Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Đánh giá luyện tập và tổng hợp trang 72, 73, 74, 75, 76
Tiết 1, 2
Câu hỏi SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ (bài thơ) đã học.
Trả lời:
1. Các tác phẩm văn |
2. Các tác phẩm thơ |
– Làm việc thật là vui – Mỗi người một việc – Một ngày hoài phí – Mít làm thơ – Phần thưởng – Trường em – Chậu hoa – Một tiết học vui – Bức tranh bàn tay – Những cây sen đá |
– Ngày hôm qua đâu rồi? – Chơi bán hàng – Giờ ra chơi – Cái trống trường em – Sân trường em – Cô giáo lớp em |
→ Học sinh đọc lại các bài đọc này: – Bước 1: Chia thành từng đoạn nhỏ để dễ đọc. – Bước 2: Đọc trước những từ khó đọc, khó phát âm và dễ lẫn lộn. – Bước 3: Đọc từng câu văn một, ngắt nghỉ đúng chỗ cần thiết. – Bước 4: Đọc liền mạch cả đoạn văn. |
→ Học sinh đọc lại từng bài thơ. Mỗi bài thơ chọn ra 1 hoặc 2 khổ thơ mình thích nhất để học thuộc. |
Tiết 3, 4
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
B. Đọc và làm bài tập
Bài đọc: Việc tốt
Nội dung: Cần làm nhiều việc tốt. Đó những việc làm bình thường trong cuộc sống, những việc làm có ích cho mình, cho mọi người mà bạn nhỏ nào cũng có thể làm được.
Cách đọc: Đọc giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
Câu hỏi và bài tập:
Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73: Chủ nhật Hùng đã làm những việc gì?
Trả lời:
Hùng trông em bé giúp bác Cảnh, giúp bà cụ tìm số nhà, rửa ấm chén.
Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73: Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:
a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm
b. Vì đó không phải những việc khó
c. Vì Hùng làm chưa xong việc
Trả lời:
Ý b đúng.
Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73: Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?
Trả lời:
Thích việc tốt “Trông em bé” của Hùng vì Hùng trông em rất giỏi nên em bé luôn cười.
Câu 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73: Chọn dấu câu (dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi) phù hợp với ô trống:
a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế
b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ
c. Cháu là một cậu bé ngoan ( ) Bà cảm ơn cháy nhé!
Trả lời:
a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế?
b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ?
c. Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháy nhé!
Câu 5 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73: Nếu là Hùng em sẽ đáp lại như thế nào
a. Khi bác Cảnh nói:” Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”?
b. Khi bác Cảnh cảm ơi Hùng đã trông giúp em bé?
c. Khi bà cụ nói:” Bà cảm ơn cháu nhé”
Trả lời:
a. Khi bác Cảnh nói:” Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”? Hùng đáp lễ phép: “Vâng, bác để cháu trông em cho ạ./ Vâng ạ, bác yên tâm./ Dạ, vâng ạ, cháu sẽ sang ngay đây ạ.”
b. Khi bác Cảnh cảm ơi Hùng đã trông giúp em bé? Hùng đáp: “Không có gì bác ạ. Cháu cũng rất thích chơi với em bé mà./ Em bé ngoan lắm bác ạ. Cháu chơi với em bé rất vui./ Cháu cũng đang rỗi mà bác.”
c. Khi bà cụ nói:” Bà cảm ơn cháu nhé”, Hùng đáp lễ phép: “Thưa bà, không có gì ạ./ Bà ơi, có gì đâu ạ./ Cháu rất vui khi giúp được bà ạ.”
Câu 6 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 73: Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:
Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai
Trả lời:
Ánh – Cảnh – Hà – Hùng – Lê – Mai – Phong – Thanh – Yến.
Tiết 5, 6
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
B. Luyện tập
Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 74: Nghe và kể lại mẩu chuyện sau: Đôi bạn
Trả lời:
1. Búp bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm.
2. Lúc ngồi nghỉ, búp bê bỗng nghe có tiếng hát rất hay. Búp bê bèn hỏi:
– Ai hát đấy?
3. Có tiếng trả lời:
– Tôi hát đây. Tôi là dế mèn. Thấy bạn vất vả quá, tôi hát để tặng bạn đấy.
4. Búp bê nói:
– Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi quên hết mệt mỏi.
Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 74: Hãy viết 2 câu về búp bê và dế mèn: Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ như thế nào? Dế mèn đã làm gì để giúp búp bê đỡ mệt?
Trả lời:
Dễ mèn rất yêu quý búp bê. Thấy búp bê làm việc vất vả, dế mèn hát tặng bạn./ Thấy búp bê làm việc chăm chỉ suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm, dế mèn rất thương búp bê. Dế mèn cất tiếng hát để tặng búp bê, giúp bạn đỡ mệt…
Tiết 7, 8
A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
B. Đọc và làm bài tập
Bài đọc: Bạn của nai nhỏ
Nội dung: Người bạn tốt, đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ bạn bè, cứu bạn bè khi gặp khó khăn, nguy hiểm.
Cách đọc: Đọc trôi chảy, Lời nai nhỏ: hồn nhiên. Lời nai cha: lúc đầu lo lắng, sau vui vẻ, hài lòng.
Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 75: Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?
Trả lời:
Nai cha muốn biết bạn của con thế nào.
Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 75: Mỗi hành động của nhân vật bạn nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?
Trả lời:
Ghép đúng: a – 2, b- 3, c -1.
Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 75: Điểm tốt nào của nhân vật bạn đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng?
Trả lời:
Nai cha thích nhất điểm tốt c: Sẵn lòng giúp bạn. Vì người sẵn lòng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn, nguy hiểm là người bạn tốt, đáng tin cậy.
Câu 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 75: Em thích một người bạn thế nào?
Trả lời:
Tôi thích một người bạn ít nói, biết an ủi, chia sẻ khi tôi buồn. / Tôi thích một người bạn hay nói cười, ở bên bạn tôi luôn vui vẻ./ Tôi thích người bạn học giỏi, giúp đỡ tôi làm bài./ Tôi thích một người bạn có thể tin tưởng lúc khó khăn…
Câu 5 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 76: Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
Trả lời:
+ Giỏ từ ngữ chỉ sự vật: nai, bạn, hổ, cây, sói, dê.
+ Giỏ từ ngữ chỉ hoạt động: xin phép, hích vai, rình, chạy, đuổi bắt, húc.
Câu 6 SGK Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 76: Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
Trả lời:
VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.
Người bạn tốt, đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp đỡ bạn bè, cứu bạn bè khi gặp khó khăn, nguy hiểm.