Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$7. TỈ LỆ THỨC
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: Năng lực phát hiện, ghi nhớ và tính toán
– Năng lực chuyên biệt: Năng lực nhân, chia số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK
2. Học sinh: ôn khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ ; định nghĩa hai phân số bằng nhau
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
– Mục tiêu: Giúp HS tìm được mối liên hệ giữa hai phân số bằng nhau với nội dung bài học
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
– Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
– Sản phẩm: Định nghĩa và so sánh hai phân số.
Nội dung |
Sản phẩm |
– Định nghĩa hai phân số bằng nhau. – So sánh và GV: Đẳng thức ta vừa lập được là một tỉ lệ thức mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. |
+ Định nghĩa hai phân số bằng nhau khi a.d = b.c + = |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Họat động 2: Định nghĩa (cá nhân, nhóm)
– Mục tiêu: Biết được định nghĩa và cách lập tỉ lệ thức.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
– Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
– Sản phẩm: Định nghĩa tỉ lệ thức, lập các tỉ lệ thức.
Nội dung |
Sản phẩm |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ở biểu thức trên ta có = ta nói đẳng thức này là một tỉ lệ thức. Vậy thế nào là một tỉ lệ thức ? Học sinh trả lời rồi kiểm tra hai tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không : và ? GV khẳng định là một tỉ lệ thức HS trao đổi, thảo luận, thực hiện yêu cầu của GV. GV nhận xét, đánh giá, kết luận định nghĩa. Áp dụng: làm ?1 tr 24 SGK theo nhóm 2học sinh lên bảng thực hiện
|
1. Định nghĩa Đẳng thức là một tỉ lệ thức. Ta có định nghĩa: Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số , ĐK b,d ¹ 0 Kí hiệu: hoặc a : b = c : d a,b,c,d là các số hạng của tỉ lệ thức a,d được gọi là ngọai tỉ ( số hạng ngoài ) b,c được gọi là trung tỉ (số hạng trong ) ?1 : 4 = :8 == suy ra : = là một tỉ lệ thức. b); – Þ ¹ |
Họat động 3: Tính chất (cá nhân, cặp đôi)
– Mục tiêu: Biết cách lập các tỉ lệ thức từ một đẳng thức.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
– Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
– Sản phẩm: Suy luận ra tính chất của tỉ lệ thức.
Nội dung |
Sản phẩm |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Khi ta có tỉ lệ thức = theo định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có ad = bc, ta xét xem tính chất này còn đúng với tỉ lệ thức không ? Tìm hiểu cách suy luận của ví dụ rồi làm ?2 để suy ra tính chất 1. Ngược lại ad = bc Þ = hay không? Hãy xem cách làm của SGK GV: Từ 18.36 = 24.27 Þ để áp dụng làm ?3. Từ đó suy ra tính chất 2. HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về hai tính chất của tỉ lệ thức. |
2. Tính chất ?2 18. 36 = 24.27 => Tính chất 1: Nếu Tính chất 2: ?3 Chia 2 vế của ad = bc cho tích bd (1) ĐK b, d ¹0 Chia 2 vế cho cd Þ = (2) Chia 2 vế cho ab Þ = ( 3 ) Chia 2 vế cho ac Þ ( 4 ) |
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cặp đôi)
– Mục tiêu: Củng cố định nghĩa và tính chất tỉ lệ thức
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
– Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
– Sản phẩm: Bài tập 44, 47 sgk
Nội dung |
Sản phẩm |
– Làm bài 44 theo nhóm Hướng dẫn HS viết các số hữu tỉ dưới dạng các phân số thập phân, rồi thực hiện rút gọn phân số. Đại diện 3 nhóm lên bảng thực hiện. – Làm bài 47a theo cặp Hướng dẫn HS áp dụng tính chất 2 |
Bài 44/26sgk: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên a) 1,2 : 3,24 = b) c) Bài 47 a/26sgk |
*HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các tính chất của tỉ lệ thức
- Làm các bài tập 45, 46, 47, 48 sgk/26
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Năng lực chung: NL tính toán, NL tư duy, NL tự học, NL hợp tác
– Năng lực chuyên biệt: NL suy diễn, NL sử dụng các phép tính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ
2. Học sinh: Học kĩ định nghĩa và tính chất của tỉ lệ thức
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút
Câu hỏi |
Đáp án |
1) Định nghĩa tỉ lệ thức. (3đ) Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức : 28 : 14 ; ; 8 : 4 ; : ; (7đ) 2) Viết tính chất của tỉ lệ thức. (3đ) Áp dụng tìm x, biết: –0,51 : x = -9,36 : 16,38 (7đ) |
1) Định nghĩa tỉ lệ thức: SGK/ 24 – Lập các tỉ lệ thức: 28 : 14 = 8 : 2 ; 2) Tính chất của tỉ lệ thức: SGK/ 25 Áp dụng tìm x, biết: –0,51 : x = -9,36 : 16,38 => x = (-0,51. 16,38) : (-9,36) = 0,89 |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Lập tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
– Mục tiêu: Biết cách lập tỉ lệ thức
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi, nhóm
– Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
– Sản phẩm: Bài tập 49, 51 sgk
Nội dung |
Sản phẩm |
Bài 49 tr 26 SGK GV: Ghi đề bài yêu cầu HS nêu cách làm HS thực hiện theo nhóm, trình bày. – GV nhận xét, đánh giá
Bài 51 tr 28 Sgk GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm các tích bằng nhau, rồi lập các tỉ lệ thức. HS làm làm bài, 1 HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét, đánh giá
|
Bài 49 tr 26 SGK a. Þ lập được tỉ lệ thức: b. 2,1 : 3,5 = 3 : 5 Þ không lập được tỉ lệ thức từ các tỉ số đã cho. Bài 51 tr 28 Sgk Lập các tỉ lệ thức từ : 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Ta có 1,5. 4,8 = 2. 3,6 nên lập được các tỉ lệ thức: 1,5 : 2 = 3,6 : 4,8 4,8 : 2 = 3,6 : 1,5 1,5 : 3,6 = 2 : 4,8 2 : 1,5 = 4,8 : 3,6 |
D. VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức (hoạt động nhóm, cá nhân)
– Mục tiêu: Biết cách tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
– Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
– Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
– Sản phẩm: Bài tập 50 sgk, bài 69 sbt
Nội dung |
Sản phẩm |
Bài 50 tr 27 SGK GV ghi đề lên bảng phụ – Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm rồi lên điền vào bảng phụ. GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS làm. GV nhận xét, đánh giá Bài 69 tr 13SBT GV ghi đề bài, yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm x. GV theo dõi, hướng dẫn: – Tìm các tích bằng nhau từ tỉ lệ thức. – Tìm kết quả của tích, viết thành lũy thừa. – Tìm x |
Bài 50 tr 27 SGK Kết quả : N : 14 ; H : -25 ; C : 16 ; I : -63 Ư : -0,84 ; Ế : 9,17 ; Y : 4 ; Ơ : 1 B : 3 ; U : ; L : 0,3 ; T : 6 Tên tác phẩm tìm được là: BINH THƯ YẾU LƯỢC Bài 69 tr 13 SBT a) Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có: x.x = -15.(-60) Þ x2 = 900 Þ x = ± 30 |
* HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Xem lại các bài tập đã làm
– BTVN : 62, 64, 70 (c,d), 71, 73 tr 13, 14 SBT
– Xem trước bài tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Xem thêm