Lý thuyết Toán lớp 7 Bài 7: Tam giác cân
A. Lý thuyết
1. Định nghĩa
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
Cho tam giác cân ABC có AB = AC. Khi đó, ta gọi:
• Tam giác ABC là tam giác cân tại A;
• AB, AC là các cạnh bên và BC là cạnh đáy;
• là các góc ở đáy và là góc ở đỉnh.
Ví dụ: Tam giác DEF như hình vẽ.
Tam giác DEF là tam giác cân không? Vì sao? Nếu là tam giác cân hãy nêu các cạnh bên, cạnh đáy, các góc ở đáy và góc ở đỉnh của tam giác.
Hướng dẫn giải:
+ Quan sát hình vẽ ta thấy DE = DF = 8 cm
Xét ∆DEF ta có: DE = DF = 8 cm
Nên ∆DEF cân tại D
Vậy ∆DEF là tam giác cân tại D.
+ Tam giác DEF cân tại D có:
• DE, DF là các cạnh bên và EF là cạnh đáy;
• là các góc ở đáy và là góc ở đỉnh.
2. Tính chất
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
Ví dụ:
Cho ∆ABC cân tại A có (hình 2)
Ví dụ: Cho ∆MNP có MN = MP.
a) Chứng minh
b) Giả sử . Tính số đo góc N và góc P.
Hướng dẫn giải
a) Vì ∆MNP có MN = MP nên ∆MNP cân tại M
Do đó (tính chất tam giác cân)
Vậy
b) ∆MNP có (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Mà nên ta có:
Hay (1)
Theo phần a ta có: (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy
Chú ý:
+ Tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau được gọi là tam giác vuông cân.
+ Trong tam giác vuông cân, mỗi góc ở đáy bằng 45°.
Ví dụ:
∆ABC vuông cân tại A (hình vẽ bên dưới) có:
3. Dấu hiệu nhận biết
– Nếu một tam giác có hai cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
– Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
Chú ý:
+ Tam giác có ba cạnh bằng nhau là tam giác đều.
+ Tam giác cân có một góc bằng 60° là tam giác đều.
Ví dụ: Cho tam giác ABC như hình vẽ dưới đây.
Chứng minh tam giác ABC cân tại A.
Hướng dẫn giải
Xét ∆ABC có: (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
Hay
Suy ra:
Xét ∆ABC có
Do đó ∆ABC cân tại A (dấu hiệu nhận biết)
Vậy ∆ABC cân tại A.
Ví dụ: Cho tam giác DEF có DE = DF.
a) Chứng minh: ∆DEF cân tại D.
b) Giả sử . Chứng minh: ∆DEF là tam giác đều.
Hướng dẫn giải:
a) Vì ∆DEF có DE = DF nên ∆DEF cân tại D
Vậy ∆DEF cân tại D.
b) Theo phần a ta có: ∆DEF cân tại D
Lại có
Do đó tam giác DEF là tam giác đều.
4. Vẽ tam giác cân
Ví dụ: Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa vẽ tam giác HEG cân tại H có cạnh bên HE = HG = a
Để vẽ tam giác HEG, ta làm theo các bước:
– Bước 1: Vẽ đoạn thẳng EG.
– Bước 2: Vẽ cung tròn tâm E bán kính a và cung tròn tâm G bán kính a. Hai cung tròn cắt nhau tại H.
– Bước 3: Vẽ các đoạn HE, HG. Ta nhận được tam giác HEG cân tại H.
B. Bài tập tự luyện
B.1 Bài tập tự luận
Bài 1. Tìm số đo x trên hình vẽ sau:
Hướng dẫn giải
Xét tam giác ABC có AB = AC nên tam giác ABC cân tại A.
Lại có nên ∆ABC đều.
Do đó
Xét ∆CAD có CA = CD nên tam giác CAD cân tại C
Do đó (tính chất tam giác cân)
Tam giác CAD có: (góc ngoài của một tam giác)
Hay 60° = x + x
2x = 60°
x = 60° : 2 = 30°
Vậy x = 30°.
Bài 2. Cho ABC có các tia phân giác trong của góc B và góc C cắt nhau tại I.
Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB, AC lần lượt tại M, N. Chứng minh rằng MN = MB + NC.
Hướng dẫn giải
Vì MN//BC nên ( hai góc ở vị trí so le trong) (1)
Và (hai góc ở vị trí so le trong) (2)
Theo bài ra ta có: BI là tia phân giác của
Do đó (3)
Từ (1) và (3) suy ra
Vì nên tam giác MIB cân tại M.
Nên ta có MB = MI.
Do CI là tia phân giác của nên (4)
Từ (2) và (4) ta có:
Vì vậy tam giác NIC cân tại N.
Nên ta có NI = NC
Ta có I nằm giữa M và N nên MN = MI + IN
Hay MN = MB + NC (vì MB = MI; NI = NC).
Vậy MN = MB + NC.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Tia phân giác góc A cắt BC tại D. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc với BC tại D, cắt AC tại E. Trên AB lấy điểm F sao cho AE = AF. Chứng minh:
a)
b) ∆DBF là tam giác cân;
c) DB = DE.
Hướng dẫn giải:
a) Xét ∆ABC vuông tại A có: (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau) (1)
Xét ∆DEC vuông tại D có: (trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau)
Hay (2)
Từ (1) và (2) suy ra: .
Vậy .
b) Xét ∆DFA và ∆DEA có:
AF = AE (giả thiết),
(vì AD là phân giác của ),
DA là cạnh chung
Suy ra ∆DFA = ∆DEA (c.g.c)
Suy ra (hai góc tương ứng) (3)
Ta có (hai góc kề bù) (4)
Ta lại có: (hai góc kề bù) (5)
Từ (3); (4) và (5) suy ra
Mà theo phần a:
Do đó hay
Suy ra ∆DBF cân tại D
Vậy ∆DBF cân tại D.
c) Theo phần b ta có: ∆DBF cân tại D
Suy ra DB = DF (tính chất tam giác cân) (6)
Ta lại có ∆DFA = ∆DEA (chứng minh phần a)
Do đó DF = DE (hai cạnh tương ứng) (7)
Từ (6) và (7) suy ra: DB = DE.
Vậy DB = DE.
B.2 Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho ∆ABC có AB < AC. Ở phía ngoài ∆ABC, vẽ ∆ABD và ∆ACE vuông cân tại A. So sánh AD và AE.
A. AD < AE;
B. AD > AE;
C. AD = AE;
D. Không thể so sánh được.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vì ∆ABD vuông cân tại A nên AB = AD (1).
Vì ∆ACE vuông cân tại A nên AC = AE (2).
Lại có AB < AC (giả thiết) (3).
Từ (1), (2), (3), ta suy ra AD < AE.
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 2. Cho ∆ABC đều. Lấy điểm M, N trên các cạnh AB, AC sao cho AM = AN. ∆AMN là tam giác gì?
A. Tam giác cân tại A;
B. Tam giác cân tại M;
C. Tam giác cân tại N;
D. Tam giác đều.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Vì AM = AN (giả thiết).
Nên ∆AMN là tam giác cân tại A.
Mà (do ∆ABC đều).
Suy ra ∆AMN là tam giác đều.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 3. Cho ∆ABC cân tại A, tia phân giác trong của cắt BC tại D. Khẳng định nào dưới đây sai?
A. D là trung điểm BC;
B. ;
C. ∆ADB = ∆ADC;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Xét ∆ADB và ∆ADC, có:
AD là cạnh chung,
(do AD là tia phân giác của ),
AB = AC (do ∆ABC cân tại A).
Do đó ∆ADB = ∆ADC (c.c.c).
Suy ra đáp án C đúng.
Ta có ∆ADB = ∆ADC (chứng minh trên).
Suy ra BD = CD và (cặp cạnh và cặp góc tương ứng).
Vì BD = CD nên D là trung điểm BC.
Do đó đáp án A đúng.
Ta có (hai góc kề bù).
Suy ra .
Do đó AD ⊥ BC.
∆ABD vuông tại D: .
Mà (AD là phân giác của ).
Suy ra .
Do đó đáp án B đúng.
Ta có .
Suy ra .
Do đó .
Do đó đáp án D sai.
Vậy ta chọn đáp án D.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc – cạnh – góc
Lý thuyết Bài 7: Tam giác cân
Lý thuyết Bài 8: Đường vuông góc và đường xiên
Lý thuyết Bài 9: Đường trung trực của một đoạn thẳng
Lý thuyết Bài 10: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác