Câu hỏi:
a) Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị B vừa tìm được.b) Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1; 3). Tìm a. Vẽ đồ thị hàm số với giá trị a tìm được
Trả lời:
a) Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b ta được: 11 = 3.4 + b = 12 + b=> b = 11 – 12 = -1Ta được hàm số y = 3x – 1- Cho x = 0 => y = -1 được A(0; -1)- Cho x = 1 => y = 2 được B(1; 2).Nối A, B ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1.b) Thay tọa độ điểm A(-1; 3) vào phương trình y = ax + 5 ta có: 3 = a(-1) + 5=> a = 5 – 3 = 2Ta được hàm số y = 2x + 5.- Cho x = -2 => y = 1 được C(-2; 1)- Cho x = -1 => y = 3 được D(-1; 3)Nối C, D ta được đồ thị hàm số y = 2x + 5.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x + 1 và y = -x +3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.b) Hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3 cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự A và B. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)
Câu hỏi:
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x + 1 và y = -x +3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ.b) Hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3 cắt nhau tại C và cắt trục Ox theo thứ tự A và B. Tìm tọa độ các điểm A, B, C.c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet)
Trả lời:
a) – Với hàm số y = x + 1: Cho x = 0 => y = 1 ta được M(0; 1). Cho y = 0 => x + 1 = 0 => x = -1 ta được B(-1; 0).Nối MB ta được đồ thị hàm số y = x + 1.- Với hàm số y = -x + 3: Cho x = 0 => y = 3 ta được E(0; 3). Cho y = 0 => -x + 3 = 0 => x = 3 ta được A(3; 0).Nối EA ta được đồ thị hàm số y = -x + 3.b) Từ hình vẽ ta có:- Đường thẳng y = x + 1 cắt Ox tại B(-1; 0).- Đường thẳng y = -x + 3 cắt Ox tại A(3; 0).- Hoành độ giao điểm C của 2 đồ thị hàm số y = x + 1 và y = -x + 3 là nghiệm phương trình: x + 1 = -x + 3=> x = 1 => y = 2=> Tọa độ C(1; 2)c) Ta có: AB = 3 + 1 = 4
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đồ thị của hàm số y = √3 x + √3 được vẽ bằng compa và thước thẳng (h.8).Hãy thực hiện cách vẽ đó rồi nêu lại cách thực hiện.Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số y = √5 x + √5 bằng compa và thước thẳng.Hướng dẫn: Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng √5.
Câu hỏi:
Đồ thị của hàm số y = √3 x + √3 được vẽ bằng compa và thước thẳng (h.8).Hãy thực hiện cách vẽ đó rồi nêu lại cách thực hiện.Áp dụng: Vẽ đồ thị của hàm số y = √5 x + √5 bằng compa và thước thẳng.Hướng dẫn: Tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng √5.
Trả lời:
a) Cho x = 0 => y = √3 ta được (0; √3).Cho y = 0 => √3 x + √3 = 0 => x = -1 ta được (-1; 0).Như vậy để vẽ được đồ thị hàm số y = √3 x + √3 ta phải xác định được điểm √3 trên Oy.Các bước vẽ đồ thị y = √3 x + √3 : + Dựng điểm A(1; 1) được OA = √2. + Dựng điểm biểu diễn √2 trên Ox: Quay một cung tâm O, bán kính OA cắt tia Ox, được điểm biểu diễn √2. + Dựng điểm B(√2; 1) được OB = √3. + Dựng điểm biểu diễn √2. Trên trục Oy: Quay một cung tâm O, bán kính OB cắt tia Oy, được điểm biểu diễn √3 + Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √3 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √3 x + √3.b) Áp dụng vẽ đồ thị hàm số y = √5 x + √5- Cho x = 0 => y = √5 ta được (0; √5).- Cho y = 0 => √5 x + √5 = 0 => x = -1 ta được (-1; 0).Ta phải tìm điểm trên trục tung có tung độ bằng √5.Cách vẽ: + Dựng điểm A(2; 1) ta được OA = √5. + Dựng điểm biểu diễn √5 trên trục Oy. Quay một cung tâm O, bán kính OA cắt tia Oy, được điểm biểu diễn √5. Vẽ đường thẳng qua điểm biểu diễn √5 trên Oy và điểm biểu diễn -1 trên Ox ta được đồ thị hàm số y = √5 x + √5.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====