Trắc nghiệm Toán 10 Bài tập cuối chương IV
Câu 1. Vectơ có điểm đầu là P điểm cuối là Q được kí hiệu là:
A. ;
B. ;
C. PQ;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
Vectơ có điểm đầu là P và điểm cuối là Q được kí hiệu là .
Câu 2. Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là trung điểm cách cạnh BC, CA, AB. Biết M(0; 1); N(-1; 5); P(2; -3). Tọa độ trọng tâm G tam giác ABC là:
A. ;
B. G(1; 3);
C. G(2; -3);
D. G(1; 1).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
Ta có = (-1; 4)
Gọi tọa độ của điểm A là A(xA; yA). Khi đó .
Ta có (tính chất đường trung bình)
Suy ra
⇒ A(1; 1).
Gọi tọa độ điểm B, C lần lượt là B(xB; yB) và C(xC; yC).
Vì P là trung điểm của AB nên ta có:
⇒ B(3; -7).
Vì N là trung điểm của AC nên ta có:
⇒ C(-3; 9).
Khi đó tọa độ trọng tâm G là
.
Câu 3. Khi nào tích vô hướng của hai vecto là một số dương.
A. Khi góc giữa hai vectơ là một góc tù;
B. Khi góc giữa hai vectơ là góc bẹt;
C. Khi và chỉ khi góc giữa hai vectơ bằng 00;
D. Khi góc giữa hai vectơ là góc nhọn hoặc bằng 00.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Tích vô hướng của hai vecto được tính bởi công thức sau:
Vì nên dấu của phụ thuộc vào dấu của .
Nếu tích vô hướng của hai vecto là một số dương thì Do đó góc giữa hai vecto là góc nhọn hoặc bằng 00.
Câu 4. Sự chuyển động của một tàu thủy được thể hiện trên một mặt phẳng tọa độ như sau: Tàu khởi hành từ vị trí A(-3; 2) chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu thị bởi vecto Xác định vị trí của tàu (trên mặt phẳng tọa độ) tại thời điểm sau khi khởi hành 2 giờ.
A. (-1; 7);
B. (4; 10);
C. (1; 12);
D. Không xác định được vị trí của tàu.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là C
Gọi A’(x’; y’) là vị trí tàu thủy đến sau khi khởi hành 2 giờ.
Khi đó, ta có:
Vậy sau khi khởi hành 2 giờ thì tàu thủy đến được vị trí A’(1; 12).
Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(11; –2), B(4; 10); C(-2; 2); D(7; 6); Hỏi G(3; 6) là trọng tâm của tam giác nào trong các tam giác sau đây?
A. Tam giác ABD
B. Tam giác ABC
C. Tam giác ACD
D. Tam giác BCD
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
+) Trọng tâm tam giác ABD là: ;
+) Trọng tâm tam giác ABC là: ;
+) Trọng tâm tam giác ACD là: ;
+) Trọng tâm tam giác BCD là: = (3; 6).
Vậy G là trọng tâm tam giác BCD.
Câu 6. Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC và P là trung điểm của BC.
Phát biểu nào dưới đây là sai.
A. ;
B. cùng hướng với ;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
+) Xét tam giác ABC, có:
M là trung điểm AB
N là trung điểm của AC
⇒ MN là đường trung bình của tam giác ABC
⇒ MN // BC và MN = BC
Mà BP = PC = BC (P là trung điểm của BC)
⇒ MN = CP = PB (1)
Vì MN // BC nên MN // CP. Khi đó và cùng phương. Suy ra và cùng hướng (2)
Từ (1) và (2) suy ra = . Do đó đáp án A đúng.
Tương tự MN //BC hay MN // PB. Khi đó và cùng phương nhưng ngược hướng (3)
Từ (1) và (3) suy ra không bằng . Do đó đáp án D sai.
+) Ta có và là các vectơ – không.
Mà mọi vectơ – không có cùng độ dài và cùng hướng nên bằng nhau
Suy ra cùng hướng với . Do đó đáp án B đúng.
+) Hai vec tơ và cùng hướng
Vì M là trung điểm của AB nên AM = MB
Suy ra . Do đó đáp án C đúng.
Câu 7. Cho hình bình hành ABCD. Vectơ nào dưới đây bằng .
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD nên và cùng phương. Do đó và cùng hướng.
Mặt khác AB = CD (tính chất hình bình hành)
Suy ra .
Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?
A. P(0; 13);
B. Q(1; -8);
C. H(2; 1);
D. K(3; 1).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Ta có . Gọi tọa độ điểm cần tìm là F(x; y).
Khi đó
Để M, N, F thẳng hàng khi cùng phương với hay
⇔ y + 1 = 4(x – 3)
⇔ y= 4x – 12 (1)
+) Xét tọa độ P có x = 0 và y = 13 thay vào (1) ta được 13 = 4.0 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại P.
+) Xét tọa độ Q có x = 1 và y = -9 thay vào (1) ta được -8 = 4.1 – 12 là mệnh đề đúng. Do đó Q thỏa mãn.
+) Xét tọa độ H có x = 2 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.2 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
+) Xét tọa độ K có x = 3 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.3 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
Vậy M, N, Q thẳng hàng.
Câu 9. Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 2cm, AC = 7cm. Điểm M là trung điểm của BC. Tính độ dài vectơ AM.
A. cm
B. cm
C. cm
D. cm
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là C
Xét tam giác ABC vuông tại A, có:
BC2 = AB2 + AC2 (định lí Py – ta – go)
⇔ BC2 = 22 + 72 = 4 + 49 = 53
⇔ BC = cm
Ta lại có M là trung điểm BC
⇒ AM = BC (tính chất đường trung tuyến)
⇒ AM = cm.
⇒
Vậy độ dài vectơ là
Câu 10. Cho hình thoi ABCD có độ dài hai đường chéo AC, BD lần lượt là 8 cm và 6 cm. Tính độ dài vectơ .
A. 10 cm;
B. 3 cm;
C. 4 cm;
D. 5cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khi đó O là trung điểm của AC, cũng là trung điểm của BD.
⇒ AO = OC =
⇒ BO = OD =
Xét tam giác AOB vuông tại O, có:
AB2 = AO2 + BO2 (định lí Py – ta – go)
⇔ AB2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25
⇔ AB = 5 (cm)
Vậy độ dài là 5cm.
Câu 11. Cho hình vẽ sau:
Hãy biểu thị mỗi vecto theo các vecto .
A. và ;
B. và ;
C. và ;
D. và .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
Xét hình bình hành OAMB, có:
(quy tắc hình bình hành)
Xét hình bình hành OCND, có:
(quy tắc hình bình hành) .
Câu 12. Trong các vectơ sau đây, có bao nhiêu cặp vectơ cùng phương?
(-1; 3); ; ; (4; -2).
A. Có 1 cặp;
B. Có 3 cặp;
C. Có 4 cặp;
D. Có 0 cặp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
+) Xét cặp vectơ và ta có: . Do đó cặp vectơ và cùng phương.
Các cặp vectơ còn lại không cùng phương, thật vậy
+) Xét cặp vectơ và ta có: . Do đó cặp vectơ và không cùng phương.
Vì cặp vectơ và cùng phương nên cặp vectơ và không cùng phương.
+) Xét cặp vectơ và ta có: . Do đó cặp vectơ và không cùng phương.
+) Xét cặp vectơ và ta có: . Do đó cặp vectơ và không cùng phương.
Vì cặp vectơ và cùng phương nên cặp vectơ và không cùng phương.
Vậy chỉ có duy nhất một cặp vectơ cùng phương
Câu 13. Cho tam giác ABC có bao nhiêu vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A, B, C?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Các vectơ (khác vectơ không) có điểm đầu và điểm cuối là đỉnh A, B, C là:
Vậy tổng có 6 vectơ.
Câu 14. Điền từ thích hợp vào dấu (…) để được mệnh đề đúng. “Hai vectơ ngược hướng thì …”:
A. có giá song song;
B. cùng phương;
C. có độ dài bằng nhau;
D. có giá trùng nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Hai vectơ ngược hướng thì cùng phương.
Câu 15. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Có duy nhất một vectơ cùng phương với mọi vec tơ;
B. Có vô số vectơ cùng phương với mọi vectơ;
C. Không có vectơ nào cùng phương với mọi vectơ;
D. Có ít nhất hai vectơ cùng phương với mọi vectơ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Vectơ – không cùng hướng với mọi vectơ nên cùng phương với mọi vectơ.
Mà có vô số vec tơ – không. Do đó B đúng.
Câu 16. Cho hình vẽ:
Có bao nhiêu cặp vectơ không cùng phương trên hình vẽ?
A. 3;
B. 2;
C. 1;
D. 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
Quan sát hình vẽ ta thấy:
Các cặp vectơ không cùng phương là: và , và , và
Vậy có tất cả 3 cặp vectơ không cùng phương.
Câu 17. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Khi đó tọa độ của vectơ là:
A. (5; 6);
B. (-5; -6);
C. (6; -5);
D. (-5; 6).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Ta có Khi đó toạ độ của là (-5; 6).
Câu 18. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho B(1; 2) và C(3; -1). Độ dài là:
A. 5;
B. 3;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là C
Ta có = (3 – 1; -1 – 2) = (2; -3).
Câu 19. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(2;1), B(3;3). Tìm điểm M(x;y) để OABM là một hình bình hành.
A. M(1; 2);
B. M(-1; 2);
C.M(1; -2);
D. M(-1; -2)
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
Ta có hai vecto không cùng phương (vì ). Do đó các điểm O, A, B không cùng nằm trên một đường thẳng.
Suy ra các điểm O, A, B không thẳng hàng
Để OABM là hình bình hành khi và chỉ khi
Ta có: nên
Vậy điểm cần tìm là M(1;2).
Câu 20. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm M(1;3), N(4;2). Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tam giác OMN.
A. Tam giác OMN là tam giác đều;
B. Tam giác OMN vuông cân tại M;
C. Tam giác OMN vuông cân tại N;
D. Tam giác OMN vuông cân tại O.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Ta có M(1;3)
Ta lại có N(4;2)
Xét tam giác OMN, có: nên tam giác OMN cân tại M.
Ta có:
Theo định lí Py – ta – go đảo suy ra tam giác OMN vuông tại O.
Do đó tam giác OMN vuông cân tại M.
Câu 21. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Cho tọa độ các điểm A(1;3), B(2;4), G(-3;2). Tọa độ điểm C là:
A. C(0; 3);
B. C(-6; -5);
C. C(-12; -1);
D. C(0; 9).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là C
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có:
⇒ G(-12; -1).
Hướng dẫn giải
Câu 22. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto và các điểm M(-3x; -1), N(0; -2 + y). Tìm điều kiện của x và y để .
A. x = 0, y = 0;
B. x = , y = ;
C. x = 0, y = ;
D. x = , y = 0.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Ta có:
Để .
Vậy x = , y = 0.
Câu 23. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm , B(-2; 12) và
C. Giá trị dương của k thuộc khoảng nào dưới đây thì ba điểm A, B, C thẳng hàng.
A. (10; 12);
B. (-2; 0);
C. (14; 15);
D. (12; 14).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là
Ta có: ,
Để ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và cùng phương
⇔ (1 – k)(k – 14) = (k – 7)
⇔ – k2 + 15k – 14 = k –
⇔ – 3k2 + 45k – 42 = 8k – 56
⇔ 3k2 – 37k – 14 = 0
⇔ k1 ≈ 12,7 hoặc k2 ≈ -0,37.
Ta thấy k1 là giá trị dương nằm trong khoảng (12; 14).
Câu 24. Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây vuông góc với nhau?
A. và .
B. và .
C. và .
D. và .
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Ta có: Suy ra hai vecto không vuông góc với nhau. Do đó A sai.
Ta có: Suy ra hai vecto không vuông góc. Do đó B sai.
Ta có: Suy ra hai vecto không vuông góc. Do đó C sai.
Ta có: Suy ra hai vecto vuông góc với nhau. Do đó D đúng.
Câu 25. Góc giữa vectơ và vecto có số đo bằng:
A. 90°.
B. 0°.
C. 135°.
D. 45°.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là D
Vậy góc giữa hai vec tơ và là 45°.
Câu 26. Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh là a và A(0; 0), B(a; 0), C(a; a), D(0; a). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A.
B. và
C.
D.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Vì ABCD là hình vuông cạnh a nên AB = BC = a, BD = AC = a.
Ta có , , , , .
Khi đó:
+)
Do đó A sai.
+) = a.0 + a.a = a2
Do đó B đúng
+) . Do đó C sai.
+) = -a.(-a) + 0.a = a2. Do đó D sai.
Câu 27. Khi nào thì hai vectơ và vuông góc?
A. .= 1;
B. .= – 1;
C. .= 0;
D. a.b = -1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là C
Hai vec tơ và vuông góc khi .= 0.
Câu 28. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(-1; 3), B(0; 4) và C(2x – 1; 3x2). Tổng các giá trị của x thỏa mãn
A. ;
B. ;
C. ;
D. 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
Ta có: .
Khi đó: = 1.2x + 1.(3x2 – 3) = 3x2 + 2x – 3
Mà = 2 nên 3x2 + 2x – 3 = 2
⇔ 3x2 + 2x – 5 = 0
Tổng hai nghiệm là 1 + =
Vậy tổng hai nghiệm là
Câu 29. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các vecto và . Có bao nhiêu giá trị nguyên của x thỏa mãn .
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là A
Độ dài của vectơ là .
Độ dài của vectơ là .
Suy ra độ dài của vectơ 2 là .
Để = 2 thì
⇔ 4 + (3x – 3)2 = 20
⇔ (3x – 3)2 = 16
⇔
⇔
⇔
Ta thấy các giá trị hay đều không là các giá trị nguyên. Do đó không tồn tại giá trị nguyên nào của x thỏa mãn điều kiện đầu bài.
Câu 30. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm M(3; -1) và N(2; -5). Điểm nào sau đây thẳng hàng với M, N?
A. P(0; 13);
B. Q(1; -8);
C. H(2; 1);
D. K(3; 1).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là B
Ta có . Gọi tọa độ điểm cần tìm là F(x; y).
Khi đó
Để M, N, F thẳng hàng khi cùng phương với hay
⇔ y + 1 = 4(x – 3)
⇔ y= 4x – 12 (1)
+) Xét tọa độ P có x = 0 và y = 13 thay vào (1) ta được 13 = 4.0 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại P.
+) Xét tọa độ Q có x = 1 và y = -9 thay vào (1) ta được -8 = 4.1 – 12 là mệnh đề đúng. Do đó Q thỏa mãn.
+) Xét tọa độ H có x = 2 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.2 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
+) Xét tọa độ K có x = 3 và y = 1 thay vào (1) ta được 1 = 4.3 – 12 là mệnh đề sai. Do đó loại H.
Vậy M, N, Q thẳng hàng.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ
Trắc nghiệm Toán 10 Chương 4: Vectơ
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 12: Số gần đúng và sai số
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 13: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán