Câu hỏi:
Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 3x – y = 0\) tại điểm đối xứng với M (-1; -1) qua trục Oy là:
A. d: x + 3y – 2 = 0;
B. d: x – 3y + 4 = 0;
C. d: x – 3y – 4 = 0;
D. d: x + 3y + 2 = 0.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Gọi N là điểm đối xứng của M qua Oy, ta có: N (1; -1).
Đường tròn (C) có tâm \(I\left( {\frac{3}{2};\frac{1}{2}} \right)\) nên tiếp tuyến tại N có VTPT là
\(\vec n = \overrightarrow {IN} = \left( { – \frac{1}{2}; – \frac{3}{2}} \right) = – \frac{1}{2}\left( {1;3} \right),\)
Nên có phương trình là: 1(x – 1) +3(y + 1) = 0\( \Leftrightarrow \)x + 3y + 2 = 0.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16\) là:
Câu hỏi:
Tọa độ tâm I và bán kính R của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16\) là:
A. I (-1; 3), R = 4;
B. I (1; -3), R = 4;
Đáp án chính xác
C. I (1; -3), R = 16;
D. I (-1; 3), R = 16.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\left( C \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = 16\)\( \Rightarrow \)Tâm I (1; -3), bán kính R = \(\sqrt {16} \)= 4.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi I(a; b) là tâm của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5\). Tính S = 2a + b:
Câu hỏi:
Gọi I(a; b) là tâm của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5\). Tính S = 2a + b:
A. -2;
B. 4;
C. 0;
D. -4.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\left( C \right):{x^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} = 5\)
⇒ a = 0, b = -4
⇒ S = 2a + b = 2.0 + (-4) = -4.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi I và R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 8\). Tìm I và tính S = 3.R.
Câu hỏi:
Gọi I và R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 8\). Tìm I và tính S = 3.R.
A. I (-1; 0), S = 8;
B. I (-1; 0), S = 64;
C. I (-1; 0), S = 6\(\sqrt 2 \);
Đáp án chính xác
D. I (1; 0), S = \(2\sqrt 2 \);
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\left( C \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 8 \Rightarrow \) \(I\left( { – 1;0} \right),\,R = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 \).
3.R = 6\(\sqrt 2 \).====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Gọi I và R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 9\). Tìm I và tính S = \({R^3}\).
Câu hỏi:
Gọi I và R lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 9\). Tìm I và tính S = \({R^3}\).
A. I (0; 0), S = 9;
B. I (0; 0), S = 81;
C. I (1; 1), S = 3;
D. I (0; 0), S = 27;
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có: \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 9\)\( \Rightarrow I\left( {0;0} \right),\,\,R = \sqrt 9 = 3.\)
Suy ra S = \({R^3}\)= 27.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 6x + 2y + 6 = 0\) có tâm I, bán kính R lần lượt là:
Câu hỏi:
Đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 6x + 2y + 6 = 0\) có tâm I, bán kính R lần lượt là:
A. I (3; -1), R = 4;
B. I (-3; 1), R = 4;
C. I (3; -1), R = 2;
Đáp án chính xác
D. I (-3; 1), R = 2.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} – 6x + 2y + 6 = 0\)\( \Rightarrow a = \frac{{ – 6}}{{ – 2}} = 3\); \(b = \frac{2}{{ – 2}} = – 1\); c = 6
\( \Rightarrow \)I (3; -1) và \(R = \sqrt {{3^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2} – 6} = \)2.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====