và chúng tôi, những đứa trẻ, học tập.)
Bài 3 trang 9 sgk Tiếng anh 10: Write the verbs or phrasal verbs that are used with the nouns or noun phrases in the conversation.
(Viết các động từ hoặc cụm động từ được sử dụng với danh từ hoặc cụm danh từ trong bài hội thoại.)
|
Verbs / Phrasal verbs |
Nouns / Noun phrases |
1. |
put out |
the rubbish |
2. |
|
the laundry |
3. |
|
groceries |
4. |
|
the heavy lifting |
5. |
|
the washing up |
Phương pháp giải:
– the rubbish: rác
– the laundry: công việc giặt giũ
– groceries: thực phẩm
– the heavy lifting: việc mang vác nặng
– the washing up: việc rửa chén / bát
Trả lời:
2. do |
3. shop for |
4. do |
5. do |
1. put out – the rubbish: vứt rác
2. do – the laundty: làm công việc giặt giũ
3. shop for groceries: mua thực phẩm
4. do – the heavy lifting: làm việc mang vác nặng
5. do – the washing: rửa chén/ bát
Bài 4 trang 9 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences from the conversation with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu từ bài hội thoại với hình thức đúng của động từ trong ngoặc.)
1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I (prepare) __________ dinner.
2. My mum usually (do) __________ the cooking but she (work) __________ late today.
Trả lời:
1. am preparing |
2. does – is working |
1. I’d love to, but I’m afraid I can’t. I am preparing dinner.
(Tôi rất thích, nhưng tôi e rằng tôi không thể. Tôi đang chuẩn bị bữa tối.)
2. My mum usually does the cooking but she is working late today.
(Mẹ tôi thường nấu ăn nhưng hôm nay mẹ đi làm muộn.)
Unit 1 Language lớp 10 trang 9, 10
Pronunciation 1
/br/, /kr/, and /tr/
Bài 1 trang 9 sgk Tiếng anh 10: Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/.
(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /br/, /kr/, và /tr/.)
/br/ |
/kr/ |
/tr/ |
breadwinner breakfast brown |
crash crane cream |
track tree train |
Trả lời:
/br/ |
/kr/ |
/tr/ |
breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): trụ cột gia đình breakfast /ˈbrekfəst/ (n): bữa sáng brown /braʊn/ (n): màu nâu |
crash /kræʃ/ (n): vụ va chạm xe crane /kreɪn/ (n): xe xúc cream /kriːm/ (n): kem |
track /træk/ (n): dấu vết tree /triː/ (n): cây train /treɪn/ (n): tàu hỏa |
Pronunciation 2
Bài 2 trang 9 sgk Tiếng anh 10: Listen to the sentences and circle the words you hear.
(Nghe các câu và khoanh chọn những từ mà em nghe được.)
1. a. brush 2. a. brain 3. a. bread |
b. crash b. crane b. create |
c. trash c. train c. tread |
Vocabulary 1
Vocabulary: Family life
(Từ vựng: Đời sống gia đình)
Bài 1 trang 10 sgk Tiếng anh 10: Match the words with their meanings.
(Nối các từ với nghĩa của chúng.)
1. breadwinner |
a. a person who manages a home and often raises children instead of earning money |
2. housework |
b. someone who earns the money to support their family |
3. groceries |
c. picking up and carrying heavy objects |
4. homemaker |
d. work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes |
5. heavy lifting |
e. food and other goods sold at a shop or a supermarket |
Trả lời:
1 – b |
2 – d |
3 – e |
4 – a |
5 – c |
1 – b: breadwinner = someone who earns the money to support their family
(trụ cột gia đình = người kiếm tiền nuôi gia đình)
2 – d: housework = work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes
(công việc nhà = công việc xung quanh nhà như nấu ăn, dọn dẹp hoặc giặt quần áo)
3 – e: groceries = food and other goods sold at a shop or a supermarket
(tạp hóa = thực phẩm và các hàng hóa khác được bán tại cửa hàng hoặc siêu thị)
4 – a: homemaker = a person who manages a home and often raises children instead of earning money
(nội trợ = người quản lý nhà cửa và thường nuôi dạy con cái thay vì kiếm tiền)
5 – c: heavy lifting = picking up and carrying heavy objects
(công việc mang vác nặng nhọc = nhặt và mang vật nặng)
Vocabulary 2
Bài 2 trang 10 sgk Tiếng anh 10: Complete the sentences using the words in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)
1. My mother is a _________. She doesn’t go to work but stays at home to look after the family.
2. When I lived in this city, I used to shop for _________ at this supermarket.
3. My eldest son is strong enough to do the _________ for the family.
4. Hanna hates doing _________ except cooking.
5. Mr Lewis is the _________ of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.
Trả lời:
1. homemaker |
2. groceries |
3. heavy lifting |
4. housework |
5. breadwinner |
1. My mother is a homemaker. She doesn’t go to work but stays at home to look after the family.
(Mẹ tôi là nội trợ. Mẹ không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình.)
2. When I lived in this city, I used to shop for groceries at this supermarket.
(Khi tôi sống ở thành phố này, tôi đã từng mua hàng tạp hóa ở siêu thị này.)
3. My eldest son is strong enough to do the heavy lifting for the family.
(Con trai lớn của tôi đủ khỏe để làm những công việc nặng nhọc cho gia đình.)
4. Hanna hates doing housework except cooking.
(Hanna ghét làm việc nhà ngoại trừ nấu ăn.)
5. Mr Lewis is the breadwinner of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.
(Ông Lewis là trụ cột của gia đình, nhưng ông vẫn giúp vợ việc nhà mỗi khi có thời gian.)
Grammar 1
Grammar: Present simple vs. present continuous
(Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
Bài 1 trang 10 sgk Tiếng anh 10: Choose the correct form of the verb in each sentence.
(Chọn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)
1. Mrs Lan usually does / is doing the cooking in her family.
2. I’m afraid he can’t answer the phone now. He puts out / is putting out the rubbish.
3. He cleans / is cleaning the house every day.
4. My sister can’t do any housework today. She studies / is studying for her exams.
5. My mother does / is doing the laundry twice a week.
Phương pháp giải:
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.
Ví dụ: My mother cooks every day.
(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.
Ví dụ: My mother isn’t cooking now. She’s working in her office.
(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)
– Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like, love, need, want know, agree, etc.
Trả lời:
1. does |
2. is putting out |
3. cleans |
4. is studying |
5. does |
1. Mrs Lan usually does the cooking in her family.
(Bà Lan thường nấu ăn trong gia đình.)
Giải thích: Trong câu có “usually” (thường xuyên) nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mrs Lan” số ít nên động từ “put” thêm “-s” => puts
2. I’m afraid he can’t answer the phone now. He is putting out the rubbish.
(Tôi e rằng anh ấy không thể trả lời điện thoại lúc này. Anh ấy đang đổ rác.)
Giải thích: Trong câu trước có “now” (bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is putting
3. He cleans the house every day.
(Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày.)
Giải thích: Trong câu có “every day” (mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm “-s” => He cleans
4. My sister can’t do any housework today. She is studying for her exams.
(Hôm nay em gái tôi không thể làm bất kỳ việc nhà nào. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.)
Giải thích: Trong câu có “today” (hôm nay) nên động từ ở câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: She is + V-ing => She is studying
5. My mother does the laundry twice a week.
(Mẹ tôi giặt quần áo hai lần một tuần.)
Giải thích: Trong câu có “twice a week” (hai lần một tuần) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “my mother” (mẹ của tôi) số ít
Grammar 2
Bài 2 trang 10 sgk Tiếng anh 10: Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.
(Đọc văn bản và chia động từ trong ngoặc thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)
Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1. do) _______ most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother’s Day. So Mrs Lam (2. not do) _______ any housework. At the moment, she (3. watch) _______ her favourite TV programme. Her children (4. do) _______ the cooking and her husband (5. tidy up) _______ the house. Everybody (6. try) _______ hard to make it a special day for Mrs Lam.
Phương pháp giải:
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.
Cấu trúc: S + V(s/es)
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.
Cấu trúc: S + am / is / are + V-ing
Trả lời:
1. does |
2. isn’t doing |
3. is watching |
4. are doing |
5. is tidying up |
6. is trying |
Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1) does most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother’s Day. So Mrs Lam (2) isn’t doing any housework. At the moment, she (3) is watching her favourite TV programme. Her children (4) are doing the cooking and her husband (5) is tidying up the house. Everybody (6) is trying hard to make it a special day for Mrs Lam.
Tạm dịch:
Bà Lâm là một nội trợ. Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà. Bà ấy nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ. Vì vậy bà Lâm không làm việc nhà. Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình. Các con của bà ấy đang nấu ăn và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa. Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.
Giải thích:
(1) Every day, she (1) does most of the house work.
(Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà.)
Trong câu có “every day” (mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “she” số ít nên động từ thêm “-es” => she does
(2) But today is Mother’s Day. So Mrs Lam (2) isn’t doing any housework.
(Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ. Vì vậy bà Lâm không làm việc nhà.)
Câu trước có “today” nên câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Mrs Lam” số ít nên dùng cấu trúc: S + is (n’t) + V-ing => Mrs Lam isn’t doing
(3) At the moment, she (3) is watching her favourite TV programme.
(Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình.)
Trong câu có “at the moment” (hiện tại) nên động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: she is + V-ing => she is watching
(4) Her children (4) are doing the cooking …
(Các con của bà ấy đang nấu ăn …)
Câu này có cùng ngữ cảnh với câu trước đó nên cũng dùng thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “children” số nhiều nên dùng cấu trúc: S + are + V-ing => her children are doing
(5) … and her husband (5) is tidying up the house.
(… và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa.)
Vế này liên kế với vế phía trước bằng liên từ “and” nên cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên ta dùng cấu trúc: he is + V-ing => he is tidying up
(6) Everybody (6) is trying hard to make it a special day for Mrs Lam.
(Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.)
Câu này liên kết với các câu trước nên có cùng ngữ cảnh và động từ chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “everybody” số ít nên ta dùng cấu trúc: S + is + V-ing => everybody is trying
Unit 1 Reading lớp 10 trang 11, 12
Benefits of doing housework
(Những lợi ích khi làm việc nhà)
Bài 1 trang 11 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What is each person in the picture doing?
(Mỗi người trong bức tranh đang làm gì?)
2. Do you think that they are happy? Why or why not?
(Em có nghĩ rằng họ đang hạnh phú không? Tại sao hoặc tại sao không?)
Trả lời:
1. In the picture, the man is putting food on the table, the woman is cooking, the boy is cleaning the floor and the girl is washing fruit.
(Trong bức tranh, người đàn ông đang bày thức ăn trên bàn, người phụ nữ đang nấu ăn, bạn nam đang quét dọn sàn nhà và cô gái đang rửa trái cây.)
2. Yes, I do. I think they are happy because I can see all of them smiling happily.
(Vâng, tôi có nghĩ như thế. Tôi nghĩ họ hạnh phúc vì tôi có thể nhìn thấy tất cả họ đang mỉm cười hạnh phúc.)
Bài 2 trang 11 sgk Tiếng anh 10: Read the text and tick (✓) the appropriate meanings of the highlighted words.
(Đọc văn bản và đánh dấu nghĩa thích hợp của các từ được làm nổi bật.)
Most people think that housework is boring and is the responsibility of wives and mothers only. Many parents don’t ask their children to do housework so that they have more time to play or study. However, studies show doing chores is good for children.
Kids who do housework develop important life skills that they will need for the rest of their lives. Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills that children will need when they start their own families. These are the things that schools cannot fully teach, so it’s important for children to learn them at home. Sharing housework also helps young people learn to take responsibility. They know that they have to try to finish their tasks even though they do not enjoy doing them. Doing chores also helps develop children’s gratitude to their parents. When doing housework, they learn to appreciate all the hard work their parents do around the house for them. In addition, doing chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between children and parents. It makes children feel they are members of a team.
All in all, doing housework can bring a lot of benefits to children. It teaches them life skills and helps build their character. Therefore, parents should encourage their kids to share the housework for their own good as well as the good of the whole family.
1. responsibility (trách nhiệm)
a. duty (nghĩa vụ)
b. hobby (sở thích)
2. gratitude (lòng biết ơn)
a. the feeling of being great (cảm giác tuyệt vời)
b. the feeling of being grateful (cảm giác biết ơn)
3. strengthen (tăng cường)
a. make something stronger (làm cho một cái gì đó mạnh mẽ hơn)
b. make something more difficult (làm cho một cái gì đó khó khăn hơn)
4. bonds (sự gắn kết)
a. close connections (sự kết nối gần gũi)
b. common interests (sở thích chung)
5. character (tính cách)
a. qualities that make a person the same as others
(những phẩm chất làm cho một người giống những người khác)
b. qualities that make a person different from others
(những phẩm chất làm cho một người khác với những người còn lại)
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Hầu hết mọi người đều cho rằng công việc nội trợ thật nhàm chán và chỉ là trách nhiệm của những người vợ, người mẹ. Nhiều bậc cha mẹ không yêu cầu con cái làm việc nhà để chúng có nhiều thời gian chơi hoặc học. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy làm việc nhà tốt cho trẻ em.
Trẻ em làm việc nhà phát triển các kỹ năng sống quan trọng mà chúng sẽ cần trong suốt quãng đời còn lại. Giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác là một trong những kỹ năng quan trọng mà trẻ em cần khi bắt đầu xây dựng gia đình riêng. Đây là những điều mà trường học không thể dạy đầy đủ, vì vậy việc cho trẻ học ở nhà là rất quan trọng. Chia sẻ công việc nhà cũng giúp trẻ học cách chịu trách nhiệm. Chúng biết rằng chúng phải cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình mặc dù chúng không thích làm việc đó. Làm việc nhà cũng giúp phát triển lòng biết ơn của trẻ đối với cha mẹ. Khi làm việc nhà, chúng học cách đánh giá cao tất cả những công việc khó khăn mà cha mẹ chúng đã làm trong nhà cho chúng. Ngoài ra, cùng nhau làm việc nhà giúp thắt chặt tình cảm gia đình, tạo nên những khoảnh khắc đặc biệt giữa con cái và cha mẹ. Nó làm cho trẻ cảm thấy chúng là thành viên của một đội.
Tóm lại, làm việc nhà có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho trẻ. Nó dạy trẻ kỹ năng sống và giúp xây dựng tính cách của chúng. Vì vậy, cha mẹ nên khuyến khích con cái chia sẻ công việc nhà vì lợi ích của bản thân cũng như lợi ích của cả gia đình.
Trả lời:
1. a |
2. b |
3. a |
4. a |
5. b |
1. a: responsibility = duty
(trách nhiệm = nghĩa vụ)
2. b: gratitude = the feeling of being grateful
(lòng biết ơn = cảm giác biết ơn)
3. a: strengthen = make something stronger
(tăng cường = làm cho một cái gì đó mạnh mẽ hơn)
4. a: bonds = close connections
(sự gắn kết = sự kết nối gần gũi)
5. character = qualities that make a person different from others
(tính cách = những phẩm chất làm cho một người khác với những người còn lại)
Bài 3 trang 12 sgk Tiếng anh 10: Read the text again and answer the questions.
(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)
1. What do most people think about house work?
(Hầu hết mọi người nghĩ gì về công việc nhà?)
2. Why don’t many parents make their children do housework?
(Tại sao nhiều bậc cha mẹ không bắt con cái làm việc nhà?)
3. What are some important life skills children can learn when doing housework?
(Một số kỹ năng sống quan trọng mà trẻ em có thể học được khi làm việc nhà là gì?)
4. What do children learn as they finish household tasks that they don’t enjoy?
(Trẻ em học được gì khi hoàn thành các công việc gia đình mà chúng không thích?)
5. Why does sharing housework strengthen family bonds?
(Tại sao chia sẻ việc nhà củng cố sự gắn kết gia đình?)
Trả lời:
1. Most people think that housework is boring and is the responsibility of wives and mothers only.
(Hầu hết mọi người đều cho rằng công việc nội trợ thật nhàm chán và chỉ là trách nhiệm của những người vợ, người mẹ.)
Thông tin: Câu đầu tiên của đoạn văn 1.
2. Many parents don’t ask their children to do housework so that they have more time to play or study.
(Nhiều bậc cha mẹ không yêu cầu con cái làm việc nhà để chúng có nhiều thời gian chơi hoặc học.)
Thông tin: Câu thứ 2 của đoạn văn 1.
3. Some important life skills children can learn when doing housework are doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others.
(Một số kỹ năng sống quan trọng mà trẻ có thể học khi làm việc nhà như giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác.)
Thông tin: Doing the laundry, cleaning the house, and taking care of others are among the important skills that children will need when they start their own families.
(Giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc người khác là một trong những kỹ năng quan trọng mà trẻ cần khi bắt đầu xây dựng gia đình riêng.)
4. Children learn to take responsibility as they finish household tasks that they don’t enjoy.
(Trẻ em học cách chịu trách nhiệm khi chúng hoàn thành các công việc gia đình mà chúng không thích.)
Thông tin: Sharing housework also helps young people learn to take responsibility. They know that they have to try to finish their tasks even though they do not enjoy doing them.
(Chia sẻ công việc nhà cũng giúp trẻ học cách chịu trách nhiệm. Chúng biết rằng chúng phải cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình mặc dù chúng không thích làm việc đó.)
5. Because it creats special moments between children and parents and makes makes children feel they are members of a team.
(Bởi vì nó tạo ra những khoảnh khắc đặc biệt giữa trẻ và cha mẹ và khiến trẻ cảm thấy mình là thành viên của một đội.)
Thông tin: In addition, doing chores together helps strengthen family bonds, creating special moments between children and parents. It makes children feel they are members of a team.
(Ngoài ra, cùng nhau làm việc nhà giúp thắt chặt tình cảm gia đình, tạo nên những khoảnh khắc đặc biệt giữa con cái và cha mẹ. Nó làm cho trẻ cảm thấy chúng là thành viên của một đội.)
Bài 4 trang 12 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss the question.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi.)
What benefits do you think you can get from sharing housework?
(Những lợi ích mà em nghĩ có thể nhận được từ việc chia sẻ việc nhà?)
Trả lời:
I think the benefits we can get from sharing housework are that:
(Tôi nghĩ những lợi ích mà chúng ta có thể nhận được từ việc chia sẻ công việc nhà là)
– sharing housework can connect family members.
(chia sẻ công việc nhà có thể kết nối các thành viên trong gia đình)
– sharing housework makes us feel less tired and equal.
(chia sẻ công việc nhà giúp chúng ta bớt mệt mỏi và bình đẳng hơn)
– doing housework brings knowledge organization of things, especially children.
(làm việc nhà mang lại kiến thức tổ chức mọi việc, đặc biệt là trẻ em)
– we will feel responsible for our family.
(chúng tôi sẽ cảm thấy có trách nhiệm với gia đình của mình)
Unit 1 Speaking lớp 10 trang 12
Why should / shouldn’t children do housework?
(Vì sao trẻ em nên / không nên làm việc nhà?)
Bài 1 trang 12 sgk Tiếng anh 10: Below are reasons why children should or shouldn’t do housework. Put them in the correct column. Add some more if you can.
(Dưới đây là những lý do tại sao trẻ em nên hoặc không nên làm việc nhà. Đặt các lí do vào đúng cột. Thêm một số lí do nếu bạn có thể.)
1. Doing housework helps them develop life skills.
(Làm việc nhà giúp các em phát triển kỹ năng sống.)
2. Doing housework teaches them to take responsibilities.
(Làm việc nhà dạy các em biết chịu trách nhiệm.)
3. Kids should be given plenty of playtime when they are young.
(Trẻ em nên được dành nhiều thời gian để chơi khi các em còn nhỏ.)
4. They may break or damage things when doing housework.
(Các em có thể làm vỡ hoặc làm hỏng đồ vật khi làm việc nhà.)
5. Doing housework helps strengthen family bond.
(Làm việc nhà giúp tăng cường tình cảm gia đình.)
6. They need more time to study and do homework.
(Các em cần nhiều thời gian hơn để học và làm bài tập về nhà.)
Should |
Shouldn’t |
Doing housework helps them develop life skills. |
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
Should (Nên) |
Shouldn’t (Không nên) |
Doing housework helps them develop life skills. |
Kids should be given plenty of playtime when they are young. |
Doing housework teaches them to take responsibilities. |
They may break or damage things when doing housework. |
Doing housework helps strengthen family bond. |
They need more time to study and do homework |
Bài 2 trang 12 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Complete the conversation between Anna, Nam, and Minh using some ideas from 1. Then listen to the conversation and check your answer.
(Làm việc theo cặp. Hoàn thành đoạn hội thoại giữa Anna, Nam và Minh bằng một số ý từ bài 1. Sau đó, nghe đoạn hội thoại và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Anna: Nam, why do you think children should do housework?
Nam: Because (1) ___________.
Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.
Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.
Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?
Minh: I think kids are kids. (2) ___________.
Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.
Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Anna: Nam, why do you think children should do housework?
Nam: Because doing housework helps them develop life skills.
Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.
Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.
Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?
Minh: I think kids are kids. They should be given plenty of playtime when they are young.
Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.
Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.
Tạm dịch:
Anna: Nam, tại sao bạn nghĩ trẻ em nên làm việc nhà?
Nam: Vì làm việc nhà giúp các em phát triển các kỹ năng sống.
Anna: Đó là sự thật. Các kỹ năng sống như nấu ăn, dọn dẹp hay chăm sóc người khác thực sự cần thiết cho trẻ khi lớn lên.
Nam: Đúng vậy, tất cả chúng ta nên có những kỹ năng sống cơ bản này để trở thành người lớn.
Anna: Bây giờ Minh, tại sao bạn nghĩ trẻ em không nên làm việc nhà?
Minh: Mình nghĩ trẻ em là trẻ em. Các em nên được dành nhiều thời gian chơi khi chúng còn nhỏ.
Nam: Mình không đồng ý với cậu. Mình e rằng thời gian chơi quá nhiều sẽ không tốt cho trẻ em.
Anna: Được rồi, cảm ơn cả hai đã chia sẻ ý kiến của mình. Chúng rất hữu ích cho dự án của mình.
Trả lời:
Anna: Nam, why do you think children should do housework?
Nam: Because (1) doing housework helps them develop life skills.
Anna: It’s true. Life skills such as cooking, cleaning or taking care of others are really necessary for kids when they grow up.
Nam: Yes, we should all have these basic life skills to be adults.
Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?
Minh: I think kids are kids. (2) They may break or damage things when doing housework.
Nam: I don’t agree with you. I’m afraid too much playtime isn’t good for children.
Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.
Bài 3 trang 12 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether children should or shouldn’t do housework. You can use the ideas from 1 and the reading text.
(Làm việc nhóm. Thực hiện những cuộc trò chuyện tương tự để trao đổi ý kiến về việc trẻ nên hay không nên làm việc nhà. Bạn có thể sử dụng các ý tưởng từ bài 1 và bài đọc ở trên.)
Trả lời:
Anna: Nam, why do you think children should do housework?
Nam: Because doing housework teaches them to take responsibilities.
Anna: It’s true. Being responsible for the things we do is really necessary when we grow up.
Nam: Yes, we should all take responsibilities for everything from the smallest one.
Anna: Now Minh, why do you think children shouldn’t do housework?
Minh: I think kids are careless. They may break or damage things when doing housework.
Nam: I don’t agree with you. Some of the kids are even more careful than adults, for example my three-year-old nephew.
Anna: Well, thank you both for sharing your ideas. They are very useful for my project.
Tạm dịch:
Anna: Nam, tại sao bạn nghĩ trẻ em nên làm việc nhà?
Nam: Bởi vì làm việc nhà dạy trẻ phải có trách nhiệm.
Anna: Đó là sự thật. Có trách nhiệm với những việc chúng ta làm là thực sự cần thiết khi chúng ta trưởng thành.
Nam: Đúng vậy, tất cả chúng ta nên chịu trách nhiệm về mọi thứ từ việc nhỏ nhất.
Anna: Bây giờ Minh, tại sao bạn nghĩ trẻ em không nên làm việc nhà?
Minh: Mình nghĩ trẻ con thật bất cẩn. Các em có thể làm vỡ hoặc làm hỏng đồ vật khi làm việc nhà.
Nam: Mình không đồng ý với bạn. Một số đứa trẻ thậm chí còn cẩn thận hơn người lớn, ví dụ như cháu trai ba tuổi của mình.
Anna: Được rồi, cảm ơn cả hai đã chia sẻ ý kiến của mình. Chúng rất hữu ích cho dự án của mình đó.
Unit 1 Listening lớp 10 trang 13
Family support (Sự ủng hộ từ gia đình)
Bài 1 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. What can you see in the picture?
(Bạn có thể nhìn thấy gì từ bức tranh?)
2. What do you think the students is talking about?
(Bạn nghĩ các bạn học sinh đang nói về cái gì?)
Trả lời:
1. I can see two people taking part in a talk show about Family life. A woman is asking a student with a gold medal around his neck.
(Tôi có thể thấy hai người cùng tham gia một talk show về Cuộc sống gia đình. Một phụ nữ đang hỏi một học sinh mà đang đeo huy chương vàng trên cổ.)
2. In my opinion, the student is talking about his family, his responsibilities in the family and how his parents help him in his studies.
(Theo tôi, bạn học sinh đang nói về gia đình, trách nhiệm của mình trong gia đình và cách bố mẹ giúp đỡ bạn ấy trong học tập.)
Bài 2 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Listen to the introduction to the talk show and check whether your answer to Question 2 above is correct or not.
(Nghe phần giới thiệu của chương trình trò chuyện và kiểm tra xem câu trả lời của em cho Câu hỏi 2 đúng hay không.)
Trả lời:
Nội dung bài nghe:
Welcome to our talk show. Tonight our topic is ‘Family Life’ and our guest speaker is Le Minh Hieu. Hieu is a twelfth-grader. He’s just won a gold medal at the international Physics Olympiad. He’ll tell us about his family life and how his family have helped him achieve success in his studies.
Hướng dẫn dịch:
Chào mừng đến với chương trình trò chuyện của chúng tôi. Chủ đề tối nay của chúng ta là ‘Cuộc sống gia đình’ và khách mời là Lê Minh Hiếu. Hiếu đang là học sinh lớp 12. Bạn ấy vừa giành huy chương vàng Olympic Vật lý quốc tế. Bạn ấy sẽ kể cho chúng ta nghe về cuộc sống gia đình của anh ấy và cách gia đình đã giúp bạn ấy đạt được thành công trong học tập.
Bài 3 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).
(Nghe chương trình trò chuyện và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)
|
T |
F |
1. There are three people in Hieu’s family. (Có ba người trong gia đình của Hiếu.) |
|
|
2. Hieu’s parents teach him physics. (Bố mẹ của Hiếu dạy anh ấy môn vật lý.) |
|
|
3. When Hieu needs help, his brother always helps him. (Khi Hiếu cần giúp đỡ, anh của anh ấy luôn giúp đỡ.) |
|
|
4. Hieu’s family routines help them spend some time together every week. (Các hoạt động hằng ngày của gia đình Hiếu giúp họ dành chút thời gian bên nhau mỗi tuần.) |
|
|
Trả lời:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
Nội dung bài nghe:
Hieu: Good evening. Well, I live with my parents and my brother. And I must say that all my achievements are the result of their support.
Host: Do your parents help you with your studies?
Hieu: My parents are farmers. They know little about physics. But they believe in me. They always listen to me and cheer me up whenever I have difficulties.
Host: So they encourage you to try harder?
Hieu: That’s right. Their love and trust give me strength to carry on.
Host: How about your brother?
Hieu: My brother is my best friend. He shares his happy and sad moments with me, and is always there for me when I need help.
Host: You’re so lucky to have a supportive family. Do you spend a lot of time together?
Hieu: Yes. My parents have created some family routines so that every week we can spend some time together although we’re all very busy.
Host: Family routines? Can you tell us more about that?
Hieu: Well, family routines are …
Hướng dẫn dịch:
Hiếu: Chào buổi tối. Vâng, tôi sống với bố mẹ và anh trai của tôi. Và tôi phải nói rằng tất cả những thành tựu của tôi là kết quả của sự ủng hộ của họ.
Người dẫn chương trình: Bố mẹ bạn có giúp đỡ bạn trong việc học tập không?
Hiếu: Bố mẹ em làm nông. Họ biết rất ít về vật lý. Nhưng họ tin tôi. Họ luôn lắng nghe tôi và động viên tôi mỗi khi tôi gặp khó khăn.
Người dẫn chương trình: Vì vậy, họ khuyến khích bạn cố gắng hơn?
Hiếu: Đúng vậy. Tình yêu và sự tin tưởng của họ cho tôi sức mạnh để tiếp tục.
Người dẫn chương trình: Còn anh trai của bạn thì sao?
Hiếu: Anh trai là bạn thân nhất của em. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn với tôi, và luôn ở bên tôi khi tôi cần giúp đỡ.
Người dẫn chương trình: Bạn thật may mắn khi có một gia đình ủng hộ. Bạn có dành nhiều thời gian cho nhau không?
Hiếu: Vâng. Cha mẹ tôi đã tạo một số thói quen cho gia đình để mỗi tuần chúng tôi có thể dành một số thời gian bên nhau mặc dù tất cả chúng tôi đều rất bận rộn.
Người dẫn chương trình: Những thói quen của gia đình? Bạn có thể cho chúng tôi biết thêm về điều đó?
Hiếu: Chà, thói quen của gia đình là…
Bài 4 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording.
(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ từ bài nghe.)
1. Hieu’s parents always listen to him and cheer him up whenever he has ________.
2. His parents’ _________ and trust give him strength to carry on.
3. Hieu’s brother is his best friend. He shares his happy and __________ moments with him.
Trả lời:
1. difficulties |
2. love |
3. sad |
Hướng dẫn dịch:
1. Bố mẹ Hiếu luôn lắng nghe và động viên mỗi khi anh gặp khó khăn.
2. Tình yêu và sự tin tưởng của cha mẹ anh ấy cho anh ấy sức mạnh để tiếp tục.
3. Anh trai của Hiếu là bạn thân của anh. Anh ấy chia sẻ những khoảnh khắc vui buồn của mình với anh ấy.
Bài 5 trang 13 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Discuss the following question.
(Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
How can parents help their children achieve success in their studies?
(Cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập như thế nào?)
Trả lời:
A: Hey B, how can parents help their children achieve success in their studies in your opinion?
B: Well, I think that parents should help their children’s homework. While their child does homework, be available to interpret assignment instructions, offer guidance, answer questions, and review the completed work.
A: That’s right. Supporting the children in their homework is an effective way that parents can do to help their children achieve success in their studies. What do you think, C?
C: I totally agree with B’s opinion. Besides, parents should teach their children organizational skills to help them become successful in their studies.
A: That’s what I just thought. When kids are organized, they can stay focused instead of spending time hunting things down and getting sidetracked. Therefore, their study’s outcome will be surely good.
Tạm dịch:
A: Này B, theo bạn làm thế nào để cha mẹ có thể giúp con cái đạt được thành công trong học tập?
B: Chà, mình nghĩ rằng cha mẹ nên giúp con cái họ với bài tập về nhà. Trong khi con họ làm bài tập về nhà, hãy sẵn sàng giải thích các hướng dẫn bài tập, đưa ra hướng dẫn, trả lời câu hỏi và xem lại bài tập đã hoàn thành.
A: Đúng vậy. Hỗ trợ con làm bài tập về nhà là một cách hiệu quả mà cha mẹ có thể làm để giúp con đạt được thành công trong học tập. Bạn nghĩ sao, C?
C: Mình hoàn toàn đồng ý với ý kiến của B. Bên cạnh đó, cha mẹ nên dạy con kỹ năng tổ chức, sắp xếp để giúp con thành công trong học tập.
A: Đó là những gì mình vừa nghĩ. Khi trẻ có tổ chức, chúng có thể tập trung thay vì dành thời gian tìm kiếm mãi mọi thứ và rồi lạc hướng, lộn xộn. Do đó, kết quả học tập của các em chắc chắn sẽ tốt.
Unit 1 Writing lớp 10 trang 14, 15
Writing about your family routines
(Viết về hoạt động thường nhật trong gia đình)
Bài 1 trang 14 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Which of the following activities in the pictures do you think can be family routines?
(Làm việc nhóm. Bạn nghĩ những hoạt động nào sau đây trong các bức tranh có thể là thói quen sinh hoạt của gia đình?)
Phương pháp giải:
– having dinner: ăn tối
– having a picnic: đi dã ngoại
– watching a game show: xem chương trình trò chơi truyền hình
– visiting grandparents: đi thăm ông bà
– celebrating birthdays: tổ chức sinh nhật
– cleaning the house: lau, dọn dẹp nhà
Trả lời:
In my opinion, family routines can be activities in picture a, c, d, f.
(Theo tôi, thói quen sinh hoạt của gia đình có thể là những hoạt động trong hình a, c, d, f.)
Bài 2 trang 14 sgk Tiếng anh 10: Read Joey’s email about his family routines and complete the table with the information from it.
(Đọc email của Joey về các thói quen sinh hoạt của gia đình anh ấy và hoàn thành bảng với thông tin từ email đó.)
To: dong@webmail.com
Subject: My family routines
Hi Dong,
How are you getting on? In your last email you asked me about my family routines. Well, we have quite a few routines to help us learn life skills and build family bonds, but I’ll tell you about three main ones.
First, my family always have dinner together. Dinners are important for us since we share our daily experiences and talk about the latest news. Second, we watch our favourite game show on TV together every Friday evening. We discuss the questions and guess the answers. It’s great fun every time we get a correct answer. Third, once every two weeks, on Saturday we clean the house together. We make a list of all the chores. Each of us then chooses one or two household tasks according to personal choice. We all feel happy and proud when we see our home spotlessly clean at the end of the day.
Do you have similar family routines? I’d be interested to know about your family.
Please write back soon.
Best,
Joey
Routines |
When/ How often |
Things to do to strengthen family bonds |
1. have dinner together |
|
|
2. |
every Friday evening |
|
3. |
|
– make a list of chores – choose tasks |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Tới: dong@webmail.com
Chủ đề: Những thói quen sinh hoạt của gia đình tôi
Chào Đông,
Bạn thế nào rồi? Trong email cuối cùng của bạn, bạn đã hỏi tôi về thói quen sinh hoạt của gia đình tôi. Chà, chúng tôi có khá nhiều thói quen giúp chúng tôi học kỹ năng sống và xây dựng mối quan hệ gia đình, nhưng tôi sẽ cho bạn biết về ba thói quen chính.
Đầu tiên, gia đình tôi luôn ăn tối cùng nhau. Bữa tối rất quan trọng đối với chúng tôi vì chúng tôi chia sẻ trải nghiệm hàng ngày và nói về những tin tức mới nhất. Thứ hai, chúng tôi cùng nhau xem chương trình trò chơi yêu thích trên TV vào mỗi tối thứ Sáu. Chúng tôi thảo luận về các câu hỏi và đoán câu trả lời. Thật là vui mỗi khi chúng tôi nhận được câu trả lời chính xác. Thứ ba, hai tuần một lần, vào thứ bảy, chúng tôi cùng nhau dọn dẹp nhà cửa. Chúng tôi lập một danh sách tất cả các công việc nhà. Mỗi người chúng tôi sau đó chọn một hoặc hai công việc gia đình theo sự lựa chọn cá nhân. Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hạnh phúc và tự hào khi chúng tôi nhìn thấy ngôi nhà của mình sạch sẽ không tì vết vào cuối ngày.
Bạn có sinh hoạt gia đình hàng ngày tương tự không? Tôi muốn biết về gia đình của bạn.
Hãy viết lại cho tôi sớm nhé.
Chúc mọi điều tốt đẹp,
Joey
Trả lời:
Routines (Thói quen sinh hoạt) |
When/ How often (Khi nào/ Tần suất bao nhiêu) |
Things to do to strengthen family bonds (Những điều cần làm để tăng cường tình cảm gia đình) |
1. have dinner together (cùng ăn tối) |
every day (hàng ngày) |
– share daily experiences (chia sẻ trải nghiệm hàng ngày) – talk about the latest news (nói về những tin tức mới nhất) |
2. watch favourite game show on TV together (cùng nhau xem chương trình trò chơi yêu thích trên TV) |
every Friday evening (mỗi tối thứ Sáu) |
– discuss the questions (thảo luận về các câu hỏi) – guess the answers (đoán câu trả lời) |
3. clean the house together (cùng nhau dọn dẹp nhà cửa) |
– once every two weeks (hai tuần một lần) – on Saturday (vào thứ Bảy) |
– make a list of chores (tạo danh sách việc nhà) – choose tasks (lựa chọn công việc) |
Bài 3 trang 15 sgk Tiếng anh 10: Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box.
(Hoàn thành email về các thói quen sinh hoạt trong gia đình của Đông bằng cách sử dụng thông tin trong hộp.)
Routines (Hoạt động thường nhật) |
When/ How often (Khi nào/ Tần suất bao lâu một lần) |
Things to do to strengthen family bonds (Những việc cần làm để tăng cường gắn kết gia đình) |
1. have breakfast together (ăn sáng cùng nhau) |
every day (mỗi ngày) |
– eat bread or noodles (ăn bánh mì hoặc mì) – share their plan for the day (chia sẻ kế hoạch trong ngày) |
2. watch TV together (xem tivi cùng nhau) |
every Friday evening (mỗi tối thứ Sáu) |
– watch a film and share snacks (xem phim và chia sẻ thức ăn nhẹ) – exchange opinions after the film (trao đổi ý kiến sau khi xem phim) |
3. visit grandparents (thăm ông bà) |
on the second Sunday of the month (Chủ nhật thứ hai của tháng) |
– do some housework for grandparents (làm việc nhà cho ông bà) – have lunch with them (ăn trưa với ông bà) |
To: joey@webmail.com
Subject: My family routines
Hi Joey,
How are you? We’re all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
What do you think about my family routines?
Please, write back soon and let me know.
Best wishes,
Dong
Trả lời:
To: joey@webmail.com
Subject: My family routines
Hi Joey,
How are you? We’re all doing fine here. You asked me about my family routines. Well, we have a number of routines to help us learn life skills as well as build family bonds. Here are three main ones.
First, my family always have breakfast together. We often eat bread or noodles and share our plan for the day while eating. Second, we watch our favourite film on TV together every Saturday evening. We watch a film and share snacks. Then, we exchange opinions after the film. Third, on the second Sunday of the month, we visit our grandparents. When coming to our grandparents’ house, we usually do some housework for them and have lunch with them. They look really happy when talking and eating with us.
What do you think about my family routines?
Please, write back soon and let me know.
Best wishes,
Dong
Tạm dịch:
Tới: joey@webmail.com
Chủ đề: Những thói quen sinh hoạt của gia đình tôi
Chào Joey,
Bạn khỏe không? Tất cả chúng tôi ở đây vẫn tốt. Bạn hỏi tôi về thói quen sinh hoạt gia đình của tôi. Chúng tôi có một số thói quen giúp chúng tôi học các kỹ năng sống cũng như xây dựng tình cảm gia đình. Đây là ba thói quen chính.
Đầu tiên, gia đình tôi luôn ăn sáng cùng nhau. Chúng tôi thường ăn bánh mì hoặc phở và chia sẻ về kế hoạch trong ngày trong khi ăn. Thứ hai, chúng tôi cùng nhau xem bộ phim yêu thích trên TV vào mỗi tối thứ Bảy. Chúng tôi xem phim và chia sẻ đồ ăn nhẹ. Sau đó, chúng tôi trao đổi ý kiến với nhau sau bộ phim. Thứ ba, vào ngày chủ nhật thứ hai của tháng, chúng tôi đến thăm ông bà của chúng tôi. Khi đến nhà ông bà, chúng tôi thường làm một số việc nhà cho ông bà và ăn trưa với ông bà. Họ trông thực sự hạnh phúc khi nói chuyện và ăn uống với chúng tôi.
Bạn nghĩ gì về thói quen sinh hoạt của gia đình tôi?
Hãy viết lại sớm và cho tôi biết nhé.
Chúc mọi điều tốt đẹp,
Đông
Unit 1 Communication and Culture / CLIL lớp 10 trang 15, 16
Everyday English 1
Expressing opinions
(Trình bày ý kiến)
Bài 1 trang 15 sgk Tiếng anh 10: Listen and complete the conversation with the expressions in the box. Then practise it in groups of three.
(Nghe và hoàn thành cuộc hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó, thực hành theo nhóm ba người.)
A. I strongly believe that (Tôi thực sự tin rằng)
B. I’m not sure about that (Tôi không chắc về điều đó)
C. I have no doubt that (Tôi không nghi ngờ gì rằng)
Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?
Minh: Yes, (1) _______ teenagers as well as other members of the family should share the housework.
Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?
Minh: That’s right. (2) _______ doing household chores together helps build family bonds.
Tu: Well, (3) __________. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?
Minh: Yes, I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.
Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?
Minh: That’s right. I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.
Tu: Well, I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.
Tạm dịch:
Anna: Các bạn có nghĩ rằng thanh thiếu niên nên làm việc nhà không?
Minh: Có, tôi thực sự tin rằng thanh thiếu niên cũng như các thành viên khác trong gia đình nên chia sẻ công việc nhà.
Anna: Ý bạn là mọi người trong gia đình đều phải giúp việc nhà?
Minh: Đúng vậy. Tôi không nghi ngờ gì rằng làm việc nhà cùng nhau sẽ giúp xây dựng tình cảm gia đình.
Tú: À, tôi không chắc về điều đó. Thanh thiếu niên nên dành toàn bộ thời gian cho việc học thay vì làm việc nhà. Họ sẽ cần điểm cao để vào các trường đại học hàng đầu.
Trả lời:
1. I strongly believe that | 2. I have no doubt that | 3. I’m not sure about that |
Anna: Do you guys think that teenagers should do housework?
Minh: Yes, (1) I strongly believe that teenagers as well as other members of the family should share the housework.
Anna: Do you mean everybody in the family has to help with the housework?
Minh: That’s right. (2) I have no doubt that doing household chores together helps build family bonds.
Tu: Well, (3) I’m not sure about that. Teenagers should spend all their time studying instead of doing housework. They’ll need good grades to get into top universities.
Everyday English 2
Bài 2 trang 15 sgk Tiếng anh 10: Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether family members should spend time together.
(Làm việc nhóm. Thực hiện các đoạn hội thoại tương tự để trao đổi ý kiến về việc các thành viên trong gia đình có nên dành thời gian cùng nhau hay không.)
Useful expressions (Cụm từ hữu ích) |
|
Strong opinion (Ý kiến mạnh mẽ) |
Neutral opinion (Ý kiến trung lập) |
– I strongly believe that … (Tôi thực sự tin rằng) – I’m sure that … (Tôi chắc chắn rằng) – I have no doubt that … (Tôi không nghi ngờ gì rằng) |
– In my opinion … (Theo quan điểm của tôi) – To my mind … (Theo tôi) – I suppose that … (Tôi cho rằng) |
Trả lời:
Maya: Do you guys think that family members should spend time together?
Jason: Yes, I’m sure that spending time together is one of the best things in a family. Each member in the family should share their time with the others.
Maya: Do you mean everybody in the family need to do some things together like chores?
Jason: That’s right. I strongly believe that when people spend time together, this helps build family bonds.
Han: Well, I suppose that it’s sometimes not good to spend time together. You know, each member has a different daily routine, so it’s difficult for them to arrange time to be with the others. As a result, this will cause some conflicts if some members have time but some doesn’t.
Tạm dịch:
Maya: Các bạn có nghĩ rằng các thành viên trong gia đình nên dành thời gian cho nhau không?
Jason: Có, tôi chắc chắn rằng dành thời gian bên nhau là một trong những điều tuyệt vời nhất trong một gia đình. Mỗi thành viên trong gia đình nên chia sẻ thời gian của họ với những người khác.
Maya: Ý bạn là mọi người trong gia đình cần làm một số việc cùng nhau như việc nhà?
Jason: Đúng vậy. Tôi thực sự tin rằng khi mọi người dành thời gian bên nhau, điều này sẽ giúp xây dựng tình cảm gia đình.
Han: Chà, tôi thì lại cho rằng đôi khi dành thời gian cho nhau là không tốt. Bạn biết đấy, mỗi thành viên có một thói quen sinh hoạt hàng ngày khác nhau nên họ rất khó sắp xếp thời gian để ở bên cạnh những người khác. Do đó, điều này sẽ gây ra một số xung đột nếu một số thành viên có thời gian nhưng một số thì không.
Culture 1
Family values
(Giá trị của gia đình)
Bài 1 trang 16 sgk Tiếng anh 10: Read the text and list the five family values of British people in the 21st century in the table below.
(Đọc văn bản và liệt kê năm giá trị gia đình của người Anh thế kỷ 21 vào bảng dưới đây.)
BRITISH FAMILY VALUES
Family values are ideas about how people want to live their family life and are passed on from parents to children. Strong family values can prepare children for a happy life. Results of a recent survey in the UK show that even though modern family life has changed greatly, a number of traditional family values are still important in the UK nowadays.
On top of the list are the values of being truthful and honest, and respecting older people. Children are taught to tell the truth from an early age. They learn to show respect to older people, who have a wealth of life experiences. Having good table manners is the third important family value. Coming fourth and fifth on the list are the values of remembering to say please and thank you, and helping with family chores respectively.
It is clear that in the 21st century, British people still follow some traditional family values.
Traditional British family values |
|
1. |
|
2. |
|
3. |
|
4. |
|
5. |
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
GIÁ TRỊ GIA ĐÌNH NGƯỜI ANH
Giá trị gia đình là những ý tưởng về cách mọi người muốn sống cuộc sống gia đình của họ và được truyền từ cha mẹ sang con cái. Các giá trị gia đình vững chắc có thể chuẩn bị cho trẻ em một cuộc sống hạnh phúc. Kết quả của một cuộc khảo sát gần đây ở Anh cho thấy mặc dù cuộc sống gia đình hiện đại đã có nhiều thay đổi, nhưng một số giá trị gia đình truyền thống vẫn còn quan trọng ở Anh hiện nay.
Đứng đầu danh sách là các giá trị của việc trung thực và ngay thật, và tôn trọng người lớn tuổi. Trẻ em được dạy để nói sự thật ngay từ khi còn nhỏ. Các em học cách bày tỏ sự tôn trọng với những người lớn tuổi hơn, những người có nhiều trải nghiệm sống. Có cách cư xử tốt trên bàn ăn là giá trị gia đình quan trọng thứ ba. Đứng ở vị trí thứ tư và thứ năm trong danh sách theo thứ tự là các giá trị của việc nhớ nói làm ơn, cảm ơn và giúp đỡ công việc gia đình.
Rõ ràng là trong thế kỷ 21, người Anh vẫn tuân theo một số giá trị gia đình truyền thống.
Trả lời:
|
Traditional British family values (Những giá trị của gia đình người Anh truyền thống) |
1. |
Being truthful and honest (trung thực và thành thật) |
2. |
Respecting older people (tôn trọng người lớn tuổi) |
3. |
Having good table manners (có cách cư xử tốt trên bàn ăn) |
4. |
Remembering to say please and thank you (nhớ nói làm ơn, cảm ơn) |
5. |
Helping with family chores (giúp đỡ công việc gia đình) |
Culture 2
Bài 2 trang 16 sgk Tiếng anh 10: Work in pairs. Discuss whether Vietnamese people have similar family values.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem người Việt Nam có giá trị gia đình giống như vậy hay không.)
Trả lời:
Vietnamese families also have some similar values to British’s. Being honest and respecting older people are values that on top of the list. Children have been taught not to lies since they were small. They learn to show respect to older people as well. Having good table manners is also an important family value in Vietnam.
Tạm dịch:
Gia đình Việt Nam cũng có một số giá trị tương tự như của gia đình Anh. Trung thực và tôn trọng những người lớn tuổi hơn là những giá trị được đặt lên hàng đầu. Trẻ em đã được dạy không nói dối từ khi chúng còn nhỏ. Chúng cũng học cách thể hiện sự tôn trọng với những người lớn tuổi hơn. Có cách cư xử tốt trên bàn ăn cũng là một giá trị gia đình quan trọng ở Việt Nam.
Unit 1 Looking back lớp 10 trang 16
Pronunciation
Listen and write /br/, /kr/ or /tr/ above the word that has the corresponding consonant blends. Then practise reading the sentences.
(Nghe và viết /br/, /kr/ hoặc /tr/ lên trên từ có cặp phụ âm tương ứng. Sau đó luyện đọc các câu.)
1. I like ice cream, but my brother likes bread pudding.
(Tôi thích kem, nhưng anh trai tôi thích bánh mì pudding.)
2. Tracy crashed her car into a tree and broke her leg.
(Tracy đâm xe vào gốc cây và gãy chân.)
3. They often have crab soup for breakfast.
(Họ thường ăn súp cua vào bữa sáng.)
Trả lời:
1. I like ice cream, but my brother likes bread pudding.
cream /kriːm/
brother /ˈbrʌðə(r)/
bread /bred/
2. Tracy crashed her car into a tree and broke her leg.
Tracy /ˈtreɪsi/
crashed /kræʃt/
tree /triː/
broke /brəʊk/
3. They often have crab soup for breakfast.
crab /kræb/
breakfast /ˈbrekfəst/
Vocabulary
Complete the text. Use the correct forms of the word and phrases in the box.
(Hoàn thành văn bản. Sử dụng các dạng chính xác của từ và cụm từ trong hộp.)
do the washing-up do the heavy lifting do the cooking clean the house laundry |
In Thanh’s family, everybody shares the housework. His mother (1) ______. Thanh really enjoys the food she cooks. Thanh’s father is a strong man, so he (2) ______. Thanh helps with the (3) ______. He feels proud that he knows how to run a washing machine. Thanh’s sister helps with (4) ______. She does it regularly, so their house is never dirty. She also (5) ______ after each meal.
Phương pháp giải:
do the washing-up: rửa bát
do the heavy lifting: bê đồ nặng
do the cooking: nấu ăn
clean the house: dọn dẹp nhà
laundry (n): sự giặt giũ
S (singular) + V-s/es
S (plural) + V-infinitive
help with something/doing sth: giúp đỡ làm gì
Trả lời:
In Thanh’s family, everybody shares the housework. His mother (1) does the cooking. Thanh really enjoys the food she cooks. Thanh’s father is a strong man, so he (2) does the heavy lifting. Thanh helps with the (3) laundry. He feels proud that he knows how to run a washing machine. Thanh’s sister helps with (4) cleaning the house. She does it regularly, so their house is never dirty. She also (5) does the washing-up after each meal.
Tạm dịch:
Trong gia đình Thành, mọi người đều chia sẻ việc nhà. Mẹ anh ấy nấu ăn. Thành rất thích những món ăn mẹ nấu. Bố của Thành là một người đàn ông mạnh mẽ nên ông bê vác những thứ nặng nhọc. Thành giúp giặt quần áo. Anh ấy cảm thấy tự hào rằng anh ấy biết cách sử dụng một chiếc máy giặt. Chị gái của Thành phụ giúp dọn dẹp nhà cửa. Chị ấy làm điều đó thường xuyên, vì vậy ngôi nhà của họ không bao giờ bị bẩn. Chị ấy cũng rửa bát sau mỗi bữa ăn.
Grammar
There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu dưới đây. Tìm lỗi và sửa nó.)
1. I’m writing to you to tell you how much I’m wanting to see you.
2. Jack is away on business, so now I look after his dog.
3. Nam’s often looking untidy.
4. She can’t answer the phone now. She cooks dinner.
5. Excuse me, do you read the newspaper? Could I borrow it?
6. What are your family doing in the evenings?
Phương pháp giải:
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.
Ví dụ: My mother cooks every day.
(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)
– Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.
Ví dụ: My mother isn’t cooking now. She’s working in her office.
(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)
– Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like, love, need, want know, agree, etc.
Trả lời:
1. I’m wanting => I want
I’m writing to you to tell you how much I want to see you.
(Anh đang viết thư cho em để nói với em rằng anh muốn gặp em nhiều như thế nào.)
2. look => am looking
Jack is away on business, so now I am looking after his dog.
(Jack đi công tác xa nên bây giờ tôi đang chăm sóc con chó của anh ấy.)
3. Nam’s often looking => Nam often looks
Nam often looks untidy.
(Nam thường trông không được gọn gàng.)
4. cooks => is cooking
She can’t answer the phone now. She is cooking dinner.
(Cô ấy không thể trả lời điện thoại bây giờ. Cô ấy đang nấu ăn tối.)
5. do you read => are you reading
Excuse me, are you reading the newspaper? Could I borrow it?
(Xin lỗi, bạn có đang đọc báo không? Tôi có thể mượn nó không?)
6. are your family doing => do your family do
What do your family do in the evenings?
(Gia đình bạn làm gì vào buổi tối?)
Unit 1 Project lớp 10 trang 17
Đề bài
Happy Family Day! (Ngày gia đình hạnh phúc!)
Work in groups. Do a research on Family Day in Viet Nam or other countries in the world. Present your findings to the class. Your presentation should include:
(Làm việc nhóm. Nghiên cứu về Ngày Gia đình ở Việt Nam hoặc các nước trên thế giới. Trình bày những phát hiện của bạn trước lớp. Bài trình bày của bạn nên bao gồm)
where it is celebrated (nơi nó được tổ chức)
when it is celebrated (khi nào nó được tổ chức)
when it was first celebrated (khi nào nó được tổ chức lần đầu tiên)
why it is celebrated (tại sao nó được tổ chức)
what people often do to celebrate the day (mọi người thường làm gì để kỷ niệm ngày này)
Trả lời:
We’re going to present some findings of our research on Family Day in Canada. Family Day is celebrated on the 3rd Monday of February and in this year 2022, Family Day is February 21st. First held in Alberta in 1990, Family Day was proposed by the province’s former premier, Don Getty, after his son was arrested for dealing drugs. As we all know, family is not an important thing; it’s everything. Therefore, Family Day is supposed to reflect the values of family and home that were important to the pioneers who founded Alberta, and to give workers the opportunity to spend more time with their families. On Family Day, many people plan and take part in activities aimed at the whole family. These include visiting art exhibitions, watching movies, skating on outdoor ice rinks, playing board games, and taking part in craft activities. Some communities plan special public events, and art galleries and museums may have reduced price or free entry. These are all of our findings.
Tạm dịch:
Chúng tôi sẽ trình bày một số kết quả nghiên cứu của chúng tôi về Ngày Gia đình ở Canada. Ngày Gia đình được tổ chức vào Thứ Hai của tuần thứ 3 của tháng Hai và vào năm 2022, Ngày Gia đình là ngày 21 tháng Hai. Lần đầu tiên được tổ chức tại Alberta vào năm 1990, Ngày Gia đình được đề xuất bởi cựu thủ tướng của tỉnh, Don Getty, sau khi con trai ông bị bắt vì buôn bán ma túy. Như chúng ta đã biết, gia đình không phải là điều quan trọng; mà nó là tất cả. Do đó, Ngày Gia đình được cho là thể hiện các giá trị của gia đình và mái ấm quan trọng đối với những người tiên phong thành lập tỉnh Alberta, đồng thời mang đến cho người lao động cơ hội dành nhiều thời gian hơn cho gia đình của họ. Vào Ngày Gia đình, nhiều người lên kế hoạch và tham gia các hoạt động hướng đến cả gia đình. Chúng bao gồm tham quan triển lãm nghệ thuật, xem phim, trượt băng trên sân băng ngoài trời, chơi trò chơi trên bàn cờ và tham gia các hoạt động thủ công. Một số nhóm lên kế hoạch cho các sự kiện công cộng đặc biệt và các phòng trưng bày nghệ thuật và bảo tàng có thể giảm giá hoặc vào cửa miễn phí. Đó là tất cả những kết quả của chúng tôi.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Unit 2: Humans and The environment
Unit 3: Music
Review 1
Unit 4: For a better community