Câu hỏi:
Cho các tổng dưới đây, tổng nào chia hết cho 3?
A. 134 + 456;
B. 108 + 321;
Đáp án chính xác
C. 124 + 417;
D. 132 + 304.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
A sai vì 134 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 4 = 8 nên 134 không chia hết cho 3 còn 456 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 6 = 15 nên 456 chia hết cho 3, suy ra 134 + 456 không chia hết cho 3.
B đúng vì 108 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 = 9 nên 108 chia hết cho 3 còn 321 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 1 = 6 nên 321 chia hết cho 3, suy ra 108 + 321 chia hết cho 3.
C sai vì 124 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 4 = 7 nên 124 không chia hết cho 3 còn 417 có tổng các chữ số là 4 + 1 + 7 = 12 nên 417 chia hết cho 3, suy ra 124 + 417 không chia hết cho 3.
D sai vì 132 có tổng các chữ số là 1 + 3 + 2 = 6 nên 132 chia hết cho 3 còn 304 có tổng các chữ số là 3 + 0 + 4 = 7 nên 304 không chia hết cho 3, suy ra 132 + 304 không chia hết cho 3.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – Cánh diều
A. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
I. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
+ Các số 234, 356,… lần lượt có chữ số tận cùng là 4 và 6 nên chúng chia hết cho 2.
+ Các số 1 230, 2 548,… lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 8 nên chúng chia hết cho 2.
II. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ:
+ Các số 120, 355,… lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
+ Các số 1 120, 5 345,… lần lượt có chữ số tận cùng là 0 và 5 nên chúng chia hết cho 5.
Nhận xét: Từ dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 ở trên, ta thấy những số chia hết cho cả 2 và 5 là những số có chữ số tận cùng là 0.
Ví dụ: Các số 100, 1 290, … đều chia hết cho cả 2 và 5 và chúng đều có chữ số tận cùng là 0.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Lời giải:
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.
Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598.
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Bài 2. Cho số N = Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 5 dư 1 và N chia hết cho 2.
Lời giải:
Điều kiện: a, b ∈ {0; 1; 2; 3; ….; 9}
N = chia cho 5 dư 1 nên b ∈ {1; 6}
Mà N chia hết cho 2 nên b = 6, ta được số N =
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên a ∈ {0; 1; 3; 4; 8; 9}
Vậy có 6 số N thỏa mãn yêu cầu bài là 50 276; 51 276; 53 276; 54 276; 58 276; 59 276.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
Lý thuyết Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lý thuyết Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Lý thuyết Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số
Lý thuyết Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Bài 66 trang 24 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 23; 45; 714; 815; 2 300; 2 369; 13 110; 25 555; 4 123 458. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 5?
c) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
d) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
Lời giải:
a) Các số có tận cùng là các một trong các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chia hết cho 2.
Trong các số đã cho các số chia hết cho 2 là: 714; 2 300; 13 110; 4 123 458.
b) Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì các số đó chia hết cho 5.
Trong các số đã cho các số chia hết cho 5 là: 45; 815; 2 300; 13 110; 25 555.
c) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 714; 4 123 458.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 45; 815; 25 555.
Bài 67 trang 24 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số x để số thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
a) Số có chữ số tận cùng là 0 nên số này luôn chia hết cho 2.
Do đó x là chữ số nên có thể nhận tất cả các giá trị {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}.
Vậy x ∈ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}.
b) Số có chữ số tận cùng là 0 nên số này luôn chia hết cho 5.
Do đó x là chữ số nên có thể nhận tất cả các giá trị {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}.
Vậy x ∈ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}.
c) Số có chữ số tận cùng là 0 nên số này luôn chia hết cho 2 và 5.
Do đó x là chữ số nên có thể nhận tất cả các giá trị {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}.
Vậy x ∈ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}.
Bài 68 trang 24 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số x để số thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5.
Lời giải:
a) Vì có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.
Do đó không tồn tại giá trị nào của chữ số x để số chia hết cho 2.
Vậy không tồn tại x để chia hết cho 2.
b) Vì có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 5.
Do đó không tồn tại giá trị nào của chữ số x để số chia hết cho 5.
Vậy không tồn tại x để chia hết cho 5.
Bài 69 trang 24 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số x để số thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 4;
b) Chia hết cho 8.
Lời giải:
a) Ta có: = 234508 + 10.x.
Vì 234 508 = 4.58 627 nên chia hết cho 4.
Để 234 508 + 10.x chia hết cho 4 thì 10.x phải chia hết cho 4 khi đó x ∈ {0;2;4;6;8}.
Vậy x ∈ {0;2;4;6;8}.
b) Ta có: = 234508 + 10.x = 234504 + 4 + 10.x.
Vì 234 504 = 8.29 313 nên chia hết cho 8.
Để 234 504 + 4 + 10x chia hết cho 8 thì 4 + 10x chia hết cho 8 khi đó x ∈ {2;6}.
Vậy x ∈ {2;6}.
Bài 70 trang 24 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Từ các chữ số 0; 5; 7, hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau. Sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5;
c) Các số đó chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2;
d) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
a) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 nên số chia hết cho 2 tạo bởi 3 chữ số 0; 5; 7 là: 570; 750.
b) Các số chia hết cho 5 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên số chia hết cho 5 tạo bởi 3 chữ số 0; 5; 7 là: 570; 750; 705.
c) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 705.
d) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 570; 750.
Bài 71 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 2:
a) A = 1 234 + 43 312 + 5 436 + 10 988;
b) B = 2 335 + 983 333 + 3 142 311 + 5 437;
c) C = 11 + 22 + 33 + … + 88 + 99 + 2 021;
d) D = 8.51.633.4 445 – 777.888 + 2 020.
Lời giải:
a) Vì 1 234 có chữ số tận cùng là 4 nên chia hết cho 2;
43 312 có chữ số tận cùng là 2 nên chia hết cho 2;
5 436 có chữ số tận cùng là 6 nên chia hết cho 2;
10 988 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.
Do đó 1 234 + 43 312 + 5 436 + 10 988 chia hết cho 2.
Vậy A = 1 234 + 43 312 + 5 436 + 10 988 chia hết cho 2.
b) Vì 2 335; 983 333; 3 142 311; 5 437 là các số lẻ nên tổng của 2 335 + 983 333 + 3 142 311 + 5 437 là số chẵn nên chia hết cho 2.
Vậy B = 2 335 + 983 333 + 3 142 311 + 5 437 chia hết cho 2.
c) 11 + 22 + 33 + … + 88 + 99 + 2 021
Vì 11; 33; 55; 77; 99; 2 021 là các số lẻ nên 11 + 33 + 55 + 77 + 99 + 2 021 là một chẵn nên chia hết cho 2.
Mà các số 22; 44; 66; 88 đều là các số chẵn nên chia hết cho 2.
d) Vì 8 chia hết cho 2 nên 8.51.633.4 445 chia hết cho 2; 888 chia hết cho 2 nên 777.888 chia hết cho 2 và 2 020 chia hết cho 2 nên 8.51.633.4 445 – 777.888 + 2 020 chia hết cho 2.
Vậy D = 8.51.633.4 445 – 777.888 + 2 020 chia hết cho 2.
Bài 72 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên có ba chữ số giống nhau, biết rằng số đó không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5.
Lời giải:
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Mà số cần tìm không chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng là 5.
Số cần tìm là số có ba chữ số giống nhau nên số đó là: 555.
Vậy số tự nhiên có ba chữ số cần tìm là: 555.
Bài 73 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
a) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia cho 5 dư 4?
b) Có bao nhiêu số có ba chữ số chia cho 2 và cho 5 có cùng số dư?
c) Từ 1 đến 555 có bao nhiêu số chia hết cho 2?
d) Từ 500 đến 1 000 có bao nhiêu số chia hết cho 5?
Lời giải:
a) Các số có hai chữ số chia 5 dư 4 là: 14; 19; 24; 29; 34; 39; 44; …; 94; 99.
Số các số có hai chữ số chia 5 dư 4 là: (99 – 14):5 + 1 = 18.
Vậy có 18 số có hai chữ số chia cho 5 dư 4.
b) Một số chia cho 2 sẽ có số dư là 0; 1.
Một số chia cho 5 sẽ có số dư là: 0; 1; 2; 3; 4.
Do đó, một số chia cho 2 và cho 5 có cùng số dư thì số đó phải chia hết cho cả 2 và 5 hoặc cùng chia cho 2 và cho 5 dư 1.
Trường hợp 1: Các số có ba chữ số cùng chia hết cho 2 và cho 5 là: 100; 110; 120; …; 990.
Số các số có ba chữ số cùng chia hết cho 2 và 5 là: (990 – 100):10 + 1 = 90 số.
Trường hợp 2: Các số có ba chữ số cùng chia cho 2 và cho 5 có số dư là 1 là: 101; 111; 121; …; 991.
Số các số có ba chữ số cùng chia cho 2 và cho 5 dư 1 là: (991 – 101):10 + 1 = 90 số.
Vậy có tất cả 90 + 90 = 180 số có ba chữ số chia cho 2 và cho 5 có cùng số dư.
c) Các số chia hết cho 2 từ 1 đến 555 là: 2; 4; 6; …; 554.
Số các số nằm trong khoảng từ 1 đến 555 chia hết cho 2 là: (554 – 2):2 + 1 = 277 số.
Vậy có 277 số trong các số từ 1 đến 555 chia hết cho 2.
d) Các số từ 500 đến 1 000 chia hết cho 5 là: 500; 505; 510; …; 1000.
Số các số nằm từ 500 đến 1 000 chia hết cho 5 là: (1 000 – 500):5 + 1 = 101 số.
Vậy có tất cả 101 số từ 500 đến 1 000 chia hết cho 5.
Bài 74 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một cửa hàng mĩ phẩm miễn thuế ở sân bay có khuyên mãi như sau: Khách cứ mua 10 hộp mĩ phẩm thì được tặng một hộp. Mỗi hộp có giá 53 USD. Công ty A mua 48 hộp mĩ phẩm ở cửa hàng đó. Hỏi số USD công ty phải trả để mua 48 mĩ phẩm trên có chia hết cho 5 không? Vì sao?
Lời giải:
Ta có 48 = 4.10 + 8.
Vì mua 10 hộp được tặng 1 hộp nên trong 40 hộp công ty A mua sẽ được tặng 4 hộp mĩ phẩm nữa nên công ty phải trả tiền cho 44 hộp mĩ phẩm.
Công ty phải trả số tiền để mua 48 hộp mĩ phẩm trên là: 44.53 = 2 332 (USD).
Mà 2 332 có chữ số tận cùng là 2 nên không chia hết cho 5.
Bài 75 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Chứng tỏ rằng:
a) Tổng của 2 020 số lẻ bất kì luôn chia hết cho 2;
b) 1111 + 2222 + 3333 + 4444 + 5555 không chia hết cho 2;
c) 2 + 22 + 23 + … + 259 + 260 + 561 chia hết cho 5.
Lời giải:
a) Tổng của hai số lẻ bất kì là một số chẵn nên tổng của 2020 số lẻ bất kì là một số chẵn nên chia hết cho 2.
b) Ta có 11 là số lẻ nên 1111 là số lẻ;
33 là số lẻ nên 3333 là số lẻ;
55 là số lẻ nên 5555 là số lẻ;
Khi đó: 1111 + 3333 + 5555 là số lẻ.
Mặt khác 2222; 4444 là các số chẵn nên 2222 + 4444 là số chẵn.
Vậy 1111 + 2222 + 3333 + 4444 + 5555 là số lẻ nên không chia hết cho 2.
c) Xét 2 + 22 + 23 + … + 259 + 260
= (2 + 22 + 23 + 24) + (25 + 26 + 27 + 28) + … + (257 + 258 + 259 + 260)
= 2(1 + 2 + 22 + 23) + 25.(1 + 2 + 22 + 23) + … + 257.(1 + 2 + 22 + 23)
= 2.15 + 25.15 + … + 257.15
= 15.(2 + 25 + … + 257)
Vì 155 nên 15.(2 + 25 + … + 257)5 mà 561 cũng chia hết cho 5.
Nên 2 + 22 + 23 + … + 259 + 260 + 561 chia hết cho 5.
Vậy 2 + 22 + 23 + … + 259 + 260 + 561 chia hết cho 5.
Bài 76 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Bạn Duyên sử dụng các khối lập phương để xếp hình. Các hình bạn Duyên xếp được qua các lần được biểu diễn như dưới đây:
Hỏi số khối lập phương bạn Duyên dùng cho lần xếp hình thứ 100 có chia hết cho cả 2 và 5 hay không?
Lời giải:
Qua các lần xếp hình ta thấy số khối lập phương được xếp ở hàng 1 bằng đúng lần đó và các hàng trên giảm dần về 1.
Do đó hàng 1 của lần xếp hình thứ 100 là 100 khối lập phương, hàng tiếp theo là 99 khối, hàng tiếp theo là 98, … đến hàng cuối cùng sẽ có 1 khối lập phương.
Số khối lập phương bạn Duyên dùng cho lần xếp hình thứ 100 là:
100 + 99 + 98 + … + 2 + 1
= (100 + 1) + (99 + 2) + (98 + 3) + … + (50 + 51)
= 101 + 101 + 101 + … + 101
= 101.60
= 5 050.
Ta thấy 5 050 có tận cùng là chữ số 0 nên 5 050 chia hết cho 2 và 5.
Vậy có 5 050 khối lập phương được dùng cho lần xếp hình thứ 100 của bạn Duyên va chia hết cho 2 và 5.
- Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Video giải Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 – Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ:
a) Số 15 552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.
b) Số 955 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 5 (5 không là số chẵn).
2. Dấu hiệu chia hết cho 5
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Xét số . Thay * bởi số nào thì a chia hết cho 5, bởi số nào thì a không chia hết cho 5?
Hướng dẫn giải
Chữ số tận cùng của a là ∗ nên để a chia hết cho 5 thì ∗ phải là 0 hoặc 5.
Để a không chia hết cho 5 thì ∗ phải khác 0 hoặc 5, tức là các số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.
Vậy thay ∗ bằng 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì a không chia hết cho 5.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Từ ba số 2; 3; 7. Hãy ghép thành các số có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 2.
Hướng dẫn giải
Số được ghép thành chia hết cho 2 nên phải có chữ số hàng đơn vị là 2.
Hai chữ số hàng chục có thể là 3 hoặc 7.
– Nếu chữ số hàng chục là 3 thì chữ số hàng trăm là 7.
Ta được số cần tìm là 732.
– Nếu chữ số hàng chục là 7 thì chữ số hàng trăm là 3.
Ta được số cần tìm là 372.
Vậy có hai số có thể ghép thành là 372 và 732.
Bài 2. Tìm b để số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
Hướng dẫn giải
Để chia hết cho 2 thì b là số chẵn.
Để chia hết cho 5 thì b là 0 hoặc 5.
Do đó để vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì b = 0.
Vậy để vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì b = 0.
Bài 3. Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 5.
Hướng dẫn giải
Các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: 10; 15; 20; ….; 95.
Số các số có hai chữ số chia hết cho 5 là:
(95 – 10) : 5 + 1 = 18 (số)
Vậy có 18 số có hai chữ số chia hết cho 5.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Chia hết và chia có dư, Tính chất chia hết của một tổng
Lý thuyết Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Lý thuyết Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Lý thuyết Bài 9: Ước và bội
Lý thuyết Bài 10: Số nguyên tố, Hợp số, Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
- Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Giải SBT Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
Bài 1 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong những số từ 2 000 đến 2 009, số nào
a) chia hết cho 2?
b) chia hết cho 5?
c) chia hết cho 10?
Lời giải:
Các số từ 2 000 đến 2 009 là: 2 000; 2 001; 2 002; 2 003; 2 004; 2 005; 2 006; 2 007; 2 008; 2 009.
Ta có 2 000 có chữ số tận cùng là 0 nên 2 000 chia hết cho 2 và cho 5;
2 001 có chữ số tận cùng là 1 nên 2 001 không chia hết cho 2 và cho 5;
2 002 có chữ số tận cùng là 2 nên 2 002 nên chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 003 có chữ số tận cùng là 3 nên 2 003 không chia hết cho 2 và cho 5;
2 004 có chữ số tận cùng là 4 nên 2 004 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 005 có chữ số tận cùng là 5 nên 2 005 không chia hết cho 2 nhưng chia hết cho 5;
2 006 có chữ số tận cùng là 6 nên 2 006 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 007 có chữ số tận cùng là 7 nên 2 007 không chia hết cho 2 và cho 5;
2 008 có chữ số tận cùng là 8 nên 2 008 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5;
2 009 có chữ số tân cùng là 9 nên 2 009 không chia hết cho 2 và cho 5.
a) Số chia hết cho 2 là: 2 000; 2 002; 2 004; 2 006; 2 008.
b) Số chia hết cho 5 là: 2 000; 2 005.
c) Vì số 2 000 đều chia hết cho 2 và 5 nên 2 000 chia hết cho 10.
Bài 2 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số thích hợp thay cho dấu * để số thỏa mãn điều kiện: ….
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải:
a) Để số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số này phải là một số chẵn có một chữ số, nghĩa là:
Vậy với thì số chia hết cho 2.
b) Để số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số này phải là 0 hoặc 5, nghĩa là:
Vậy với thì số chia hết cho 5.
c) Để số chia hết cho 10 thì số này vừa phải chia hết cho 2 vừa phải chia hết cho 5.
Khi đó * = 0.
Vậy với * = 0 thì số chia hết cho 10.
Bài 3 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Có hay không?
a) Tích của hai số chia hết cho 2 là một số chia hết cho 5
b) Tích của hai số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 2.
c) Tích của một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 10.
Lời giải:
a) Có tồn tại tích của hai số chia hết cho 2, chẳng hạn:
Hai số chia hết cho 2 là 10 và 16 thì tích là 10.16 = 160 là một số có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5.
b) Có tồn tại tích của hai số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 2, chẳng hạn:
Hai số chia hết cho 5 là 30 và 5 thì tích là 30.5 = 150 là một số có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 2.
c) Có tồn tại (luôn tồn tại) tích của một số chia hết cho 2 và một số chia hết cho 5 là một số chia hết cho 10, chẳng hạn:
Số chia hết cho 2 là 48 và số chia hết cho 5 là 25 thì tích 48.25 = 1 200 là một số chia hết cho 10.
Bài 4 trang 21 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Có thể chia đều 20 quả cam, 28 quả quýt và 10 quả xoài vào 5 túi mà không cần cắt quả nào không?
Lời giải:
Ta có 20 có chữ số tận cùng là 0 nên 20 chia hết cho 5. Do đó có thể chia đều 20 quả cam vào 5 túi.
10 có chữ số tận cùng là 0 nên 10 chia hết cho 5. Do đó có thể chia đều 10 quả xoài vào 5 túi.
Riêng 28 có chữ số tận cùng là 8 nên 28 không chia hết cho 5. Do đó không thể chia đều 28 quả quýt vào 5 túi.
Vậy không thể chia đều 20 quả cam, 28 quả quýt và 10 quả xoài vào 5 túi mà không cần cắt quả nào.
- Cho các số sau: 2 022; 5 125; 6 607; 8 679. Số nào chia hết cho 2?
Câu hỏi:
Cho các số sau: 2 022; 5 125; 6 607; 8 679. Số nào chia hết cho 2?
A. 2 022;
Đáp án chính xác
B. 5 125;
C. 6 607;
D. 8 679.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Trong các số trên chỉ có số 2 022 có tận cùng là 2 nên 2 022 chia hết cho 2.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====