Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
Video giải Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học – Chân trời sáng tạo
1. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Giải Toán 7 trang 30 Tập 1
HĐ 1 trang 30 Toán lớp 7: a) Hãy thực hiện các phép chia sau đây:
3:2 = ?
37: 5 =?
5 : 3 = ?
1 : 9 =?
b) Dùng kết quả trên để viết các số dưới dạng số thập phân.
Phương pháp giải:
a)Thực hiện phép chia và viết kết quả các phép tính
b) Lấy kết quả của câu a để viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân
Lời giải:
a) 3:2 = 1,5; 37:25 = 1,48;
5:3 = 1,66… 1:9 = 0,1111…
b) Ta có:
Giải Toán 7 trang 31 Tập 1
Thực hành 1 trang 31 Toán lớp 7: Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:
12/25; 27/2; 10/9
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia, thu được kết quả là số thập phân
Lời giải:
12/25=0,48; 27/2=13,5; 10/9=1,(1)
Vận dụng 1 trang 31 Toán lớp 7: Hãy so sánh hai số hữu tỉ:
0,834 và .
Phương pháp giải:
-Viết phân số dưới dạng số thập phân
-So sánh hai số thập phân
-Kết luận
Lời giải:
Ta có:
= 0,8(3) = 0,8333…
Vì:0,834 > 0,833… ⇒ 0,834 >
2. Số vô tỉ
HĐ 2 trang 31 Toán lớp 7: Cho hai hình vuông ABCD và AMBN như hình bên. Cho biết cạnh AM=1 dm.
– Em hãy cho biết diện tích hình vuông ABCD gấp mấy lần diện tích hình vuông AMBN.
– Tính diện tích hình vuông ABCD.
– Hãy biểu diễn diện tích hình vuông ABCD theo độ dài đoạn AB.
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông cạnh a là: a2
Lời giải:
– Các tam giác AMB, ABN, AND, DNC, CNB có diện tích bằng nhau.
Diện tích hình vuông AMCD bằng 2 lần diện tích tam giác ANB, diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác ANB nên
Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần diện tích hình vuông AMCD.
– Diện tích hình vuông ABCD là: 2.12=2 (dm2)
– Diện tích hình vuông ABCD bằng AB2
Giải Toán 7 trang 32 Tập 1
Thực hành 2 trang 32 Toán lớp 7: Hoàn thành các phát biểu sau:
a) Số a=5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số .?.
b) Số b = 6,15555… = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số .?.
c) Người ta chứng minh được T= 3,14159265… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy là số ?.
d) Cho biết số c=2,23606… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số .?.
Phương pháp giải:
Sử dụng khái niệm số vô tỉ: Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ.
Lời giải:
a) Số a=5,123 là một số thập phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ
b) Số b = 6,15555… = 6,1(5) là một số thập phân vô hạn tuần hoàn nên b là số hữu tỉ
c) Người ta chứng minh được T= 3,14159265… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy là số vô tỉ
d) Cho biết số c=2,23606… là một số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ
3. Căn bậc hai số học
HĐ 3 trang 32 Toán lớp 7: a) Tìm giá trị của x2 với x lần lượt bằng 2; 3; 4; 5; 10.
b) Tìm số thực không âm x với x2 lần lượt bằng 4; 9; 16; 25; 100.
Phương pháp giải:
a) Bình phương các số đã cho
b) Tìm các số thực không âm thỏa mãn đề bài
Lời giải:
a) Các giá trị của x2 lần lượt là: 4; 9; 16; 25; 100.
b) Các số thực không âm x lần lượt là: 2; 3; 4; 5; 10.
Thực hành 3 trang 32 Toán lớp 7: Viết các căn bậc hai số học của: 16; 7; 10; 36.
Phương pháp giải:
Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2 = a.
Ta dùng kí hiệu và để chỉ căn bậc hai số học của a.
Lời giải:
Căn bậc hai số học của: 16; 7; 10; 36 lần lượt là: 4,√7,√10,6
Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 7: Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 169 m2.
Phương pháp giải:
Độ dài cạnh bằng căn bậc hai số học của diện tích.
Lời giải:
Độ dài cạnh là: (m)
4. Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay
Giải Toán 7 trang 33 Tập 1
HĐ 4 trang 33 Toán lớp 7: a) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút
Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x.
b) Sử dụng máy tính cầm tay bấm liên tiếp các nút
Em hãy đọc kết quả x trên màn hình rồi tính x2.
Phương pháp giải:
Dùng máy tính cầm tay thao tác như đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Kết quả trên màn hình là: 5
Suy ra: x2 = 52 =25
b) Kết quả trên màn hình là: 1,41421…
Suy ra: x2 = 2
Thực hành 4 trang 33 Toán lớp 7: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau:
.
Phương pháp giải:
Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học đã cho
Lời giải:
Vận dụng 3 trang 33 Toán lớp 7: Dùng máy tính cầm để:
a) Tính độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông có diện tích là 12 996 m2
b) Công thức tính diện tích S của hình tròn bán kính R là. Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 100 cm2.
Phương pháp giải:
Độ dài cạnh bằng căn bậc hai số học của diện tích.
b)Áp dụng công thức:
Lời giải:
a) Độ dài cạnh của một mảnh đất hình vuông là:
(m)
b) Bán kính của hình tròn là:
(cm)
Bài tập
Bài 1 trang 33 Toán lớp 7: a) Hãy biểu diễn các số hữu tỉ sau đây dưới dạng số thập phân:
b) Trong các số thập phân vừa tính được, hãy chỉ ra các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Phương pháp giải:
a)Thực hiện phép chia tử cho mẫu số để viết các số đã cho dưới dạng số thập phân.
b) Các số thập phân vô hạn mà ở phần thập phân không có một chu kì nào cả.
Lời giải:
a)
b) Trong các số thập phân trên, số thập phân 4,(4) và -6,(285714) là các số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì lần lượt là 4 và 285714
Bài 2 trang 33 Toán lớp 7: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Phương pháp giải:
I là kí hiệu tập hợp các số vô tỉ
Q là kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ
Lời giải:
Vậy các phát biểu a,c,d đúng.
Bài 3 trang 33 Toán lớp 7: Tính:
Phương pháp giải:
Lời giải:
.
Bài 4 trang 33 Toán lớp 7: Hãy thay dấu ? bằng các số thích hợp.
Phương pháp giải:
Lời giải:
121 |
144 |
169 |
21316 |
|
11 |
12 |
13 |
146 |
Giải Toán 7 trang 34 Tập 1
Bài 5 trang 34 Toán lớp 7: Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn đến 3 chữ số thập phân).
Phương pháp giải:
Dùng máy tính cầm tay để tính các căn bậc hai.
Lời giải:
Bài 6 trang 34 Toán lớp 7: Bác Thu thuê thợ lát gạch một cái sân hình vuông hết tất cả là 10 125 000 đồng. Cho biết chi phí cho 1 m2 (kể cả công thợ và vật liệu) là 125 000 đồng. Hãy tính chiều dài cạnh của cái sân.
Phương pháp giải:
-Diện tích của sân = gia tiền thuê lát sân : chi phí lát 1 m2
-Chiều dài của sân bằng căn bậc hai số học của diện tích sân.
Lời giải:
Diện tích của sân là: 10 125 000 : 125 000 = 81(m2)
Chiều dài cạnh của sân là: (m)
Bài 7 trang 34 Toán lớp 7: Tính bán kính của một hình tròn có diện tích là 9869 m2 (dùng máy tính cầm tay).
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Lời giải:
Bán kính của hình tròn là: (m).
Bài 8 trang 34 Toán lớp 7: Tìm số hữu tỉ trong các số sau:
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ gồm các số thập phân hữu hạn tuần hoàn và các số nguyên.
Lời giải:
Ta có nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn nên là số vô tỉ.
Các số hữu tỉ là:
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:
Bài tập cuối chương 1
Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực
Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả
Bài tập cuối chương 2