Câu hỏi:
Viết tập hợp Y bằng cách liệt kê. Biết Y là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 3 < 7.
A. Y = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7};
B. Y = {0; 1; 2; 3; 4};
C. Y = {1; 2; 3; 4};
D. Y = {0; 1; 2; 3}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
x + 3 < 7
x + 3 < 4 + 3
x < 4
Mà x là các số tự nhiên nên x có thể là các số 0; 1; 2; 3.
Vậy theo cách liệt kê, ta viết Y = {0; 1; 2; 3}.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết tập hợp U các số tự nhiên chẵn không vượt quá 10 bằng cách liệt kê
Câu hỏi:
Viết tập hợp U các số tự nhiên chẵn không vượt quá 10 bằng cách liệt kê
A. U = {2; 4; 6; 8; 10};
B. U = {2; 4; 6; 8};
C. U = {0; 2; 4; 6; 8; 10};
Đáp án chính xác
D. U = {0; 2; 4; 6; 8}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Các số tự nhiên chẵn là 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; …
Mà không vượt quá 10 nên các số đó là: 0; 2; 4; 6; 8; 10
Theo cách liệt kê, ta viết: U = {0; 2; 4; 6; 8; 10}.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm x, biết x \( \in {\mathbb{N}^*}\) và x là số chẵn sao cho \(5 < x \le 14\).
Câu hỏi:
Tìm x, biết x \( \in {\mathbb{N}^*}\) và x là số chẵn sao cho \(5 < x \le 14\).
A. x = 6;
B. \(x \in \) {6; 8; 10; 12; 14};
Đáp án chính xác
C. \(x \in \) {4; 6; 8; 10; 12; 14};
D. x = 14.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
x \( \in {\mathbb{N}^*}\) nên x là số tự nhiên khác 0.
Mà x là số chẵn sao cho \(5 < x \le 14\)
Do đó x có thể là 6; 8; 10; 12; 14.
Vậy \(x \in \) {6; 8; 10; 12; 14}.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết tập hợp E = {x | x \( \in \mathbb{N}\); \(12 \le x \le 19\)} bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp
Câu hỏi:
Viết tập hợp E = {x | x \( \in \mathbb{N}\); \(12 \le x \le 19\)} bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp
A. E = {13; 14; 15; 16; 17; 18};
B. E = {13; 15; 17; 19};
C. E = {12; 14; 16; 18};
D. E = {12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tập hợp E gồm các phần tử x, mà x \( \in \mathbb{N}\) nên x là các sốp tự nhiên.
Mà \(12 \le x \le 19\) nên x có thể là các số 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
Theo cách liệt kê, ta viết: E = {12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết tập hợp M = {0; 3; 6; 9; …; 30} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
Câu hỏi:
Viết tập hợp M = {0; 3; 6; 9; …; 30} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
A. M = {x | x \( \in \mathbb{N}\); \(x \le 30\)};
B. M = {x | x \( \in {\mathbb{N}^*}\); \(x \le 30\)};
C. M = {x | x \( \in \mathbb{N}\); x chia hết cho 3};
D. M = {x | x \( \in \mathbb{N}\); x chia hết cho 3; \(x \le 30\)}.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
M = {0; 3; 6; 9; …; 30}
Ta thấy các số 0; 3; 6; … đều là các số tự nhiên và chia hết cho 3.
Phần tử lớn nhất là 30 nên \(x \le 30\).
Vậy theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp, ta viết: M = {x | x \( \in \mathbb{N}\); x chia hết cho 3; \(x \le 30\)}====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Viết tập hợp K = {4; 8; 12; …; 40} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
Câu hỏi:
Viết tập hợp K = {4; 8; 12; …; 40} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
A. K = {x | x \( \in \mathbb{N}\); \(x \le 40\)};
B. K = {x | x \( \in \mathbb{N}\); x chia hết cho 4; \(x \le 40\)};
C. K = {x | x \( \in {\mathbb{N}^*}\); x chia hết cho 4; \(x \le 40\)};
Đáp án chính xác
D. K = {x | x \( \in \mathbb{N}\); x chia hết cho 4}.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
K = {4; 8; 12; …; 40}
Ta thấy các số 4; 8; 12; … đều là các số tự nhiên khác 0 và chia hết cho 4.
Phần tử lớn nhất là 40 nên \(x \le 40\).
Vậy theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp, ta viết:
K = {x | x \( \in {\mathbb{N}^*}\); x chia hết cho 4; \(x \le 40\)}.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====