Câu hỏi:
Cho A là tập các số tự nhiên có 7 chữ số. Lấy một số bất kỳ của tập A. Tính xác suất để lấy được số lẻ và chia hết cho 9.
A. \(\frac{{625}}{{1701}}\)
B. \(\frac{1}{9}\)
C. \(\frac{1}{{18}}\)
Đáp án chính xác
D. \(\frac{{1250}}{{1701}}\)
Trả lời:
Đáp án C
Có tất cả \(9.10.10.10.10.10.10 = {9.10^6}\) số tự nhiên có 7 chữ số.
Ta có \(\overline {abcdefg} \; \vdots \;9 \Leftrightarrow \left( {a + b + c + d + e + f + g} \right) \vdots 9\). Các số lẻ chia hết cho 9 là 1000017, 1000035, 100053,…,9999999.
Đây là một cấp số cộng có \({u_1} = 1000017\) và công sai \(d = 18\).
Số phần tử của dãy này là \(\frac{{999999 – 1000017}}{{18}} + 1 = 500000\).
Vậy xác suất cần tìm là \(\frac{{500000}}{{{{9.10}^6}}} = \frac{1}{{18}}.\)
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y – 3z + 3 = 0.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
Câu hỏi:
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y – 3z + 3 = 0.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của (P)?
A. \(\vec n = \left( {1; – 2;3} \right).\)
B. \(\vec n = \left( {1;2; – 3} \right).\)
Đáp án chính xác
C. \(\vec n = \left( { – 1;2; – 3} \right).\)
D. \(\vec n = \left( {1;2;3} \right).\)
Trả lời:
Đáp án B
Mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y – 3z + 3 = 0\) có một VTPT là \(\overrightarrow n = \left( {1;2; – 3} \right)\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho a và b là hai số thực dương tùy ý. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
Câu hỏi:
Cho a và b là hai số thực dương tùy ý. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. \(\ln \left( {a{b^3}} \right) = \ln a + \frac{1}{3}\ln b.\)
B. \(\ln \left( {a{b^3}} \right) = \ln a – \frac{1}{3}\ln b.\)
C. \(\ln \left( {a{b^3}} \right) = \ln a + 3\ln b.\)
Đáp án chính xác
D. \(\ln \left( {a{b^3}} \right) = \ln a – 3\ln b.\)
Trả lời:
Đáp án C
Ta có \(\ln \left( {a{b^3}} \right) = \ln a + \ln {b^3} = \ln a + 3\ln b\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?A. \(\left( {1;2} \right).\)
B. \(\left( { – \infty ;1} \right).\)
Đáp án chính xác
C. \(\left( {1; + \infty } \right).\)
D. \(\left( { – \infty ;5} \right).\)
Trả lời:
Đáp án B
Hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( { – \infty ;1} \right)\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) và \(f\left( 0 \right) = – 1;{\rm{ }}f\left( 2 \right) = 2.\) Tích phân \(\int\limits_0^2 {f'\left( x \right)dx} \) bằng
Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) và \(f\left( 0 \right) = – 1;{\rm{ }}f\left( 2 \right) = 2.\) Tích phân \(\int\limits_0^2 {f’\left( x \right)dx} \) bằng
A. −1.
B. 1.
C. −3.
D. 3.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án D
Ta có \(\int\limits_0^2 {f’\left( x \right)dx} = f\left( x \right)\left| \begin{array}{l}^2\\_0\end{array} \right. = f\left( 2 \right) – f\left( 0 \right) = 3\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tính môđun của số phức z thỏa mãn \(z\left( {1 – i} \right) + 2i = 1.\)
Câu hỏi:
Tính môđun của số phức z thỏa mãn \(z\left( {1 – i} \right) + 2i = 1.\)
A. \(\frac{{\sqrt 5 }}{2}.\)
B. \(\frac{{\sqrt {13} }}{2}.\)
C. \(\frac{{\sqrt {10} }}{2}.\)
Đáp án chính xác
D. \(\frac{{\sqrt {17} }}{2}.\)
Trả lời:
Đáp án C
Ta có \(z = \frac{{1 – 2i}}{{1 – i}} = \frac{3}{2} – \frac{1}{2}i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^2} + {{\left( { – \frac{1}{2}} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {10} }}{2}\).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====