Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
$6. TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
I – MỤC TIÊU
– Biết suy luận để CM hai đường thẳng vuông góc hoặc song song.
– Năng lực chung: Năng lực tư duy, tính toán, ngôn ngữ
– Năng lực chuyên biệt: Phát biểu một mệnh đề toán học
II – PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Từ vuông góc đến song song |
Ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. |
Từ hình vẽ suy luận ra tính chất |
Vẽ hình và minh họa các tính chất bằng kí hiệu. |
Chứng minh tính chất ba đường thẳng song song. |
IV – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
- Mục tiêu: Bước đầu suy luận ra nội dung bài học
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước. Tìm mối quan hệ giữa các đường thẳng trên hình vẽ.
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
– Cho điểm M không thuộc đường thẳng d, vẽ đường thẳng c qua M sao cho c d – Vẽ d’ qua M và d’ c. ĐVĐ: Qua hình vẽ em có nhận xét gì về quan hệ giữa d và d’? Vì sao? GV: Đó là quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của 3 đường thẳng mà bài hôm nay ta học. |
Nhận xét: d // d’ vì có hai góc so le trong bằng nhau. |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
|
Hoạt động2: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song (cá nhân, cặp đôi) – Mục tiêu: Phát biểu hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm – Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu – Sản phẩm:Hai tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song, hình vẽ minh họa. |
||
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS: – Làm ?1 HS dựa vào phần mở đầu trả lời ?1 H: Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng thì chúng có quan hệ gì với nhau ? – HS nêu tính chất. GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 1. – GV vẽ hình: a//b, c vuông góc với a, yêu cầu HS suy luận tìm quan hệ giữa c và b. HS thảo luận theo cặp tìm câu trả lời GV hướng dẫn: Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song. HS trả lời. GV nhận xét, đánh giá, kết luận tính chất 2. |
|
|
Hoạt Động 3: Ba đường thẳng song song – Mục tiêu: Phát biểu tính chất về ba đường thẳng song song. – Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình – Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm – Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu – Sản phẩm:Tính chất ba đường thẳng song song, hình vẽ minh họa. |
||
GV vẽ hình: Cho a // b và a // c. Yêu cầu HS: – Dự đoán xem b và c quan hệ thế nào? – Vẽ đường thẳng d vuông góc với a, rồi trả lời các câu hỏi: + d có vuông góc với b không ? Vì sao ? + d có vuông góc với c không ? Vì sao ? + b có song song với c không ? Vì sao ? – Qua bài toán trên hãy phát biểu tính chất. HS suy nghĩ tìm câu trả lời. GV hướng dẫn: Dựa vào hai tính chất ở mục 1 để suy ra. HS trả lời GV nhận xét, đánh gia, kết luận tính chất 3 bằng hình vẽ và kí hiệu. |
2. Ba đường thẳng song song
* T/c: SGK – 97 a //c => a //b b // c * Chú ý: K/h: a //b //c
|
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Áp dụng (nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Củng cố ba tính chất vừa học.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Hoàn thành bài 40, 41 sgk
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV chia lớp thành 3 nhóm làm bài tập 40 và 41 sgk. HS thảo luận làm bài tập. Đại diện 3 HS lên bảng làm GV nhận xét, đánh giá.
|
Bài 40/97 sgk Nếu a c và b c thì a // b Nếu a // b và c a thì c b Bài 41/97 sgk Nếu a // b và a // c thì b // c |
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Học thuộc, hiểu 3 t/c, vẽ hình, tóm tắt bằng kí hiệu.
– BTVN: 42 44 SGK; 33,34 SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu 3 tính chất trong bài
Câu 2 : (M2) Bài 40, 41 sgk
Câu 3 : (M3) Bài 42,43,44 sgk
Câu 4 : (M4) Bài 45 sgk
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
– Năng lực chung: NL tư duy, ngôn ngữ, công cụ, tính toán
– Năng lực chuyên biệt: NL vẽ hình, c/m hai đường thẳng song song, vuông góc.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập |
Nêu ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song |
Vẽ hình ghi tóm tắt các tính chất |
c/m hai đường thẳng song song, vuông góc. |
Chứng minh tính chất ba đường thẳng song song. |
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
– Mục tiêu: Củng cố ba tính chất về quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
– Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
Sản phẩm:Bài 42,43,44 (SGK/98)
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
GV yêu cầu: – 3 học sinh lên bảng làm bài 42,43,44 (SGK/98) HS lên bảng thực hiện GV nhận xét, đánh giá |
Bài 42 a) Vẽ hình b) a c và b c suy ra a // b c) Phát biểu như tính chất 1trang 96 Bài 43 a) Vẽ hình b) c a và b // a suy ra c b c) Phát biểu như tính chất 2 trang 96 Bài 44 a) Vẽ hình b) a // b và c // a suy ra c // b c) Phát biểu như tính chất trang 97 |
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
- Mục tiêu: Biết áp dụng tính chất c/m hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
- Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
- Sản phẩm:Bài 45, 46, 47 sgk/98
Hoạt động của GV và HS |
Nội dung |
BT 45/98 (SGK) Yêu cầu HS hoạt động theo cặp trả lời các câu hỏi của bài toán GV vẽ gt d’ và d’’ cắt tại M, hướng dẫn HS lần lượt trả lời các câu hỏi: – M có thuộc d không? Vì sao? – Nếu d’ và d’’ cắt nhau tại M thì qua M có mấy đường thẳng song song với d ? – Vậy theo tiên đề Ơclit có đúng ? GV hướng dẫn trình bày cách suy luận. Bài 46/ Sgk GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu: – HS quan sát hình vẽ và dựa vào tính chất đã học trả lời câu a H : Muốn tính ta làm thế nào? Dựa vào đâu? GV: Aùp dụng tính chất 2 đường thẳng song song (a và b) tính như thế nào? 1hs trình bày trên bảng cách tính GV nhận xét, đánh giá. BT47 SGK GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Cho a//b và Â = 900 suy ra AB có quan hệ gì với đt a từ đó áp dụng tính chất suy ra AB có quan hệ gì với b ? + => góc B = ? + Góc D và góc B ở vị trí nào ? + suy ra góc D = ? HS dựa vào hình vẽ và t/c đã học trả lời. GV nhận xét, đánh giá. |
BT 45/98 SGK Cho d’, d’’ phân biệt, d’//d, và d’’//d => d’//d’’ Giải: Nếu d’cắt d’’ tại M thì M không thể thuộc d vì M thuộc d’ và d’//d * Qua M nằm ngoài d vừa có d’//d vừa có d’’//d thì trái với tiên đề *Để không trái tiên đề thì d’ và d’’ không cắt nhau, vậy d’//d’’ BT 46/98 SGK a) Vì a AB và b AB => a// b b) Tính C vì a//b => ACD + DCB = 1800 (2 góc trong cùng phía) hay 1200 + DCB = 1800 => DCB = 1800 -1200 = 600 BT 47/98 SGK Vì Â = 900 nên AB a, a//b Suy ra AB b Vì a//b nên D + C = 180 (2 góc trong cùng phía) => |
– Học thuộc các tính chất đã học.
– Xem trước bài định lí.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Phát biểu 3 tính chất trong bài
Câu 2 : (M2) Vẽ hình, ghi tóm tắt các tính chất bằng kí hiệu.
Câu 3 : (M3) Bài 46, 47 sgk
Xem thêm