Câu hỏi:
Đọc nhiệt độ trên mỗi nhiệt kế sau:
Trả lời:
– Nhiệt kế A có nhiệt độ 20 độ C.
– Nhiệt kế B có nhiệt độ 100 độ C.
– Nhiệt kế C có nhiệt độ 5 độ C.
– Nhiệt kế D có nhiệt độ 37 độ C.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau:
Câu hỏi:
Chọn nhiệt kế chỉ nhiệt độ thích hợp với mỗi đồ uống sau:
Trả lời:
Nhiệt kế A chỉ 26oC.
Nhiệt kế B chỉ 70oC.
Nhiệt kế C chỉ 10oC.– Trà đá ứng với nhiệt kế C.
– Trà nóng ứng với nhiệt kế B.
– Nước khoáng ứng với nhiệt kế A.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
Câu hỏi:
Quan sát hình vẽ, trả lời các câu hỏi:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng bao nhiêu độ C?
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc tăng lên hay giảm đi?Trả lời:
a) Cốc nước đá lạnh khoảng 10 độ C.
b) Nếu bỏ tiếp vào cốc một số viên đá nữa thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ giảm đi.
c) Nếu rót thêm nước nóng vào cốc thì nhiệt độ của nước trong cốc sẽ tăng lên.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- a) Kể với bạn một số loại nhiệt kế mà em biết.
b) Thực hành: ước lượng nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong phòng hôm nay rồi nhờ thầy giáo/cô giáo dùng nhiệt kế để kiểm tra lại.
Câu hỏi:
a) Kể với bạn một số loại nhiệt kế mà em biết.
b) Thực hành: ước lượng nhiệt độ ngoài trời, nhiệt độ trong phòng hôm nay rồi nhờ thầy giáo/cô giáo dùng nhiệt kế để kiểm tra lại.Trả lời:
a) Các loại nhiệt kế: Nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại, nhiệt kế điện.
b) Học sinh tự thực hành.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====