Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 18
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a) Trong các số 7835; 4256; 3973; 81289, số chia hết cho 2 là:
A. 7835
B. 4256
C. 3973
D. 81289
b) Trong các số 7965; 2537; 10346; 9852 số chia hết cho 5 là:
A. 7965
B. 2537
C. 10346
D. 9852
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5 …
b) Các số có chữ số tận cùng là 3; 6; 9 thì chia hết cho 3 …
c) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho cả 3 và 9 …
d) Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho cả 3 và 9 …
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng
a) Cho số 75*89. Chữ số điền dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 9 là:
A. 5
B. 6
C. 7
D. 9
b) Cho số 320*5. Chữ số điền vào dấu * để được số có 5 chữ số chia hết cho 3 là:
A. 1; 4; 7
B. 2; 5; 8
C. 0; 3; 9
D. 1; 3; 4
Câu 4. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán sau:
Câu 1. Cho các số: 3578; 4290; 10235; 729180; 54279; 6549
a) Tìm trong đó các số chia hết cho 2
b) Tìm trong đó các số chia hết cho 3
c) Tìm trong đó các số chia hết cho cả 2 và 5
d) Tìm trong đó các số chia hết cho 2; 5 và 9
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 2. Lan có một số kẹo ít hơn 40 nhưng nhiều hơn 20. Nếu Lan chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì cũng vừa hết. Hỏi Lan có bao nhiêu kẹo ?
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 3. Cho các chữ số: 9; 0; 5; 2
a) Viết tất cả các chữ số có 4 chữ số mà mỗi chữ số chỉ xuất hiện 1 lần ở mỗi số
b) Trong các số vừa viết số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho cả 2 và 5?
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 4: Hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh dài 120cm. Chiều rộng hình chữ nhật là một số có hai chữ số lớn hơn 90, vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. Tính chiều dài hình chữ nhật?
Đáp án
Phần I
1. a) B b) A
2. a) Đ
b) S
c) S
d) Đ
3. a) C
b) B
4. (A; 2) (B; 4) (C; 1) ( D; 3)
Phần II
Câu 1.
a) Các số chia hết cho 2 là: 3578; 4290; 729180
b) Các số chia hết cho 3 là: 4290; 729180; 54279; 6549
c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4290; 729180
d) Các số chia hết cho 2; 5 và 9 là: 729180
Câu 2.
Số kẹo của Lan nếu chia đều cho 5 bạn hoặc chia đều cho 2 bạn thì vừa hết nên số kẹo của Lan chia hết cho cả 2 và 5. Do đó số kẹo của Lan là số tròn chục.
Số tròn chục nhỏ hơn 40 và lớn hơn 20 là 30
Vậy Lan có 30 cái kẹo
Câu 3.
a) Các số viết được là: 9052; 9025; 9502; 9520; 9205; 9250; 5092; 5029; 5209; 5290; 5920; 5902; 2059; 2095; 2905; 2950; 2509; 2590
b) Số chia hết cho 2 là: 9052; 9502; 9520; 9250; 5092; 5290; 5920; 5902; 2950; 2590
Số chia hết cho 5 là: 9025; 9520; 9205; 9250; 5290; 5920; 2095; 2905; 2950; 2590
Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 9520; 9250; 5290; 5920; 2950; 2590
Câu 4:
Diện tích hình chữ nhật là: 120 × 120 = 14400 (cm2)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 96 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 14400 : 96 = 150(cm)
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 19
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 21
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 22
==== ~~~~~~ ====