Câu hỏi:
Chọn ý trả lời đúng
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là: 1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.
Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:
A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1 kg
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Đổi: 1 kg = 1 000 g
1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g
1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g
So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500
Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- 13 câu Trắc nghiệm Ôn tập về phép trừ có đáp án 2023 – Toán lớp 5
Giới thiệu về tài liệu:
– Số trang: 6 trang
– Số câu hỏi trắc nghiệm: 13 câu
– Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Ôn tập về phép trừ có đáp án – Toán lớp 5:
Ôn tập về phép trừ
Câu 1: Tính: 91 – 54,75
A. 145,75
B. 35,25
C. 36,25
D. 37,75
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
Vậy 91 – 54,75 = 36,25
Câu 2: Tính giá trị biểu thức:
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện:
24,95 + 13,76 – 1,95 – 3,76 = (24,95 – ) + (13,76 – )
= +
=
Ta có:
24,95 + 13,76 – 1,95 – 3,76
= (24,95 – 1,95) + (13,67 – 3,67)
= 23 + 10
= 33
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1,95; 3,76; 23; 10; 33.
Câu 4: Tìm x biết: x + 15,67 = 100 – 36,2
A. x = 79,87
B. x = 79,47
C. x = 48,53
D. x = 48,13
x + 15,67 = 100 – 36,2
x + 15,67 = 63,8
x = 63,8 – 15,67
x = 48,13
Vậy x = 48,13.
Câu 5: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
52 – (13,5 + 21,72) … 52 – 13,5 – 21,72
A. <
B. >
C. =
Ta có:
+)52 – (13,5 + 21,72)
= 52 – 35,22
= 16,78
+)52 – 13,5 – 21,72
= 38,5 – 21,72
= 16,78
Mà 16,78 = 16,78
Vậy 52 – (13,5 + 21,72) = 52 – 13,5 – 21,72
Câu 6: Cho phép tính a – b = c
Chọn khẳng định đúng nhất:
A. a là số bị trừ
B. b là số trừ
C. c là hiệu
D. Cả A, b, C đều đúng
Ta có sơ đồ:
Vậy cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống:
594372 – 168934 =
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
Vậy 594372 – 168934 = 425438
Đáp án đúng điền vào ô trống là 425438.
Câu 8: Tính:
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
72,84 – 45,39 =
Đặt tính rồi thực hiện tính ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 27,45.
Câu 10: Môt đội công nhân phải làm xong một quãng đường trong ba tuần. Tuần đầu đội làm được quãng đường,. Tuần thứ hai đội làm được quãng đường. Hỏi tuần thứ ba đội làm được bao nhiêu phần quãng đường?
Coi cả quãng đường là 1 đơn vị.
Trong hai tuần đầu đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:
(quãng đường)
Trong tuần thứ ba đội công nhân sửa được số phần quãng đường là:
(quãng đường)
Đáp số: quãng đường.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết số trung bình cộng của ba số là số lớn nhất có hai chữ khác nhau, số thứ nhất là 76,8 và hơn số thứ hai 12,5 đơn vị.
Vậy số thứ ba là
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98.
Vậy trung bình cộng của ba số là 98.
Tổng của ba số đó là:
98 x 3 = 294
Số thứ hai là:
76,8 – 12,5 = 64,3
Số thứ ba là:
294 – (76,8 + 64,3) = 152,9
Đáp số: 152,9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 152,9.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Chu vi một hình tứ giác là 45,6m. Tổng độ dài cạnh dài cạnh thứ nhất, cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 38,8m. Tổng độ dài cạnh thứ hai và cạnh thứ ba là 32,75m. Tổng độ dài cạnh thứ ba và cạnh thứ tư là 24m.
Vậy độ dài cạnh thứ nhất là m, độ dài cạnh thứ hai là m, độ dài cạnh thứ ba là m, độ dài cạnh thứ tư là m.
Độ dài cạnh thứ tư là:
45,6 – 38,8 = 6,8 (m)
Độ dài cạnh thứ ba là:
24 – 6,8 = 17,2 (m)
Độ dài cạnh thứ hai là:
32,75 – 17,2 = 15,55 (m)
Độ dài cạnh thứ nhất là:
38,8 – 32,75 = 6,05 (m)
Đáp số:
Cạnh thứ nhất: 6,05m;
Cạnh thứ hai: 15,55m;
Cạnh thứ ba: 17,2m;
Cạnh thứ tư: 6,8m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là 6,05; 15,55; 17,2; 6,8.
Câu 13: Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta có:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 11; 5.
Xem thêm
- Toán lớp 5 trang 159, 160 Phép trừ
Giải bài tập Toán lớp 5 trang 159 Phép trừ
Video giải Toán lớp 5 trang 159, 160 Phép trừ
Giải Toán lớp 5 trang 159 Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):
a) 8923 – 4157 27069 – 9537
b)
c) 7,284 – 5,596 0,863 – 0,298
Lời giải
a)
b)
Thử lại:
Thử lại:
Thử lại:
c)
Giải Toán lớp 5 trang 160 Bài 2: Tìm x:
a) x + 5,84 = 9,16
b) x – 0,35 = 2,55
Lời giải
a)
x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
x = 3,32
b)
x – 0,35 = 2,55
x = 2,55 + 0,35
x = 2,9
Giải Toán lớp 5 trang 160 Bài 3: Một xã có 540,8ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.
Lời giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
Lý thuyết Phép trừ
Xem thêm
- Đặt tính rồi tính.
a) 23 607 + 14 685
c) 59 194 – 36 052
b) 845 + 76 928
d) 48 163 – 2 749
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính.
a) 23 607 + 14 685
c) 59 194 – 36 052b) 845 + 76 928
d) 48 163 – 2 749Trả lời:
Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và tiến hành thực hiện cộng các số lần lượt từ trái qua phải.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính nhẩm
72 + 20
68 – 40
350 + 30
970 – 70
Câu hỏi:
Tính nhẩm
72 + 20
68 – 40
350 + 30
970 – 70Trả lời:
72 + 20 = 70 + 2 + 20 = (70 + 20) + 2 = 90 + 2 = 92
68 – 40 = 60 + 8 – 40 = (60 – 40) + 8 = 20 + 8 = 28
350 + 30 = 300 + 50 + 30 = 300 + (50 + 30) = 300 + 80 = 380
970 – 70 = 900 + 70 – 70 = 900 + (70 – 70) = 900 + 0 = 900====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính nhẩm
411 + 300
625 + 200
954 – 400
367 – 300
Câu hỏi:
Tính nhẩm
411 + 300
625 + 200
954 – 400
367 – 300Trả lời:
411 + 300 = 400 + 11 + 300 = (400 + 300) + 11 = 700 + 11 = 711
625 + 200 = 600 + 25 + 200 = (600 + 200) + 25 = 800 + 25 = 825
954 – 400 = 900 + 54 – 400 = (900 – 400) + 54 = 500 + 54 = 554
367 – 300 = 300 + 67 – 300 = (300 – 300) + 67 = 0 + 67 = 67====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====