Giải VTH Toán lớp 7 Luyện tập chung trang 94, 95, 96
Bài 1 (5.14) trang 94 VTH Toán 7 Tập 1: Xác định phương pháp thu thập dữ liệu trong mỗi trường hợp sau và cho biết mỗi dữ liệu thu được thuộc loại nào?
a) Mức độ thường xuyên tập thể dục buổi sáng của các bạn trong lớp (rất thường xuyên, thường xuyên, không thường xuyên).
b) Phương tiện giao thông các bạn trong lớp sử dụng để đến trường.
Lời giải:
a) Có rất nhiều cách để thu thập dữ liệu về mức độ thường xuyên tập thể dục buổi sáng của các bạn trong lớp. Chẳng hạn, phỏng vấn, lập bảng hỏi, quan sát, thí nghiệm.
Dữ liệu thu được là dữ liệu định tính.
a) Có rất nhiều cách để thu thập dữ liệu về mức độ thường xuyên tập thể dục buổi sáng của các bạn trong lớp. Chẳng hạn, phỏng vấn, lập bảng hỏi, quan sát, thí nghiệm.
Dữ liệu thu được là dữ liệu định tính.
Bài 2 (5.15) trang 95 VTH Toán 7 Tập 1: Các dữ liệu thu được trong mỗi trường hợp sau có đảm bảo tính đại diện không?
a) Để xác định sức bật cao của học sinh khối 7, giáo viên đã yêu cầu các bạn trong câu lạc bộ bóng rổ bật cao và ghi lại kết quả.
b) Để khảo sát ý kiến của học sinh về quy định mới, nhà trường đã chọn ngẫu nhiên một số học sinh khối 7 và phát phiếu khảo sát.
Lời giải:
a) Dữ liệu thu được trong trường hợp này không đảm bảo tính đại diện vì các bạc trong câu lạc bộ bóng rổ có thể lực tốt nên bật cao khá tốt do đó không đại diện được cho học sinh trường.
b) Dữ liệu thu được trong trường hợp này không đảm bảo tính đại diện vì chỉ có các bạn học sinh khối 7 tham gia khảo sát, không đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ học sinh trong trường.
Bài 3 (5.16) trang 95 VTH Toán 7 Tập 1: Biểu đồ Hình 5.9 được trích từ báo cáo tổng kết của một tỉnh về thể trạng học sinh Trung học cơ sở tại tỉnh này. Một trường Trung học cơ sở của tỉnh có 1500 học sinh. Em hãy ước lượng số học sinh béo phì của trường đó.
Lời giải:
Tỉ lệ học sinh béo phì của tỉnh là 15%.
Trường có 1 500 học sinh nên số học sinh béo phì của trường là:
15% . 1500 = (học sinh).
Bài 4 trang 95 VTH Toán 7 Tập 1: Năm 2020, tỉ lệ loài bò sát có số lượng giảm, không đổi, tăng so với năm 1970 tương ứng là 43%, 6%, 51% (theo ourwworldindata.org/living – plannet – index).
a) Lập bảng thống kê cho số liệu trên.
b) Hoàn thiện biểu đồ sau:
Lời giải:
a) Bảng thống kê:
Tình trạng |
Giảm |
Không đổi |
Tăng |
Tỉ lệ loài bò sát |
43% |
6% |
51% |
b) Biểu đồ
Bài 5 (5.17) trang 96 VTH Toán 7 Tập 1: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn nhiệt độ không khí trung bình tại Hà Nội trong 6 năm từ 2014 đến 2019.
Lời giải:
Ta có biểu đồ như sau:
Bài 6 trang 96 VTH Toán 7 Tập 1: Cho biểu đồ đoạn thẳng:
a) Cho biết xu thế của chiều cao trung bình nam giới Việt Nam 18 tuổi.
b) Năm 2014, chiều cao trung bình của nam giới Việt Nam 18 tuổi là bao nhiêu xentimet?
Lời giải:
a) Chiều cao trung bình của Nam giới Việt Nam 18 tuổi có xu hướng tăng.
b) Năm 2014, nam giới 18 tuổi là những người sinh năm 1996 nên chiều cao trung bình là 164,45 m.