Giải SBT Toán lớp 7 Bài 3: Tam giác cân
Giải trang 49 Tập 2
Bài 1 trang 49 Tập 2: Cho tam giác MNP cân tại M. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của tam giác cân đó.
Lời giải:
Tam giác MNP cân tại M có: các cạnh bên là MN và MP; cạnh đáy là NP; góc ở đỉnh là ; góc ở đáy là và .
Bài 2 trang 49 Tập 2: a) Tam giác có hai góc bằng 60° có phải là tam giác cân hay không? Hãy tìm góc còn lại của tam giác này.
b) Tam giác có hai góc bằng 45° có phải là tam giác cân hay không? Hãy tìm góc còn lại của tam giác này.
Lời giải:
a) Giả sử tam giác ABC có như hình vẽ dưới đây:
Xét ∆ABC có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra
Do đó
Tam giác ABC có nên là tam giác đều.
Vậy tam giác có hai góc bằng 60° thì góc còn lại là 60°. Tam giác này vừa là tam giác đều vừa là tam giác cân tại cả ba đỉnh.
b) Giả sử tam giác MNP có như hình vẽ dưới đây.
Tam giác MNP có nên là tam giác cân tại M.
Xét DMNP có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra
Do đó
Tam giác MNP cân tại M có nên là vừa là tam giác cân vừa là tam giác vuông.
Vậy tam giác có hai góc bằng 45°thì góc còn lại là 90°. Tam giác này là tam giác vuông cân.
Bài 3 trang 49 Tập 2: Trong Hình 6, tính góc B và góc C biết
Lời giải:
Vì ∆ABC có AB = AC (giả thiết) nên ∆ABC cân tại A.
Suy ra (tính chất tam giác cân).
Xét ∆ABC có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra
.
Vậy
Bài 4 trang 49 Tập 2: Cho Hình 7, biết AB = AC và BE là tia phân giác của ; CF là tia phân giác của . Chứng minh rằng:
a) ΔABE = ΔACF;
b) Tam giác OEF cân.
Lời giải:
Chứng minh (Hình 7):
a) Vì AB = AC (giả thiết) nên tam giác ABC cân tại A.
Suy ra (tính chất) (1)
Ta có BE là tia phân giác của (giả thiết)
Nên (tính chất tia phân giác) (2)
Lại có CF là tia phân giác của (giả thiết)
Nên (tính chất tia phân giác) (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra .
Xét ΔABE và ΔACF có:
là góc chung,
AB = BC (giả thiết),
(chứng minh trên).
Do đó ΔABE = ΔACF (g.c.g).
Vậy ΔABE = ΔACF.
b) Vì ΔABE = ΔACF (chứng minh câu a).
Nên BE = CF (hai cạnh tương ứng).
Xét ΔOBC có (do )
Do đó ΔOBC cân tại O.
Suy ra OB = OC (tính chất tam giác cân).
Ta có: BE = OB + OE, CF = OC + OF.
Mà BE = CF, OB = OC (chứng minh trên).
Suy ra OE = OF
Do đó ΔOEF cân tại O.
Vậy tam giác OEF cân tại O.
Bài 5 trang 49 Tập 2: Cho tam giác MEF cân tại M có .
a) Tính
b) Gọi N, P lần lượt là trung điểm của ME, MF. Chứng minh rằng tam giác MNP cân.
c) Chứng minh rằng NP // EF
Lời giải:
a) Vì ∆MFE cân tại M (giả thiết).
Nên (tính chất tam giác cân).
Xét DMEF có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Suy ra
.
Vậy
b) Vì ∆MEF cân tại M (giả thiết) nên ME = MF (1)
Vì N là trung điểm của ME nên (2)
Vì P là trung điểm của MF nên (3)
Từ (1),(2),(3) suy ra MN = NE = MP = PE.
Tam giác MNP có MN = MP (chứng minh trên)
Do đó tam giác MNP cân tại M.
Vậy tam giác MNP cân tại M.
c) Vì tam giác MNP cân tại M (chứng minh câu b).
Nên (tính chất tam giác cân)
Xét ∆MNP có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác).
Suy ra
.
Ta có (cùng bằng 50°).
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị.
Suy ra NP // EF
Vậy NP // EF.
Giải trang 50 Tập 2
Bài 6 trang 50 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Tia phân giác của góc B cắt AC tại N, tia phân giác của góc C cắt AB tại M. Gọi O là giao điểm của BN và CM.
a) Tính số đo các góc OBC, OCB.
b) Chứng minh rằng tam giác OBC cân.
c) Tính số đo góc BOC.
Lời giải:
a) Vì ∆ABC vuông cân tại A (giả thiết)
Nên
Vì BN là tia phân giác của (giả thiết)
Nên
Hay
Vì CM là tia phân giác của (giả thiết)
Nên
Hay
Vậy
b) Xét ∆OBC có (cùng bằng 22,5°).
Nên tam giác OBC cân tại O.
Vậy tam giác OBC cân tại O.
c) Xét ∆OBC có: (tổng ba góc trong một tam giác).
Nên
Suy ra
Vậy
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2 : Tam giác bằng nhau
Bài 3 : Tam giác cân
Bài 4 : Đường vuông góc và đường xiên
Bài 5 : Đường trung trực của một đoạn thẳng
Bài 6 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác