Câu hỏi:
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên chẵn có bốn chữ số?
A. 720;
B. 2401;
C. 1176;
Đáp án chính xác
D. 2058.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi số có ba chữ số cần tìm là \(\overline {abcd} \), với a ≠ 0
a có 6 cách chọn (vì a ≠ 0 nên a có thể chọn một trong 6 số 1; 2; 3; 4; 5; 6)
b có 7 cách chọn (vì b có thể chọn tuỳ ý một trong 7 số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6)
c có 7 cách chọn (vì c có thể chọn tuỳ ý một trong 7 số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6)
d có 4 cách chọn (vì \(\overline {abcd} \) là số chẵn nên d phải là số chẵn vậy d chỉ được chọn một trong 4 số 0; 2; 4; 6)
Vậy số các số cần tìm là 6.7.7.4 = 1176 (số).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Doanh thu của một cửa hang tạp hoá trong 5 ngày được cho bởi số liệu: 2,3; 2,5; 3,1; 2,0; 2,3 (đơn vị: triệu đồng). Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là
Câu hỏi:
Doanh thu của một cửa hang tạp hoá trong 5 ngày được cho bởi số liệu: 2,3; 2,5; 3,1; 2,0; 2,3 (đơn vị: triệu đồng). Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là
A. 2,3;
B. 1,1;
Đáp án chính xác
C. 2,0;
D. 3,1.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có khoảng biến thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất bằng 3,1 và giá trị nhỏ nhất bằng 2,0 của dãy số liệu.
Vậy khoảng biến thiên bằng R = 3,1 – 2,0 = 1,1.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Sản phẩm bình quân trong một giờ của công nhân trong 10 ngày liên tiếp của công ty A được thống kê bởi dãy số liệu: 30; 40; 32; 40; 50; 45; 42; 42; 45; 50. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu
Câu hỏi:
Sản phẩm bình quân trong một giờ của công nhân trong 10 ngày liên tiếp của công ty A được thống kê bởi dãy số liệu: 30; 40; 32; 40; 50; 45; 42; 42; 45; 50. Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu
A. Q1 = 30; Q2 = 42; Q3 = 45;
B. Q1 = 40; Q2 = 45; Q3 = 50;
C. Q1 = 30; Q2 = 42; Q3 = 50;
D. Q1 = 40; Q2 = 42; Q3 = 45.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: DTa sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 30; 32; 40; 40; 42; 42; 45; 45; 50; 50.Vì n = 10 là số chẵn nên Q2 là trung bình cộng của hai số chính giữa:Q2 = (42 + 42) : 2 = 42Ta tìm Q1 là trung vị nửa số liệu bên trái Q2: 30; 32; 40; 40; 42 gồm 5 giá trị, và ta tìm được Q1 = 40.Ta tìm Q3 là trung vị nửa số liệu bên phải Q2: 42; 45; 45; 50; 50 gồm 5 giá trị và ta tìm được Q3 = 45.Vậy tứ phân vị Q1 = 40; Q2 = 42; Q3 = 45.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Số đo áo của 20 học sinh lớp 10A được thống kê như sau: 8; 9; 10; 8; 7; 9; 8; 10; 9; 9; 8; 10; 7; 9; 8; 10; 9; 8; 9; 7. Tìm mốt của mẫu số liệu này
Câu hỏi:
Số đo áo của 20 học sinh lớp 10A được thống kê như sau: 8; 9; 10; 8; 7; 9; 8; 10; 9; 9; 8; 10; 7; 9; 8; 10; 9; 8; 9; 7. Tìm mốt của mẫu số liệu này
A. 10;
B. 8;
C. 9;
Đáp án chính xác
D. 7.
Trả lời:
Đáp án đúng là: CTa có bảng sau:Số đo áo78910Số học sinh3674Dựa vào bảng trên ta thấy số áo học sinh mặc nhiều nhất là áo số 9 (7 học sinh) nên mốt bằng 9.Vậy M0 = 9.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Một cửa hàng dép da đã thống kê cỡ dép của một số khách hàng nam cho kết quả như sau: 39; 38; 39; 40; 41; 41; 43; 37; 38; 40; 43; 41; 42; 41; 42. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên
Câu hỏi:
Một cửa hàng dép da đã thống kê cỡ dép của một số khách hàng nam cho kết quả như sau: 39; 38; 39; 40; 41; 41; 43; 37; 38; 40; 43; 41; 42; 41; 42. Tìm trung vị của mẫu số liệu trên
A. 37;
B. 39;
C. 41;
Đáp án chính xác
D. 43.
Trả lời:
Đáp án đúng là: CTa sắp xếp số liệu theo thứ tự không giảm: 37; 38; 38; 39; 39; 40; 40; 41; 41; 41; 41; 42; 42; 43; 43. Vì n = 15 là số lẻ nên số trung vị là số chính giữa của dãy số liệu. Vậy trung vị Q2 = 41.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Năng xuất lúa của 4 xã được thống kê bởi mẫu số liệu: 36; 38; 34; 40 (đơn vị: tạ/ha). Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu
Câu hỏi:
Năng xuất lúa của 4 xã được thống kê bởi mẫu số liệu: 36; 38; 34; 40 (đơn vị: tạ/ha). Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu
A. 1,23;
B. 2,03;
C. 2,21;
D. 2,24.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: DGiá trị trung bình của mẫu số liệu là \(\overline x = \frac{{36 + 38 + 40 + 34}}{4} = 37\) Ta có bảng sauGiá trịĐộ lệchBình phương độ lệch3636 – 37 = – 113838 – 37 = 113434 – 37 = – 394040 – 37 = 39Tổng20Vì có 4 giá trị nên n = 4. Do đó \({s^2} = \frac{{20}}{4} = 5\) Do đó \(s = \sqrt 5 = 2,24\).
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====