Câu hỏi:
Bài 10 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Minh đang chơi một trò chơi tung xúc xắc 6 mặt. Nếu mặt quay lên có chẵn số chấm tròn thì Minh sẽ được số điểm gấp 15 lần số chấm tròn xuất hiện. Nếu nó là số lẻ chấm, Minh sẽ bị trừ điểm gấp 10 lần số chấm tròn xuất hiện. Minh tung xúc xắc ba lần, lần lượt các mặt có số chấm tròn là 3; 6; 5. Tính số điểm Minh đạt được.
Trả lời:
Lời giải:
Cách 1: Số điểm Minh đạt được sau lần tung xúc xắc đầu tiên là: 3.(-10) = – 30 điểm.
Sau lần tung thứ hai số điểm Minh đạt được là: 6.15 = 90 điểm.
Sau lần tung thứ ba số điểm Minh đạt được là: 5.(-10) = – 50 điểm.
Sau ba lần tung số điểm của Minh đạt được là: – 30 + 90 + (-50) = 10 điểm.
Vậy sau ba lần tung số điểm của bạn Minh là 10 điểm.
Cách 2: Số điểm Minh đạt được là: 3.(-10) + 6.15 + 5.(-10) = 10 (điểm)
Vậy sau ba lần tung số điểm của bạn Minh là 10 điểm.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 1 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính:
a) 173 – (12 – 29);
b) (-255) – (77 – 22)
c) (-66).5
d) (-340).(-300)
Câu hỏi:
Bài 1 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính:
a) 173 – (12 – 29);
b) (-255) – (77 – 22)
c) (-66).5
d) (-340).(-300)Trả lời:
Lời giải:
a) 173 – (12 – 29)
= 173 – [-(29 – 12)]
= 173 – (-17)
= 173 + 17
= 190
b) (-255) – (77 – 22)
= (-255) – 55
= – (255 + 55)
= – 310.
c) (-66).5 = – 66.5 = – 330.
d) (-340).(-300) = 340.300 = 102 000.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 2 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính:
a) (-12).(-10).(-7)
b) (25 + 38) : (-9)
c) (38 – 25).(-17 + 12)
d) 40 : (-3 – 7) + 9
Câu hỏi:
Bài 2 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính:
a) (-12).(-10).(-7)
b) (25 + 38) : (-9)
c) (38 – 25).(-17 + 12)
d) 40 : (-3 – 7) + 9Trả lời:
Lời giải:
a) (-12).(-10).(-7) = [(-12).(-7)].(-10) = 84.(-10) = – 84.10 = -840.
b) (25 + 38) : (-9) = 63: (-9) = -7.
c) (38 – 25).(-17 + 12) = 13.(-5) = – 65.
d) 40 : (-3 – 7) + 9 = 40: (-10) + 9 = (-4) + 9 = 5.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 3 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn:
a) x2 = 9;
b) x2 = 100.
Câu hỏi:
Bài 3 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số nguyên x thỏa mãn:
a) x2 = 9;
b) x2 = 100.Trả lời:
Lời giải:
a) x2 = 9
⇔ x2 = (-3)2 hoặc x2 = 32
⇔ x = – 3 hoặc x = 3
Vậy x = -3 hoặc x = 3.
b) x2 = 100
⇔ x2 = (-10)2 hoặc x2 = 102⇔ x = – 10 hoặc x = 10
Vậy x = -10 hoặc x = 10.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 4 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn:
a) -7 < x < 6
b) -4 ≤ x ≤ 4
c) -8 < x < 8
Câu hỏi:
Bài 4 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn:
a) -7 < x < 6
b) -4 ≤ x ≤ 4
c) -8 < x < 8Trả lời:
Lời giải:
a) Ta có số nguyên x thỏa mãn -7 < x < 6 nên x ∈ {-6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Tổng của các số thỏa mãn bài toán là:
T = (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5
= (-6) + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= -6.
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn điều kiện – 7 < x < 6 là -6.
b) Ta có số nguyên x thỏa mãn -4 ≤ x ≤ 4 nên x ∈ {-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4}
Tổng của các số thỏa mãn bài toán là:
T = (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= 0.
Vậy tổng các số nguyên thỏa mãn điều kiện -4 ≤ x ≤ 4 là 0.
c) Ta có các số nguyên x thỏa mãn -8 < x < 8 nên x ∈ {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng của các số thỏa mãn bài toán là:
T = (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7
= [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
= 0.
Vậy tổng các số nguyên x thỏa mãn điều kiện – 8 < x < 8 là 0.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính theo hai cách:
a) 18.15 – 3.6.10
b) 63 – 9.(12 + 7)
c) 39.(29 – 13) – 29.(39-13)
Câu hỏi:
Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính theo hai cách:
a) 18.15 – 3.6.10
b) 63 – 9.(12 + 7)
c) 39.(29 – 13) – 29.(39-13)Trả lời:
Lời giải:
a) Cách 1: 18.15 – 3.6.10
= 18.15 – 18.10
= 18.(15 – 10)
= 18.5
= 90
Cách 2: 18.15 – 3.6.10
= 270 – 180
= 90
b) Cách 1: 63 – 9.(12 + 7)
= 63 – 9.12 – 9.7
= 63 – 108 – 63
= (63 – 63) – 108
= 0 – 108
= -108
Cách 2: 63 – 9.(12 + 7)
= 63 – 9.19
= 63 – 171
= -(171 – 63)
= -108
c) Cách 1: 39.(29 – 13) – 29.(39-13)
= 39.29 – 39.13 – 29.39 + 29.13
= (39.29 – 29.39) + (-39.13 + 29.13)
= 0 + (-39).13 + 29.13
= 13.(29 – 39)
= 13.(-10)
= -130
Cách 2: 39.(29 – 13) – 29.(39-13)
= 39.16 – 29.26
= 624 – 754
= -(754 – 624)
= – 130====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====