Câu hỏi:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm các giá trị y2; y3; y4?
x
2
−1
1
2
y
3
y2
y3
y4
A. y2 = −6; y3 = 6; y4 = 3;
Đáp án chính xác
B. y2 = −6; y3 = 6; y4 = −3.
C. y2 = −6; y3 = −6; y4 = 3.
D. y2 y2 = 6; y3 = 6; y4 = 3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:
xy = x1y1 = x2y2 = x3y3 = x4y4 = 2 . 3 = 6
Khi đó:
∙ Với x2 = −1 thì y2 = 6 : (−1) = −6;
∙ Với x3 = 1 thì y3 = 6 : 1 = 6;
∙ Với x4 = 2 thì y4 = 6 : 2 = 3.
Vậy y2 = −6; y3 = 6; y4 = 3.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
−1,2
4
6
y
3
−2
1,5
Câu hỏi:
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x
0,5
−1,2
4
6
y
3
−2
1,5
Trả lời:
Gọi hệ số tỉ lệ của x và y là a, nghĩa là hay x . y = a.
Ta có x = 4 thì y = 1,5 nên suy ra a = x . y = 4 . 1,5 = 6.
Do đó x . y = 6.
Khi x = 0,5 thì y = 6 : 0,5 = 12;
Khi x = −1,2 thì y = 6 : (−1,2) = −5;
Khi y = 3 thì x = 6 : 3 = 2;
Khi y = −2 thì x = 6 : (−2) = −3;
Khi x = 6 thì y = 6 : 6 = 1.
Vậy ta có bảng sau:x
0,5
−1,2
2
−3
4
6
y
12
−5
3
−2
1,5
1
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tìm x1, y2 biết: 2y2 + 3×1 = 48; x2 = 6; y1 = 3.
Câu hỏi:
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tìm x1, y2 biết: 2y2 + 3×1 = 48; x2 = 6; y1 = 3.
Trả lời:
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên hay .
Suy ra .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra x1 = 6 . 2 = 12; y2 = 3 . 2 = 6.
Vậy x1 = 12; y2 = 6.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tìm x1, y2 biết y2 − x1 = −5; x2 = −2; y1 = 3.
Câu hỏi:
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch x1; x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1; y2 là hai giá trị tương ứng của y. Tìm x1, y2 biết y2 − x1 = −5; x2 = −2; y1 = 3.
A. x1 = 2; y2 = −6;
B. x1 = −4; y2 = −3;
C. x1 = 4; y2 = 3;
D. x1 = 2; y2 = −3.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên .
Suy ra: .
Do đó x1 = (−2) . (−1) = 2; y2 = 3 . (−1) = −3.
Vậy x1 = 2; y2 = −3.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chia 90 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số nào trong các số sau?
Câu hỏi:
Chia 90 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 3; 4; 6. Khi đó phần lớn nhất là số nào trong các số sau?
A. 20
B. 40
Đáp án chính xác
C. 10
D. 45
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Gọi x, y, z (phần) theo thứ tự là số phần được chia tỉ lệ nghịch lần lượt với 3; 4; 6 (x, y, z Î ℕ*; 0 < x, y, z < 90).
Theo đề bài, ta có: x + y + z = 90 và 3x = 4y = 6z.
Vì 3x = 4y = 6z nên hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
Suy ra: x = 4 . 10 = 40; y = 3 . 10 = 30; z = 2 . 10 = 20.
Do đó: x = 40; y = 30; z = 20 (thỏa mãn).
Vậy phần lớn nhất là 40.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chia 104 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4. Khi đó phần bé nhất là số nào trong các số sau?
Câu hỏi:
Chia 104 thành ba phần tỉ lệ nghịch với 2; 3; 4. Khi đó phần bé nhất là số nào trong các số sau?
A. 24
Đáp án chính xác
B. 48
C. 56
D. 32
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Gọi x, y, z (phần) theo thứ tự là số phần được chia tỉ lệ nghịch lần lượt với 2; 3; 4 (x, y, z Î ℕ*; 0 < x, y, z < 104).
Theo đề bài, ta có: x + y + z = 104 và 2x = 3y = 4z.
Vì 2x = 3y = 4z nên hay .
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
.
Suy ra: x = 6 . 8 = 48; y = 4 . 8 = 32; z = 3 . 8 = 24.
Do đó: x = 48; y = 32; z = 24 (thỏa mãn).
Vậy phần bé nhất là số 24.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====