Giải SBT Tiếng anh lớp 10 Unit 1 Reading
1 (trang 6 SBT Tiếng Anh 10): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)
Family time is when family members do things (1). Ways of spending family time are different for different families, from taking a family (2) in a nice place every year, or planning a family movie night every week, to having one (3) together every day. Some families spend time together just by having regular family meetings. Family members can sit together to (4) important issues and make decisions, or just have casual chats. Some people may think it is (5) for everyone in the family to get together. However, in many cases, parents as well as children have to adjust their own timetables to make (6) to be with their family. Family time is important as it helps make the bonds between family members (7) and creates fond memories of happy experiences.
Đáp án:
1. A |
2. B |
3. D |
4. A |
5. A |
6. C |
7. B |
Hướng dẫn dịch:
Thời gian dành cho gia đình là lúc các thành viên trong gia đình cùng nhau làm mọi việc. Cách dành thời gian cho gia đình khác nhau đối với các gia đình khác nhau, từ đi nghỉ cùng gia đình ở một địa điểm đẹp hàng năm hoặc lên kế hoạch cho một buổi tối xem phim gia đình mỗi tuần, đến ăn một bữa cùng nhau mỗi ngày. Một số gia đình dành thời gian cho nhau chỉ bằng cách họp mặt gia đình thường xuyên. Các thành viên trong gia đình có thể ngồi lại với nhau để thảo luận các vấn đề quan trọng và đưa ra quyết định hoặc chỉ trò chuyện thông thường. Một số người có thể nghĩ rằng việc mọi người trong gia đình quây quần bên nhau là điều đơn giản. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, cha mẹ cũng như con cái phải tự điều chỉnh thời gian biểu của mình để dành thời gian ở bên gia đình. Thời gian dành cho gia đình rất quan trọng vì nó giúp gắn kết giữa các thành viên trong gia đình bền chặt hơn và tạo ra những kỷ niệm khó phai mờ về những trải nghiệm hạnh phúc.
2 (trang 6-7 SBT Tiếng Anh 10): Read the text and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Đọc văn bản và quyết định xem câu trả lời là đúng (T) hay sai (F).)
Hướng dẫn dịch:
Năm 1977, Thống đốc Raul Castro đã ký một giấy đề nghị rằng ngày 7 tháng 8 năm 1977 là Ngày Gia đình Hoa Kỳ Một năm sau, Thống đốc Bruce Babbitt đã ký ngày thành ngày lễ chính thức của Arizona. Ngày Gia đình Hoa Kỳ hiện được tổ chức trên khắp Hoa Kỳ vào Chủ nhật đầu tiên của tháng Tám. Nó khuyến khích mọi người tận hưởng những ngày hè ấm áp với những người thân yêu nhất của họ. Về nguyên tắc, ngày khuyến khích các gia đình dành thời gian cho nhau. Không giống như một số ngày lễ khác của gia đình, mọi người không tặng quà vào ngày này. Thay vào đó, họ kỷ niệm ngày bằng cách tập trung vào các mối quan hệ gia đình. Mọi người tin rằng món quà tốt nhất mà người ta có thể tặng cho gia đình là chính bản thân họ. Vì vậy, vào ngày này, mọi người thích ở bên gia đình của họ. Các hoạt động phổ biến nhất mà các thành viên trong gia đình thường làm cùng nhau bao gồm chơi trò chơi ngoài trời hoặc đi dạo trong công viên, xem phim, thăm ông bà và mang cho họ bữa trưa dã ngoại. Một số gia đình thích cùng nhau tham gia một lớp học nghệ thuật, tham quan viện bảo tàng hoặc thử một công thức nấu ăn mới và để cả gia đình cùng tham gia vào việc nấu nướng. Dù mọi người làm gì, điều quan trọng nhất là họ nên làm điều đó với gia đình của họ. Người Mỹ yêu thích Ngày Gia đình vì nó nhắc nhở họ bày tỏ tình yêu thương với gia đình và giúp thắt chặt tình cảm gia đình.
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày Gia đình trở thành một ngày lễ chính thức ở Arizona vào năm 1977.
2. Ngày Gia đình của Mỹ thường vào Chủ nhật.
3. Mọi người thường tặng quà cho các thành viên trong gia đình của họ vào Ngày Gia đình của Mỹ.
4. Vào Ngày Gia đình, các thành viên trong gia đình thường cùng nhau đi thăm bạn bè.
5. Một số gia đình kỷ niệm Ngày Gia đình bằng cách nấu ăn cùng nhau.
6. Ngày Gia đình là dịp để mọi người bày tỏ tình yêu thương với gia đình của mình.
Xem thêm các bài giải SBT Tiếng anh lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
SBT Tiếng Anh 10 trang 7 Unit 1 Speaking
SBT Tiếng Anh 10 trang 6, 7 Unit 1 Reading
SBT Tiếng Anh 10 trang 4, 5 Unit 1 Grammar
SBT Tiếng Anh 10 trang 3, 4 Unit 1 Vocabulary
SBT Tiếng Anh 10 trang 3 Unit 1 Pronunciation