Câu hỏi:
Cho hình chóp S.ABC có AB=AC=4, BC=2, , . Gọi lần lượt là trọng tâm các tam giác và T đối xứng với S qua mặt phẳng (ABC). Thể tích khối chóp bằng \(\frac{a}{b}\), với và tối giản. Tính giá trị của biểu thức .
A.3
B.
C.5
Đáp án chính xác
D.1
Trả lời:
Phương pháp giải:
– Gọi M là trung điểm của BC, chứng minh , từ đó xác định chiều cao hạ từ đỉnh S của khối chóp bằng cách sử dụng định lí: Cho hai mặt phẳng vuông góc, đường thẳng nằm trong mặt này và vuông góc với giao tuyến thì sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.
– Xác định tỉ số \(\frac{{d\left( {T;\left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)} \right)}}{{d\left( {S;\left( {ABC} \right)} \right)}};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{{S_{\Delta {G_1}{G_2}{G_3}}}}}{{{S_{\Delta ABC}}}}\), từ đó suy ra tỉ số .
– Tính chiều cao của khối chóp, chính là chiều cao của tam giác SAM nhờ vào diện tích tam giác SAM, muốn tính ta sử dụng định lí Pytago tính từng cạnh của tam giác sau đó áp dụng công thức He-rong với p là nửa chu vi tam giác SAM.
– Tính , từ đó tính , suy ra \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) và tính P.
Giải chi tiết:
Xét tam giác SAB và có:
SA chung
\(AB = AC{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {gt} \right)\)
(2 cạnh tương ứng) cân tại S.
Gọi M,N lần lượt là trung điểm của BC,AC ta có
.
Trong (SAM) kẻ ta có: .
Dễ thấy và
.
\( \Rightarrow d\left( {T;\left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)} \right) = 2SH – \frac{2}{3}SH = \frac{4}{3}SH\).
Lại có đồng dạng với theo tỉ số .
Xét tam giác vuông \(ABM\) có: .
.
Xét tam giác SAB có:
\( \Rightarrow SB = 4 = SC\)
Xét tam giác vuông \(SBM\) có .
Gọi là nửa chu vi tam giác SAM ta có .
.
Lại có .
.
.
. Vậy .
Đáp án C.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Thể tích khối cầu có bán kính r là:
Câu hỏi:
Thể tích khối cầu có bán kính là:
A.
Đáp án chính xác
B.
C.
D.
Trả lời:
Phương pháp giải:
Thể tích khối cầu có bán kính là .
Giải chi tiết:
Thể tích khối cầu có bán kính là .
Đáp án A.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu u1=1, công bội q=2. Tổng ba số hạng đầu của cấp số nhân là:
Câu hỏi:
Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân có số hạng đầu , công bội . Tổng ba số hạng đầu của cấp số nhân là:
A. 9
B. 3
C. 5
D. 7
Đáp án chính xác
Trả lời:
Phương pháp giải:
Tổng n số hạng đầu tiên của CSN có số hạng đầu , công bội q là .
Giải chi tiết:
Tổng ba số hạng đầu của cấp số nhân có và là:
Đáp án D====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?
Câu hỏi:
Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?
A.
B.
C.
Đáp án chính xác
D.
Trả lời:
Phương pháp giải:
– Hàm số có TXĐ .
+ Khi , hàm số đồng biến trên D.
+ Khi 0 < a < 1, hàm số nghịch biến trên D.
– Hàm số có TXĐ .
+ Khi , hàm số đồng biến trên D.
+ Khi , hàm số nghịch biến trên D.
Giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nên chỉ có đáp án C thỏa mãn, tức là hàm số
Đáp án C.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm tập nghiệm S của phương trình (20202021)4x=(20212020)2x−6.
Câu hỏi:
Tìm tập nghiệm S của phương trình .
A.
B.
C.
D.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Phương pháp giải:
– Sử dụng công thức .
– Giải phương trình mũ dạng .
Giải chi tiết:
Ta có:
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Đáp án D.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=1log3(x2−2x+3m)có tập xác định là \(\mathbb{R}\).
Câu hỏi:
Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để hàm số có tập xác định là \(\mathbb{R}\).
A.
B.
Đáp án chính xác
C.
D.
Trả lời:
Phương pháp giải:
– Hàm căn thức xác định khi biểu thức trong căn không âm.
– Hàm xác định khi và chỉ khi xác định và .
Giải chi tiết:
Hàm số có TXĐ là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi:
Đặt ta có .
BBT:
Dựa vào BBT và từ (*) ta có .
Vậy .
Đáp án B====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====