Câu hỏi:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Thay a bằng chữ số thích hợp để 138a chia hết cho 2.
A. a=4
Đáp án chính xác
B. a=1
C. a=3
Trả lời:
Thay lần lượt các giá trị của a vào số 138a và xét chữ số tận cùng aSố nào có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2Nếu a = 4 thì 1384 có chữ số tận cùng là 4Nên 1384 chia hết cho 2 (thỏa mãn)Nếu a = 1 thì 1381 có chữ số tận cùng là 1.Nên 1381 không chia hết cho 2 (loại)Nếu a = 3 thì 1383 có chữ số tận cùng là 3Nên 1383 không chia hết cho 2 (loại)Vậy đáp án đúng là a = 4. Chọn ALưu ý : Những số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống: 34, 36, 38, ……………, 42
Câu hỏi:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống: 34, 36, 38, ……………, 42
Trả lời:
Xác định quy luật của dãy số trên và tìm số còn thiếu điền vào ô trống.36 = 34 + 238 = 36 + 2Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 2 đơn vị.Nên số cần điền là 38 + 2 = 40Mà 40 + 2 = 42 (thỏa mãn)Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên 40 là số chẵn.Vậy số cần điền là: 40Lưu ý : Số chẵn là số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống: 10, 20, 30, ……………, 50
Câu hỏi:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:Viết số chẵn thích hợp vào chỗ trống: 10, 20, 30, ……………, 50
Trả lời:
Xác định quy luật của dãy số trên và tìm số còn thiếu điền vào ô trống.20 = 10 + 1030 = 20 + 10Suy ra quy luật là: Từ số hạng thứ hai trở đi bằng số hạng liền trước cộng thêm 10 đơn vị.Nên số cần điền là 30 + 10 = 40Mà 40 + 10 = 50 (thỏa mãn)Số 40 có chữ số tận cùng là 0 nên 40 là số chẵn (thỏa mãn)Vậy số cần điền là: 40Lưu ý : Số chẵn là số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
Câu hỏi:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
A. 43
B. 11
C. 20
Đáp án chính xác
Trả lời:
Xét chữ số tận cùng của mỗi số trên. Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.Số 43 có chữ số tận cùng là 3 nên 43 không chia hết cho 2.Số 11 có chữ số tận cùng là 1 nên 11 không chia hết cho 2.Số 20 có chữ số tận cùng là 0 nên 20 chia hết cho 2.Vậy ta chọn đáp án đúng là 20. Chọn CLưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
Câu hỏi:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào chia hết cho 2?
A. 834
Đáp án chính xác
B. 717
C. 561
Trả lời:
Xét chữ số tận cùng của mỗi số trên.Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2Số 834 có chữ số tận cùng là 4 nên 834 chia hết cho 2.Số 717 có chữ số tận cùng là 7 nên 717 không chia hết cho 2Số 561 có chữ số tận cùng là 1 nên 561 không chia hết cho 2.Vậy ta chọn đáp án đúng là 834. Chọn ALưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào là số lẻ?
Câu hỏi:
Lựa chọn đáp án đúng nhất: Trong các số sau số nào là số lẻ?
A. 124
B. 302
C. 265
Đáp án chính xác
D. 516
Trả lời:
Xét chữ số tận cùng của từng số trên. Số nào có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ và không chia hết cho 2.Số 124 có chữ số tận cùng là 4 nên 124 chia hết cho 2.Nên 124 không phải là số lẻ.Số 302 có chữ số tận cùng là 2 nên 302 chia hết cho 2.Nên 302 không phải số lẻ.Số 516 có chữ số tận cùng là 6 nên 516 chia hết cho 2.Nên 516 không phải là số lẻ.Số 265 có chữ số tận cùng là 5 nên 265 không chia hết cho 2.Nên 265 là số lẻ.Vậy đáp án đúng là 265. Chọn CLưu ý : Những số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====