Câu hỏi:
Bài 1 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm:
a) ƯC(24,36);
b) ƯC(60,140).
Trả lời:
Lời giải:
a) Ta có: 24 = .3;
36 = .
Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: .3.
⇒ƯCLN(24,36) = 12.
Suy ra ƯC(24,36) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
Vậy ƯC(24,36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}.
b) Ta có: 60 = .3.5; 140 = .5.7.
Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: .5
⇒ƯCLN(60,140) = 20.
Suy ra ƯC(60,140) = Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.
Vậy ƯC(60,140) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 2 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm:
a) ƯCLN(3,24)
b) ƯCLN(8,1,32)
c) ƯCLN(36,72)
d) ƯCLN(24, 96, 120)
Câu hỏi:
Bài 2 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm:
a) ƯCLN(3,24)
b) ƯCLN(8,1,32)
c) ƯCLN(36,72)
d) ƯCLN(24, 96, 120)Trả lời:
Lời giải:
a) Vì 24 = 8.3 nên 24 chia hết cho 3. Do đó ƯCLN(3,24) = 3.
b) ƯCLN(8,1,32) = 1.
c) Vì 72 = 36.2 nên 72 chia hết cho 36. Do đó ƯCLN(36,72) = 36.
d) Vì 96 = 24.4 nên 96 chia hết cho 24, 120 = 24.5 nên 120 cũng chia hết cho 24.
Do đó ƯCLN(24, 96, 120) = 24.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 3 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm:
a) ƯCLN(56,140);
b) ƯCLN(90,135,270).
Câu hỏi:
Bài 3 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm:
a) ƯCLN(56,140);
b) ƯCLN(90,135,270).Trả lời:
Lời giải:
a) Ta có: 56 = .7, 140 = .5.7
Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: .7.
⇒ƯCLN(56,140) = .7 = 28.
Vậy ƯCLN(56,140) = 28
b) Ta có: 90 = 2..5, 135 = .5, 270 = 2. .5
Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2. .5.
⇒ƯCLN(90,135,270) = .5 = 9.5 = 45
Vậy ƯCLN(90,135,270) = 45.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 4 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:
a) 16 và 24;
b) 180 và 234;
c) 60, 90 và 135.
Câu hỏi:
Bài 4 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung của:
a) 16 và 24;
b) 180 và 234;
c) 60, 90 và 135.Trả lời:
Lời giải:
a) Ta có: 16 = , 24 = .3
Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: .
⇒ƯCLN(16,24) = = 8.
⇒ƯC(16,24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.
Vậy ƯCLN(16,24) = 8 và ƯC(16,24) = {1; 2; 4; 8}.
b) Ta có: 180 = .5 và 234 = 2..13;
Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 2. .
⇒ƯCLN(180,234) = 2. = 2.9 = 18.
⇒ƯC(180,234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
Vậy ƯCLN(180,234) = 18 và ƯC(180,234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}.
c) Ta có 60 = .3.5, 90 = 2. .5 và 135 = .5.
Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất, ta được: 3.5.
⇒ƯCLN(60,90,135) = 3.5 = 15.
⇒ƯC(60,90,135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}.
Vậy ƯCLN(60,90,135) = 15 và ƯC(60,90,135) = {1; 3; 5; 15}..====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 5 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):
Câu hỏi:
Bài 5 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):
Trả lời:
Lời giải:
a) Ta có: 28 = .7, 36 =
⇒ƯCLN(28,36) = = 4.
Khi đó:
b) Ta có: 63 = .7, 90 = 2. .5
⇒ƯCLN(63,90) = = 9.
Khi đó:
c) 40 = .5, 120 = .3.5.
⇒ƯCLN(40,120) = .5 = 40.
Khi đó, ta có:
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Bài 6 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hai phân số có bằng nhau không? Hãy giải thích. ….
Câu hỏi:
Bài 6 trang 32 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hai phân số có bằng nhau không? Hãy giải thích. ….
Trả lời:
Lời giải:
Ta thấy phân số chưa tối giản nên ta sẽ rút gọn phân số này trước:
Ta có: 60 = .3.5, 135 = .5
Suy ra ƯCLN(60, 135) = 3.5 = 15.
Khi đó:
Vậy====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====