Giải bài tập Công nghệ lớp 10 Bài 18: Ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm trồng trọt
Mở đầu trang 98 Công nghệ 10: Khi thu hoạch sản phẩm trồng trọt, làm thế nào để có được sản phẩm đẹp về hình thức, ngôn về chất lượng và có thể để được lâu mà không bị hư hỏng? Lấy ví dụ cụ thể.
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 98 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Phải thu hoạch thu hoạch đúng lúc, đúng thời điểm, đảm bảo yêu cầu kĩ thuật, nhanh gọn, một cách cẩn thận, không để rơi, không để bị dập nát.
1. Ứng dụng công nghệ cao trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt
Câu hỏi 1 trang 98 Công nghệ 10: Công nghệ cao nào được ứng dụng trong thu hoạch, sơ chế, phân loại, bao gói sản phẩm trồng trọt trong Hình 18.1 – 18.4?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 98 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Công nghệ cao được ứng dụng trong thu hoạch, sơ chế, phân loại, bao gói sản phẩm trồng trọt trong Hình 18.1 – 18.4:
– Hình 18.1: Công nghệ robot
– Hình 18.2: Công nghệ tự động hóa
– Hình 18.3: Công nghệ robot và dây chuyền tự động hóa.
– Hình 18.4: Công nghệ robot và dây chuyền tự động hóa.
Câu hỏi 2 trang 98 Công nghệ 10: Quan sát hoạt động của các dây chuyền sơ chế, phân loại tự động sản phẩm trồng trọt ở Hình 18.2, Hình 18.3 và cho biết mục đích và kết quả cần đạt của mỗi công đoạn.
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 98 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
– Mục đích: tiết kiệm thời gian, chi phí sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất, số lượng sản phẩm làm ra
– Kết quả cần đạt: phân loại đúng sản phẩm, các sản phẩm đảm bảo được làm sạch, đánh bóng đủ.
Luyện tập 1 trang 99 Công nghệ 10: Ứng dụng công nghệ robot trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt mang lại lợi ích gì?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 99 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Ứng dụng công nghệ robot trong thu hoạch sản phẩm trồng trọt mang lại lợi ích:
– Sản phẩm trồng trọt được thu hoạch nhanh chóng, chính xác.
– Tiết kiệm lao động.
– Giảm thiểu thất thoát sau thu hoạch và gia tăng giá trị.
Luyện tập 2 trang 99 Công nghệ 10: Việc bao gói có ảnh hưởng gì đến sản phẩm trồng trọt? Hiệu quả của công nghệ tự động hóa và robot trong khâu này (Hình 18.4) như thế nào?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 99 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Việc bao gói có ảnh hưởng đến sản phẩm trồng trọt:
– Bảo quản và bảo vệ sản phẩm => chất lượng sản phẩm được đảm bảo.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển.
– Thể hiện chất lượng và uy tín của sản phẩm.
– Đảm bảo hàng hóa về chất lượng và số lượng; góp phần nâng cao năng suất lao động.
Hiệu quả của công nghệ tự động hóa và robot trong khâu này (Hình 18.4) : Nhanh, đều, đẹp, tiết kiệm thời gian; tiết kiệm chi phí thuê nhân công, tiết kiệm năng suất lao động.
Vận dụng trang 99 Công nghệ 10: Ở địa phương em, sản phẩm trồng trọt sau thu hoạch được xử lí như thế nào? Áp dụng công nghệ là gì?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 99 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
– Ở địa phương em, sản phẩm vải thiều sau thu hoạch sẽ được xử lí bằng cách bóc tách vỏ và hạt, giữ lại cùi vải.
– Bảo quản cùi vải bằng công nghệ bảo quản lạnh.
2. Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản sản phẩm trồng trọt
Câu hỏi 1 trang 99 Công nghệ 10: Vì sao cần phải bảo quản sản phẩm trồng trọt ở nhiệt độ thấp?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 99 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Cần phải bảo quản sản phẩm trồng trọt ở nhiệt độ thấp để hạn chế sự hoạt động của các vi sinh vật, các phản ứng hóa sinh; giữ chất lượng sản phẩm được lâu hơn, tránh thối, hỏng.
Câu hỏi 2 trang 99 Công nghệ 10: Hãy so sánh nhiệt độ, độ ẩm và thời gian bảo quản của các sản phẩm trong Bảng 18.1.
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 99 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Hãy so sánh nhiệt độ, độ ẩm và thời gian bảo quản của các sản phẩm trong Bảng 18.1.
– Nhiệt độ bảo quản: Súp lơ, bắp cải bảo quản ở nhiệt độ lạnh nhất 0oC -> Khoai tây (5-10oC) -> Cà chua (7 – 10oC) -> Xoài (12oC)
– Độ ẩm bảo quản: Súp lơ + Cải bắp bảo quản ở độ ẩm cao (90 -95%) -> Khoai tây (93%) -> Cà chua + Xoài (85-90%)
– Thời gian bảo quản: Khoai tây thời gian bảo quản lâu nhất (2 – 5 tháng) -> Cải bắp (3 – 6 tuần) -> Súp lơ (2 – 4 tuần) -> Xoài (2-3 tuần)
Luyện tập trang 99 Công nghệ 10: Em hãy chỉ ra sự khác nhau về vật dụng chứa đựng, cách sắp xếp ớt và hoa được bảo quản trong kho lạnh ở hình 18.5.
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 99 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Sự khác nhau về vật dụng chứa đựng, cách sắp xếp ớt và hoa được bảo quản trong kho lạnh ở hình 18.5:
Vật dụng chứa đựng:
– Ớt: bảo quản trong sọt nhựa, giữ khô ráo thoáng mát.
– Hoa: bảo quản trong xô, thùng có chứa nước.
Cách sắp xếp:
– Ớt: Xáo trộn theo sọt.
– Hoa: Sắp xếp riêng theo từng loại.
Luyện tập 1 trang 100 Công nghệ 10: Quan sát Hình 18.6, cho biết tinh thể nước đóng băng ở tế bào lạnh đông thường khác với ở tế bào lạnh đông CAS như thế nào?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 100 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Tinh thể nước đóng băng ở tế bào lạnh đông CAS ở dạng hạt nhỏ, tròn, không góc cạnh. Còn tinh thể tế bào lạnh đông thường góc cạnh, các tinh thể dễ bị phá vỡ.
Luyện tập 2 trang 100 Công nghệ 10: Tác dụng của công nghệ lạnh đông làm sống tế bào là gì?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 100 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Sản phẩm trồng trọt được đông lạnh nhanh, không phá vỡ cấu trúc tế bào và không làm mất đi hương vị.
Luyện tập trang 100 Công nghệ 10: Công nghệ bảo quản trong điều kiện khí quyển biến đổi (MAP) có tác dụng gì đối với sản phẩm bảo quản? Vì sao?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 100 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Tác dụng của công nghệ bảo quản trong điều kiện khí quyển biến đổi đối với sản phẩm bảo quản:
– Giúp hạn chế hô hấp.
– Hạn chế sự phát triển của vi sinh vật
– Duy trì chất lượng và thời gian bảo quản sản phẩm.
Câu hỏi trang 101 Công nghệ 10: Quan sát Hình 18.8 và cho biết trong kho bảo quản CÁ, khi nào được điều chỉnh và điều chỉnh như thế nào?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 101 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Trong kho bảo quản CA, khí được điều chỉnh là: CO2; O2; N2;..; giảm O2, tăng khí CO2; N2 để giảm thiểu hô hấp của nông sản; giúp duy trì chất lượng, hương vị và kéo dài thời gian.
Luyện tập 1 trang 101 Công nghệ 10: Công nghệ bảo quản CA có tác dụng gì?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 101 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Công nghệ bảo quản CA có tác dụng: bảo quản sản phẩm tươi sống, giúp các phân tử nước trong tế bào phân tán trở nên linh hoạt, không bị tập trung, đóng băng trong thời gian bảo quản.
Luyện tập 2 trang 101 Công nghệ 10: Em hãy so sánh điều kiện và hiệu quả bảo quản ở 3 loại kho: kho thường, kho lạnh, kho CA như Hình 18.9.
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 101 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
So sánh điều kiện và hiệu quả bảo quản ở 3 loại kho: kho thường, kho lạnh, kho CA như Hình 18.9.
Điều kiện |
Kho thường |
Kho lạnh |
Kho CA |
Thành phần |
78% O2; 21% O2; 0,03% CO2 |
78%N2; 21%O2; 0,5%CO2 |
97%N2; 2%O2; 1% CO2 |
Nhiệt độ |
25oC |
1oC |
1oC |
Thời gian bảo quản |
2 tuần |
10 tuần |
40 tuần |
Hiệu quả: Hiệu quả bảo quản của kho CA tốt nhất.
Vận dụng trang 101 Công nghệ 10: Cần áp dụng công nghệ nào để bảo quản Sản phẩm trồng trọt ở địa phương em? Vì sao?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 101 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Sản phẩm trồng trọt ở địa phương em cần bảo áp dụng công nghệ bảo quản lạnh. Vì địa phương em chưa có điều kiện để áp dụng công nghệ cao hơn.
3. Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến sản phẩm trồng trọt
Câu hỏi trang 101 Công nghệ 10: Vì sao sấy thăng hoa giữ nguyên được chất lượng, hương vị và màu sắc của sản phẩm?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 101 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Sấy thăng hoa giữ nguyên được chất lượng, hương vị và màu sắc của sản phẩm vì:
Sấy thăng hoa là quá trình làm khô sản phẩm bằng nhiệt độ rất thấp, cấp đông nhanh ở nhiệt độ -30 đến -50oC và đưa vào buồng hút chân không. Ở điều kiện này, khi gia nhiệt thì nước sẽ thăng hoa trực tiếp từ dạng rắn (băng) sang dạng khí. Điều này giúp cho sản phẩm sau khi tách ẩm vẫn giữ được nguyên hình dạng, màu sắc, mùi vị, dưỡng chất.
Luyện tập 1 trang 101 Công nghệ 10: Công nghệ sấy thăng hoa có ưu điểm gì?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 101 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Ưu điểm của sấy thăng hoa là giữ hình dạng, giữ màu, tuy nhiên nhược điểm là máy rất phức tạp, thời gian sấy lâu và rất đắt tiền. Do vậy với những sản phẩm có giá trị không cao sẽ không cho hiệu quả kinh doanh tốt khi dùng máy sấy thăng hoa
Luyện tập 2 trang 101 Công nghệ 10: Em hãy so sánh 2 sản phẩm của công nghệ sấy thăng hoa (a) so với công nghệ sấy thường (b) trong Hình 18.10B.
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 101 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
So sánh 2 sản phẩm của công nghệ sấy thăng hoa (a) so với công nghệ sấy thường (b) trong Hình 18.10B:
Hình a: đẹp, tròn trịa, tính thẩm mỹ cao, giữ được nguyên dạng của quả sấy
Hình b: bi co lại, nhăn nhúm, mất thẩm mỹ.
Luyện tập trang 102 Công nghệ 10: Em hãy cho biết quy trình chế biến nước quả trong Hình 18.11 sử dụng công nghệ gì?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 102 và hình vẽ để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Quy trình chế biến nước quả trong Hình 18.11 sử dụng công nghệ dây chuyền tự động, công nghệ tự động hóa.
Vận dụng trang 102 Công nghệ 10: Khi mua các sản phẩm sấy khô và nước quả, em sẽ dựa vào đặc điểm nào để chọn được sản phẩm có chất lượng tốt?
Phương pháp giải:
Kết hợp sách giáo khoa trang 102 để trả lời câu hỏi
Trả lời:
Khi mua các sản phẩm sấy khô và nước quả, em sẽ dựa vào đặc điểm để chọn được sản phẩm có chất lượng tốt:
– Màu sắc: tươi sáng, đồng đều dựa trên màu tự nhiên của hoa quả tươi
– Có tem, mã vạch rõ ràng.
Xem thêm các bài giải SGK Công nghệ 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 17: Ứng dụng cơ giới hoá trong trồng trọt
Bài 19: Lập kế hoạch và tính toán chi phí trồng trọt
Ôn tập chủ đề 6: Kĩ thuật trồng trọt
Bài 20: Giới thiệu về trồng trọt công nghệ cao