Câu hỏi:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Số 15 chia hết cho 5 và 3” là
A. Số 15 chia hết cho 5 hoặc 3;
B. Số 15 không chia hết cho 5 và 3;
C. Số 15 không chia hết cho 5 hoặc 3;
Đáp án chính xác
D. Số 15 không chia hết cho 5 và chia hết cho 3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
– Phủ định của “chia hết” là “không chia hết”.
– Phủ định của “và” là “hoặc”.
Vậy mệnh đề phủ định của “Số 15 chia hết cho 5 và 3” là “Số 15 không chia hết cho 5 hoặc 3”.
====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 11” là mệnh đề nào sau đây:
Câu hỏi:
Phủ định của mệnh đề: “Có ít nhất một số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 11” là mệnh đề nào sau đây:
A. Mọi số tự nhiên có hai chữ số đều chia hết cho 11;
B. Có ít nhất một số tự nhiên có hai chữ số không chia hết cho 11;
C. Mọi số tự nhiên có hai chữ số đều không chia hết cho 11;
Đáp án chính xác
D. Có một số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 11.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
Phủ định của “có ít nhất” là “mọi”.
Phủ định của “chia hết” là “không chia hết”.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: “Mọi số tự nhiên có hai chữ số đều không chia hết cho 11”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Cho mệnh đề A “∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 < 0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là:
Câu hỏi:
Cho mệnh đề A “∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 < 0”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là:
A. ∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 > 0;
B. ∀x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 ≥ 0;
C. Không tồn tại x: x2 – 2x + 15 < 0;
D. ∃x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 ≥ 0.
Đáp án chính xác
Trả lời:
Đáp án đúng là: D.
Ta có:
– Mệnh đề phủ định của “∀x ∈ X; P(x)” là “∃x ∈ X; ”.
– Phủ định của quan hệ < là quan hệ ≥.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề A là: ∃x ∈ ℝ, x2 – 2x + 15 ≥ 0.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề P “∃x: x2 + 2x + 3 là số chính phương” là:
Câu hỏi:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P “∃x: x2 + 2x + 3 là số chính phương” là:
A. ∀x: x2 + 2x + 3 không là số chính phương;
Đáp án chính xác
B. ∃x: x2 + 2x + 3 là số nguyên tố;
C. ∀x: x2 + 2x + 3 là hợp số;
D. ∃x: x2 + 2x + 3 là số thực.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A.
Ta có:
Phủ định của ∃ là ∀.
Phủ định của “là số chính phương” là “không là số chính phương”.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: “∀x: x2 + 2x + 5 không là số chính phương”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi hệ phương trình đều vô nghiệm”.
Câu hỏi:
Mệnh đề nào sau đây là phủ định của mệnh đề: “Mọi hệ phương trình đều vô nghiệm”.
A. Mọi hệ phương trình đều có nghiệm;
B. Tất cả các hệ phương trình đều có nghiệm;
C. Có ít nhất một hệ phương trình có nghiệm;
Đáp án chính xác
D. Có duy nhất một hệ phương trình có nghiệm.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
Phủ định của “mọi” là “có ít nhất”.
Phủ định của “vô nghiệm” là “có nghiệm”.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề đã cho là: “Có ít nhất một hệ phương trình có nghiệm”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “∃x ∈ ℝ, x3 – 3×2 +1 = 0” là:
Câu hỏi:
Mệnh đề phủ định của mệnh đề P: “∃x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 = 0” là:
A. ∃x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 ≠ 0;
B. ∀x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 = 0;
C. ∀x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 ≠ 0;
Đáp án chính xác
D. ∃x ∈ ℝ, x3 – 3x2 +1 < 0.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C.
Ta có:
Phủ định của ∃ là ∀.
Phủ định của = là ≠.
Vậy mệnh đề phủ định của mệnh đề P là: “∀x ∈ ℝ, x3 – 3x2 + 1 ≠ 0”.====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====