Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 2: Fit for life
1 (trang 28 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the words (1-9) to the letters (A-I). Listen and check. (Nối các từ (1- 9) với các chữ cái (A- I). Nghe và kiểm tra.)
Hướng dẫn dịch:
mat: thảm (tập yoga, tập gym)
helmet: mũ bảo hiểm
flippers: chân vịt
boxing gloves: găng tay đấm bốc
wetsuit: bộ đồ lặn
rollerblades: giày trượt patin
hoop: rổ để ném bóng vào trong trò chơi bóng rổ
snorkel: ống thở
punchbag: bao đấm bốc
2 (trang 28 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write the sports/ activities (1- 5) under the correct heading. (Viết tên các môn thể thao/hoạt động dưới tiêu đề đúng.)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
do yoga: tập yoga
do kickboxing: đấm bốc
play basketball: chơi bóng rổ
go snorkelling: đi lặn
go rollerblading: trượt patin
3 (trang 29 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and match the people (1- 3) to the sports/ activities (A- D) they are doing now. There is one extra word. (Nghe và kết hợp những người (1- 3) với các môn thể thao / hoạt động (A- D) mà họ đang làm hiện tại. Có một từ thừa.)
Hướng dẫn dịch:
kickboxing: đấm bốc
yoga: tập yoga
basketball: bóng rổ
rollerblading: trượt patin
4 (trang 29 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Act out dialogues as in the example. (Thực hành các đoạn hội thoại như trong ví dụ).
Gợi ý:
A: Let’s go snorkelling.
B: That’s a great idea.
A: Get your snorkel, wetsuit and flippers, and I’ll meet you in 5 minutes.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Sao chúng ta không tập yoga đi nhỉ?
B: Ý kiến hay đó.
A: Lấy thảm tập của cậu đi và tớ sẽ gặp cậu trong 5 phút nữa.
2.
A: Hãy đi lặn nào.
B: Ý kiến hay đó.
A: Lấy ống thở, bộ đồ lặn và chân vịt của cậu đi, và tớ sẽ gặp cậu trong 5 phút nữa.
2a. Reading
1 (trang 30 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures. Which sport do they show? What do you know about this sport? (Nhìn vào các bức tranh. Họ đang tập môn thể thao nào? Bạn biết gì về môn thể thao này?)
Đáp án:
They show taekwondo. Taekwondo is a Korean martial art and it’s about 2,000 years old.
Hướng dẫn dịch:
Họ đang tập taekwondo. Taekwondo là võ thuật Hàn Quốc và đã xuất hiện khoảng 2000 năm trước.
2 (trang 30 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text. Fill in the table with the information from the text. (Đọc đoạn văn bản. Điền vào bảng những thông tin từ đoạn văn.)
Đáp án:
Name: Taekwondo
Origin: Korean martial art
Equipment: special uniform, belt, helmet, pads
Hướng dẫn dịch:
Tên: Taekwondo
Nguồn gốc: võ thuật Hàn Quốc
Dụng cụ: đồng phục đặc biệt, đai, mũ bảo hiểm, miếng đệm
3 (trang 30 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text again. Decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Đọc lại đoạn văn bản. Lựa chọn xem các mệnh đề sau R (đúng) hay W (sai).)
Đáp án:
1. R |
2. W |
3. R |
4. R |
Hướng dẫn dịch:
1. Giang bắt đầu tập các bài học taekwondo năm ngoái.
2. Taekwondo là môn võ mới.
3. Giáo viên của Giang có đai đen.
4. Taekwondo dạy chúng tôi sự tôn trọng.
4 (trang 30 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Name other martial arts you know. Would you like to try them? Why? Tell your partner. (Kể tên loại hình võ thuật khác mà bạn biết. Bạn có muốn thử tập chúng không? Tại sao? Kể cho bạn của mình).
Gợi ý:
The other martial arts are Kungfu, Judo, Muay Thai,…
Of course yes, I’d love to try them one day. Because they are traditional martial arts and they will be good for my health, both physically and mentally.
Hướng dẫn dịch:
Một số các loại hình võ thuật khác như: Kungfu, Judo, Muay Thai,…
Tất nhiên tôi thực sự muốn thử sức với chúng một ngày nào đó. Bởi vì chúng là những loại hình võ thuật truyền thống và chúng sẽ có ích cho sức khỏe của tôi cả về thể chất lẫn tinh thần.
5 (trang 30 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Collect information about a martial art you know and make notes under the headings name, origin and equipment. Prepare a presentation to the class. (Thu thập thông tin về một loại hình võ thuật bạn biết và ghi chú vào các mục tên, nguồn gốc và thiết bị. Chuẩn bị một bài thuyết trình trước lớp).
Gợi ý:
Name: Taekwondo
Origin: Korean martial art
Equipment: special uniform
Do you like exercising while learning how to protect yourself?
Well, I have the perfect sport for you, hapkido. This is a Korean martial art. It combines many self-defence techniques.
Choi Yong-Sool started this martial art after World War II. He lived in Japan for 30 years and learnt various martial arts there like judo, jujutsu, aikido, etc. Then, he combined them in order to make people learn how to protect themselves.
People wear a special uniform to do hapkido. This sport teaches you how to control and use your inner power by not harming your opponent, but rather using your opponent’s strength against him.
Hướng dẫn dịch:
Tên: Taekwondo
Nguồn gốc: võ thuật Hàn Quốc
Dụng cụ: đồng phục đặc biệt
Bạn có thích vừa tập thể dục vừa học cách bảo vệ bản thân không?
Tôi có môn thể thao hoàn hảo cho bạn, hapkido. Đây là một môn võ thuật của Hàn Quốc. Nó kết hợp nhiều kỹ thuật tự vệ.
Choi Yong-Sool bắt đầu môn võ này sau Thế chiến II. Anh ấy đã sống ở Nhật Bản trong 30 năm và học nhiều môn võ thuật khác nhau ở đó như judo, jujutsu, aikido, v.v. Sau đó, anh ấy kết hợp chúng lại để giúp mọi người học cách tự bảo vệ mình.
Mọi người mặc một bộ đồng phục đặc biệt để thực hiện hapkido. Môn thể thao này dạy bạn cách kiểm soát và sử dụng sức mạnh bên trong của mình bằng cách không làm hại đối thủ, mà là sử dụng sức mạnh của đối thủ để chống lại anh ta.
6 (trang 31 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. Which are outdoor sports? indoor sports? both? Make sentences as in the example. (Nghe và nhắc lại. Đâu là thể thao ngoài trời/trong nhà? Hay cả hai? Đặt câu như ví dụ.)
Đáp án:
Football is an outdoor sport.
Swimming is an outdoor and indoor sport.
Volleyball is an outdoor and indoor sport.
Table tennis is an outdoor and indoor sport.
Badminton is an outdoor and indoor sport.
Hướng dẫn dịch:
Bóng đá là môn thể thao ngoài trời.
Bơi lội là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
Bóng chuyền là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
Bóng bàn là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
Cầu lông là môn thể thao ngoài trời và trong nhà.
7 (trang 31 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Prepositions. Choose the correct preposition. Then answer the questions. (Giới từ: Chọn giới từ đúng. Sau đó trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
1. Are you interested in kickboxing? – Yes, I am.
2. What sports are you good at? – I am good at playing table tennis.
3. Do you take part in competitions? – Yes, I am.
4. What are the benefits of playing team sports? – They not only teach respect and fairplay, but also help me develop social skills.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có hứng thú với đấm bốc không? – Có, tôi thích.
2. Bạn giỏi môn thể thao nào? – Tôi chơi giỏi môn bóng bàn.
3. Bạn có tham gia các cuộc thi không? – Có, tôi có.
4. Lợi ích của việc chơi các môn thể thao đồng đội là gì? – Chúng không chỉ dạy về sự tôn trọng và chơi công bằng, chúng còn giúp tôi phát triển các kĩ năng xã hội.
8 (trang 31 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Discuss your favourite school sports activities as in the example. (Thảo luận về hoạt động thể thao yêu thích ở trường của bạn như ví dụ.)
Gợi ý:
A: I like playing volleyball.
B: So do I. It’s amazing.
A: I don’t like swimming. It’s boring.
B: I don’t think so. It’s relaxing. I like it.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Tớ thích chơi bóng bàn.
B: Tớ cũng thế. Nó rất vui.
A: Tớ không thích taekwondo. Nó rất nguy hiểm.
B: Tớ không nghĩ vậy. Nó rất thú vị. Tớ thích nó.
2.
A: Tớ thích chơi bóng chuyền.
B: Tớ cũng thế. Nó rất thú vị.
A: Tớ không thích bơi. Nó rất buồn chán.
B: Tớ không nghĩ vậy. Nó rất thư giãn. Tớ thích nó.
9 (trang 31 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Think of your favourite sport and make notes in your notebook under the headings name of sport, place, number of players, equipment, aim and how to play it. Use your notes to write a blog comment on Giang’s blog (about 60- 80 words). (Nghĩ về môn thể thao yêu thích của bạn và ghi chú vào vở vào từng mục: tên của môn thể thao, nơi chốn, số lượng người chơi, dụng cụ, mục đích và cách chơi. Sử dụng những ghi chú của bạn để viết bình luận trên blog của Giang (từ 60- 80 từ).
Gợi ý:
Name: Table tennis
Place: At the school’s yard
Number of players: 2 or 4 players
Equipment: table tennis bat, a table ball, a table tennis table
Aim: It burns calories to lose weight. It helps omprove hand- eye coordination.
How to play: Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. Player earns points when the opponent fails to reach the ball or hit it back.
My favourite sport is table tennis. I usually play it at the school’s yard with my friends. Two or four players use the bat to hit a table tennis ball on a hard table. Players try to hit the ball towards the opponent without going out of line. And we earn points when the opponent fails to reach the ball or hit it back. This activity helps us burn calories and improve hand- eye coordination.
Hướng dẫn dịch:
Tên: bóng bàn
Địa điểm: tại sân trường
Số lượng người chơi: 2 hoặc 4 người chơi
Dụng cụ: vợt bóng bàn, một quả bóng bàn, một cái bàn
Mục địch: Đốt calo để giảm cân. Giúp cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt
Cách chơi: Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Người chơi nhận được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc đánh được bóng trở lại.
Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng bàn. Tôi thường chơi nó ở sân trường cùng với các bạn. Hai đến 4 người chơi dùng vợt để đánh bóng trên một chiếc bàn cứng. Người chơi Người chơi cố gắng đánh bóng về phía đối thủ mà không ra khỏi vạch. Và chúng tôi dành được điểm khi đối thủ không chạm được bóng hoặc không đánh bóng lại được. Hoạt động này giúp chúng tôi đốt cháy calo và cải thiện sự kết hợp giữa tay và mắt.
2b. Grammar
1 (trang 32 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write the verb in the Past Simple in the correct column. (Chia các động từ sau ở dạng quá khứ đơn vào đúng cột.)
Đáp án:
Hướng dẫn dịch:
add: thêm vào
pass: vượt qua
work: đi làm
need: cần
live: sống
sign: ra dấu
stay: ở
taste: nếm thử
2 (trang 32 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences. Use the verbs from the list in the Past Simple affirmative. (Hoàn thành các câu sau. Sử dụng các động từ cho trước dạng khẳng định ở thì quá khứ đơn.)
Đáp án:
1. ran
2. finished
3. won
4. met
5. took
Hướng dẫn dịch:
1. Paula rất khỏe mạnh – cô ấy đã chạy marathon vào năm ngoái.
2. Cô ấy về thứ ba.
3. Cô ấy đã giành được huy chương về môn chạy.
4. Cô ấy đã gặp gỡ rất nhiều người nổi tiếng về thể thao trong sự kiện này.
5. Cô ấy đã chụp rất nhiều ảnh về chúng. Họ đang ở trên blog của cô ấy.
3 (trang 32 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets in the Past Simple negative or interrogative. Then complete the answers with did or didn’t. (Chia các động từ trong ngoặc thành dạng khẳng định hoặc phủ định của quá khứ đơn. Sau đó hoàn thành câu với did hoặc didn’t.)
Đáp án:
1. didn’t have
2. Did she try – did
3. Did they stay – did
4. didn’t play
5. Did her parents go – didn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Mary đã không có kì nghỉ ở bãi biển vào năm ngoái.
2. Cô ấy đã thử chơi đấm bốc phải không? Phải, cô ấy đã thử.
3. Họ đã ở lại khách sạn phải không? Phải, họ đã ở lại.
4. Họ đã không chơi bóng rổ hôm qua.
5. Bố mẹ cô ấy đã đi bộ phải không? Không, họ đã không đi.
4 (trang 33 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the words in brackets to write questions in your notebook as in the example. Read them aloud. (Sử dụng những từ trong ngoặc để viết những câu hỏi vào vở như ví dụ. Đọc chúng thành tiếng.)
Đáp án:
1. What did she do yesterday?
2. Where did they do yoga last Friday?
3. How did he go to the stadium last Friday?
4. When did you have basketball practice?
5. Who did Sally go jogging with yesterday morning?
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đã chơi bóng đá vào hôm qua. – Cô ấy đã làm gì vào hôm qua?
2. Học tập yoga ở phòng thể chất thứ Sáu trước. – Họ tập yoga ở đâu thứ Sáu trước?
3. Anh ấy đã đi bộ đến sân vận động thứ bảy trước. – Anh ấy đi đến sân vận động bằng cách gì?
4. Chúng tôi có buổi tập bóng rổ vào chiều hôm qua. – Khi nào chúng ta có buổi tập bóng rổ?
5. Sally chạy bộ với Mary vào sáng hôm qua. – Sally chạy bộ với ai vào sáng hôm qua?
5 (trang 33 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Past Simple. Which verbs are regular? Which are irregular? (Chia các động từ trong ngoặc ở dạng quá khứ đơn. Đâu là động từ có quy tắc, đâu là động từ bất quy tắc?)
Đáp án:
1. visited
2. left
3. arrived
4. rushed
5. went
6. watched
7. ate
8. was
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, gia đình của tôi đã đến thăm công ty giải trí Wizarding World of Harry Potter tại khu nghỉ dưỡng Universal Orlando ở Orlando.
Chúng tôi đến công viên vào sáng sớm. Khi đến nơi, chúng tôi đã nhanh chóng đến lâu đài Hogwarts. Sau đó, tôi đã chơi tất cả các trò chơi ở công viên và em gái tôi đã xem buổi biểu diễn tại Ollivanders Wand Shop. Cuối ngày, chúng tôi đã ăn tại nhà hàng Three Broomsticks.
6 (trang 33 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Form complete questions. Then use the blog in Exercise 5 to answer them. (Đặt các câu hỏi. Sau đó sử dụng blog trong bài 5 để trả lời.)
Đáp án:
1. A: Did Tom and his family go to London last summer?
B: No, they didn’t. They went to Orlando.
2. A: Did they visit Universal Studios?
B: No, they didn’t. They visited Universal Orlando Resort.
3. A: Did Tom’s sister go on all the rides at the park?
B: No, she didn’t. She watched a show.
4. A: Did they have dinner at their hotel?
B: No, they didn’t. They ate at the Three Broomsticks restaurant.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Có phải Tom và gia đình anh ấy đên Luân Đôn mùa hè năm ngoái không?
B: Không, họ đến đó. Họ đến Orlando.
2. A: Có phải họ đến thăm Universal Studios không?
B: Không, họ không đến. Họ đã đến thăm khu nghỉ dưỡng Universal Orlando.
3. A: Có phải chị gái của Tom đã chơi tất cả các trò chơi ở công viên không?
B: Không, cô ấy không chơi. Cô ấy đã xem buổi biểu diễn.
4. A: Có phải họ ăn tối ở khách sạn của họ không?
B: Không phải. Họ ăn ở nhà hàng Three Broomsticks.
7 (trang 33 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Ask and answer questions to find out what your partner did last weekend. Use the phrases in the list and your own ideas. (Hỏi và trả lời các câu hỏi để xem bạn của bạn đã làm gì cuối tuần trước. Sử dụng các cụm từ trong danh sách và ý tưởng của bạn.)
Gợi ý:
A: Did you watch TV last Saturday?
B: No, I didn’t. I met my friends at the mall. What about you?
A: I went to the cinema with my brother. Did you go jogging on Sunday?
B: Yes, I did. I also did some yoga. What did you do?
A: I went swimming at the beach with my parents.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Cậu có chơi bóng đá thứ Bảy trước?
B: Không, tớ không. Tớ đã ở nhà và làm bài tập về nhà. Còn cậu thì sao?
A: Tớ đã đi vào trung tâm mua sắm để mua vài đôi giày thể thao mới. Cậu đã thăm gì vào Chủ nhật?
B: Đúng vậy. Chúng tớ đã ăn trưa cùng nhau. Còn cậu thì sao?
A: Tớ đã đến rạp chiếu phim cùng bố mẹ.
2.
A: Bạn có xem tivi tối thứ 7 trước không?
B: Không. Tớ đã gặp bạn tớ ở trung tâm mua sắm. Còn cậu?
A: Tớ đi đến rạp chiếu phim với anh trai. Cậu có chạy bộ vào Chủ nhật tuần trước không?
B: Có. Tớ cũng tập một vài động tác yoga, Cậu đã làm gì?
A: Tớ đi bơi ở bãi biển với bố mẹ tớ.
2c. Vocabulary
1 (trang 34 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures. List the foods/drinks under the categories. Listen and check. (Nhìn vào các bức ảnh. Liệt kê các loại đồ ăn/ thức uống vào các mục. Nghe và kiểm tra lại.)
Đáp án:
fruit & vegetables: orange juice, salad, grapes
carbohydrates (grains, sugar, ect.): cereal, bread, pizza, rice, pasta, soup, biscuits
proteins (meat, poultry, dairy products, ect.): milk, fish, meat, steak, chicken, burger
fats (butter, oil, ect.): ice cream
Hướng dẫn dịch:
breakfast: bữa sáng
cereal: ngũ cốc
milk: sữa
orange juice: nước cam
bread: bánh mì
lunch: bữa trưa
fish: cá
pizza: bánh pizza
salad: rau xà lách
meat: thịt
rice: cơm
dinner: bữa tối
pasta: mì ống
soup: súp
steak: thịt bò bít tết
chicken: gà
A snack: bữa phụ
ice cream: kem
biscuits: bánh quy
burger: bánh burger
grapes: nho
2 (trang 34 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the foods/drinks in Exercise 1. Which are countable nouns and wich are uncountable nouns? (Nhìn vào các đồ ăn/thức uống trong bài 1. Đâu là danh từ đếm được và đâu là danh từ không đếm được.)
Đáp án:
countable: steak, burger, biscuits, grapes
uncountable: cereal, milk, orange juice, bread, pizza, fish, salad, meat, rice, steak, pasta, chicken, soup, ice cream
Steak can be countable and uncountable
Hướng dẫn giải:
Đếm được: bít tết, bánh mì kẹp thịt, bánh quy, nho
Không đếm được: ngũ cốc, sữa, nước cam, bánh mì, pizza, cá, xà lách, thịt, cơm, miếng bít tết, mì ống, gà, súp, kem
Bít tết có thể đếm được hoặc không đếm được
3a (trang 34 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Sally is training for a basketball match and needs to eat healthily. What does she have (✓) every day? Look and say as in the example. (Sally đang luyện tập cho trận đấu bóng rổ và cần ăn uống một cách lành mạnh. Cô ấy đã ăn gì hàng ngày? Nhìn và nói theo ví dụ.)
Gợi ý:
She has fish and salad for lunch.
She has chicken and soup for dinner.
She has grapes for a snack.
Hướng dẫn dịch:
Sally uống một cốc sữa và ngũ cốc cho bữa sáng.
Cô ấy có cá và rau xà lách cho bữa trưa.
Cô ấy có gà và súp cho bữa tối.
Cô ấy có nho cho bữa phụ.
3b (trang 34 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What do you have for breakfast, lunch, dinner and a snack? (Bạn có gì cho bữa sáng, bữa trưa, bữa tối và bữa phụ?)
Gợi ý:
I have cereal with milk for breakfast.
I have pizza for lunch.
I have a steak for dinner.
I have biscuits for a snack.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có ngũ cốc và sữa cho bữa sáng.
Tôi có bánh pizza cho bữa trưa.
Tôi có bít tết cho bữa tối.
Tôi có bánh quy cho bữa phụ.
4 (trang 34 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to a dialogue about healthy eating habits. What advice does Ann give Bob? Take notes and tell the class. (Nghe đoạn hội thoại về thói quen ăn uống lành mạnh. Ann đã đưa ra lời khuyên nào cho Bob? Ghi chú lại và nói cho cả lớp.)
5 (trang 34 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the language in the box to give advice about healthy eating habits as in the example. (Sử dụng mẫu câu cho sẵn để đưa ra lời khuyên về thói quen ăn uống lành mạnh như ví dụ.)
Gợi ý:
A: Do you like pasta?
B: Yes, a lot. We have pasta three times a week.
A: Well, you shouldn’t eat pasta that often. It contains too many carbohydrates. You should control your portion sizes.
B: I guess you are right.
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn có thích burger không?
B: Có, rất thích luôn. Tớ ăn một cái gần như mỗi tối.
A: Chà, cậu không nên ăn quá nhiều burger đâu. Nó chưa quá nhiều chất béo. Sao thay vào đấy cậu không thử một ít rau xà lách? Nó sẽ lành mạnh hơn.)
B: Tớ nghĩ là cậu nói đúng.
2.
A: Bạn có thích mì ống không?
B: Có, rất nhiều luôn. Chúng tớ ăn mì ống 3 lần một tuần.
A: Chà, bạn không nên ăn mì ống thường xuyên đâu. Nó chứa quá nhiều carbohydrate. Bạn nên kiểm soát kích thước khẩu phần ăn của mình.
B: Tớ nghĩ là cậu đúng.
2d. Everyday English
1 (trang 35 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the dialogue and fill in the gaps with the sentences (A-G). Two sentences are extra. (Đọc đoạn hội thoại và điền các câu (A-G) vào chỗ trống. Có hai câu không được điền vào.)
Đáp án:
1. B |
2. E |
3. A |
4. F |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
Woman: Xin chào, Dan. Bạn muốn dùng gì hôm nay?
Dan: Chà, xem nào. Tôi muốn gà và khoai tây, làm ơn.
Woman: Tốt thôi. Bạn có muốn cà rốt và rau xà lách ăn kèm không?
Dan: Mỗi thứ một ít thôi.
Woman: Hôm nay bạn có vẻ đói. Còn về món tráng miệng? Chúng tôi có bánh táo và kem.
Dan: Kem, làm ơn!
Woman: OK. Bạn dùng đồ uống gì không?
Dan: Một cốc nước cam, làm ơn.
Woman: Vậy, thực đơn là gà và khoai tây với cà rốt và rau xà lách, kem và một cốc nước cam. Tổng là 6 pound.
Dan: Của bạn đây.
Woman: Cảm ơn.
2 (trang 35 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and check your answers. What do you notice about the speakers’ intonation and rhythm? (Nghe và kiểm tra đáp án. Bạn cần chú ý gì về ngữ điệu và nhịp điệu nói?).
3 (trang 35 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Take roles and read the dialogue in Exercise 1 aloud. Then say what Dan ordered. (Đóng vai và đọc đoạn hội thoại trong bài 1 thành tiếng. Sau đó nói xem Dan đã gọi những gì.)
Đáp án:
Dan ordered chicken and potatoes with carrots and salad, ice cream and a glass of orange juice.
Hướng dẫn dịch:
Dan gọi gà và khoai tây cùng cà rốt và rau xà lách, kem và một cốc nước cam.
4 (trang 35 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Imagine you are in the school canteen. Use the menu to act out a dialogue similar to the one in Exercise 1. Mind your intonation and rhythm. (Tưởng tượng bạn đang ở căn tin trường học. Sử dụng thực đơn để diễn một đoạn hội thoại tương tự nhưu bài 1. Chú ý ngữ điệu và nhịp điệu của bạn.)
Gợi ý:
A: Hello, Charlie. What would you like today?
B: Let’s see. I’d like steak and rice, please.
A: OK. Would you like a salad with that?
B: No, thanks.
A: OK. How about dessert? We’ve got fruit and yoghurt.
B: I’d like some yoghurt, please.
A: Anything to drink?
B: A bottle of mineral water, please.
A: So, that’s a steak and rice, yoghurt and a bottle of mineral water. That’s £6.60, please.
B: Here you are.
A: Thank you.
Hướng dẫn dịch:
A: Xin chào, Charlie. Bạn muốn dùng gì hôm nay?
B: Để xem nào. Tôi muốn bít tết và cơm, làm ơn.
A: OK. Bạn có muốn dùng salad không?
B: Không, cảm ơn.
A: OK. Còn về đồ tráng miệng? Chúng tôi có trái cây và sữa chua.
B: Tôi muốn sữa chua, làm ơn.
A: Bạn muốn uống gì không?
B: Một chai nước khoáng, làm ơn.
A: Vậy, thực đơn là một bít tết và cơm, sữa chua và một chai nước khoáng. Tổng là 6,60 pound.
B: Của bạn đây.
A: Cảm ơn.
2e. Grammar
1 (trang 36 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. Sometimes, both options are correct. (Chọn đáp án đúng. Có trường hợp cả hai đáp án đều đúng.)
Đáp án:
1. used to go/went
2. use
3. left
4. used to go/went
5. use
6. moved
7. use
8. used to buy
Hướng dẫn dịch:
1. Marko đã từng đi/ đã đi lặn mỗi mùa hè nhưng giờ anh ấy quá bận.
2. Mary đã từng không chơi tennis khi cô ấy ở trường cao đẳng.
3. Jane đã rời khỏi để đi tập gym 1 tiếng trước.
4. Mỗi mùa hè, chúng tôi đã từng/ đã đi bơi.
5. Jenny có đã từng chơi bóng rổ khi cô ấy còn nhỏ không?
6. Trung tâm thể thao thường chuyển tới địa điểm mới.
7. Tôi không từng đi chạy bộ khi tôi còn nhỏ.
8. Bố mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc vợt mới tuần trước.
2 (trang 36 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Write what James used to/didn’t use to do when he was six. (Viết ra những gì James đã từng/ không từng làm khi anh ấy 6 tuổi.)
Đáp án:
1. James used to live in a village.
2. James didn’t use to wear glasses.
3. James used to read comic books.
4. James used to spend summers at the seaside.
5. James didn’t use to go sailing.
6. James didn’t use to play video games.
7. James used to ride a bike.
8. James didn’t use to study French.
Hướng dẫn dịch:
1. James từng sống ở một ngôi làng.
2. James đã không từng đeo kính.
3. James đã từng đọc truyện tranh.
4. James đã từng dành mỗi mùa hè bên bờ biển.
5. James đã không từng đi thuyền.
6. James đã không từng chơi điện tử.
7. James đã từng đi xe đạp.
8. James đã không từng học tiếng Pháp.
3 (trang 36 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What did your partner use to do when he/she was six? Ask to find out, then tell the class. (Bạn của bạn đã từng làm gì khi anh ấy/cô ấy 6 tuổi? Hỏi để biết, sau đó nói cho cả lớp.)
Gợi ý:
A: Did you use to play with toy cars?
B: No, I didn’t. I used to watch TV.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có đã từng đi đến rạp chiếu phim không?
B: Không. Tôi đã từng xem phim hoạt hình trên tivi.
A: Bạn có đã từng chơi ô tô đồ chơi không?
B: Không. Tôi thường xem tivi.
4 (trang 37 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
Đáp án:
1. a lot
2. many
3. lots
4. any
5. too much
6. much
7. much
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi có rất nhiều phô mai
2. Có bao nhiêu quả dưa chuột trong tủ lạnh
3. Có rất nhiều cơm trong bát.
4. Có còn tí pizza nào không?
5. Có rất nhiều đường trong trà của tôi.
6. Có bao nhiêu nước ép trong thùng các- tông.
7. Không có nhiều cà phê trong tách.
5 (trang 37 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with the correct quantifier. (Điền vào mỗi khoảng trống bằng bộ định lượng chính xác.)
Đáp án:
1. many – many – few
2. lots – some
3. much – much –little
4. many – many
Hướng dẫn dịch:
1. A: Có bao nhiêu chuối trong bát trái cây?
B: Không nhiều. Chỉ một ít.
2. A: Có nhiều phô mai trong tủ lạnh.
B: Hãy làm bánh sandwich phô mai cho bữa tối đi.
3. A: Bạn cần bao nhiêu gà cho salad.
B: Không nhiều. Chỉ một ít.
4. A: Đừng đưa cho tôi quá nhiều khoai tây. Tôi không đói bụng lắm.
B: Được thôi. Dẫu sao cũng không nhiều lắm.
6 (trang 37 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. Then answer the questions about you. (Chọn phương án đúng. Sau đó trả lời các câu hỏi về bạn.)
Đáp án:
1. How much milk do you drink every day? – I don’t drink much milk, just one glass every day.
2. Do you drink a lot of water every day? – Yes, i drink a lot of water every day.
3. How many vegetables do you eat every day? – I eat a lot of vegetables every day.
4. Does your diet contain many fruit? – Yes, I eat a lot of fruit every day.
5. Do you eat lots of fast food? – No, I don’t. I don’t eat much fast food.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn uống bao nhiêu sữa mỗi ngày? – Tôi không uống nhiều sữa, chỉ uống một ly mỗi ngày.
2. Bạn có uống nhiều nước mỗi ngày không? – Vâng, tôi uống rất nhiều nước mỗi ngày.
3. Bạn ăn bao nhiêu loại rau mỗi ngày? – Tôi ăn nhiều rau mỗi ngày.
4. Chế độ ăn của bạn có nhiều trái cây không? – Vâng, tôi ăn rất nhiều trái cây mỗi ngày.
5. Bạn có ăn nhiều thức ăn nhanh không? – Không, tôi không. Tôi không ăn nhiều thức ăn nhanh.
2f. Skills
1 (trang 38 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures and read the title of the text. What would you like to know about the school sports day in the UK? Write two questions. Listen and read the text. Does it answer your questions? (Nhìn vào các bức ảnh và đọc tiêu đề của đoạn văn bản. Bạn muốn biết gì về ngày hội thể thao học đường ở Anh. Viết hai câu hỏi. Nghe và đọc đoạn văn bản. Nó có trả lời cho các câu hỏi của bạn không?)
Đáp án:
When was school sports day in Harry’s school? – On 28th June.
What did they do on that day? – They took part in races.
Hướng dẫn dịch:
Ngày hội thể thao ở trường Hary diễn ra vào ngày nào? – Vào ngày 28 tháng 6.
Họ làm gì vào ngày đó? – Họ tham gia vào các cuộc đua.
2 (trang 38 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text again. For questions (1-5), choose the correct answer (A, B, C). (Đọc lại đoạn văn bản. Chọn đáp án đúng (A, B, C) cho các câu hỏi (1-5).)
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. B |
4. A |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Ngày hội thể thao học đường ở trường Harry cuối tháng sáu.
2. Bạn nhảy bao bố theo cặp.
3. Trường đua dành cho học sinh, giáo viên và bố mẹ.
4. Harry tin rằng bố anh ấy thực sự không bị bệnh.
5. Harry và đội của cậu ấy đã có một thời gian đẹp.
3 (trang 38 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Do you find this event interesting? Why? Why not? (Bạn có thấy sự kiện này thú vị không? Tại sao có? Tại sao không?)
Gợi ý:
I find this event very interesting because there are unusual games and sports. The event is for all ages and it sounds like a fun day.
Hướng dẫn dịch:
Tôi thấy sự kiện này rất thú vị bởi vì có nhiều trò chơi và các môn thể thao mới lạ. Sự kiện này dành cho mọi lứa tuổi và nó có vẻ là một ngày rất vui nhộn.
4 (trang 39 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen and repeat. (Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
relay: tiếp sức
high jump: nhảy cao
long jump: nhảy xa
tug of war: kéo co
team building game: trò chơi đồng đội
5 (trang 39 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which of these activities would you like to take part in on our school sports day? (Bạn muốn tham gia những hoạt động nào vào ngày hội thể thao học đường)
Gợi ý:
I’d like to take part in a team building game because I will cooperate with my friends.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn tham gia vào trò chơi đồng đội bởi vì tôi muốn hợp sức với các bạn của tôi.
6 (trang 39 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text again and make notes under the headings name of event, place, date and activities. Present the event to the class. (Đọc lại đoạn văn bản và ghi chú vào các mục tên của sự kiện, địa điểm, thời gian và hoạt động. Thuyết trình về sự kiện trước lớp.
Đáp án:
Name of event: school sports day.
Place: school playing field.
Date: 28th June.
Activities: 100 metres race, three-legged race, sack race, teachers’ race, parents’ race.
Harry’s school sports day is on 28th at their school playing field. They hold this event every year. There are many races such as the 100- metre race, the teacher’ s race and the parents’ race, so everyone can take part in! They also have some special games like the three- legged race and the sack race. School sports day is a great day for all the family.
Hướng dẫn dịch:
Tên sự kiện: ngày hội thể thao học đường.
Địa điểm: sân chơi của trường.
Ngày: 28 tháng 6.
Hoạt động: chạy 100m, chạy ba chân, chạy đua dành cho giáo viên, đường đua cho bố mẹ.
Ngày hội thể thao ở trường của Harry diễn ra vào ngày 28 tháng 6 tại sân chơi của trường. Họ tổ chức sự kiện này vào mỗi năm. Có rất nhiều đường chạy như chạy 100m, chạy đua dành cho giáo viên, đường đua cho bố mẹ, vì vậy tất cả mọi người đều có thể tham gia. Họ cũng có những trò chơi đặc biệt như chạy ba chân và nhảy bao bố. Ngày hội thể thao học đường là một ngày tuyệt vời cho tất cả các gia đình.
7 (trang 39 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to an announcement about a school sports day and fill in the gaps (1-5) in the poster. (Lắng nghe thông báo về ngày hội thể thao học đường và điền vào chỗ trống trong áp phích.)
8 (trang 39 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) You attended a special sports event at your school. Write a paragraph describing it (about 60-80 words). Include its name, the place, the date and the activities. (Bạn đã tham gia một sự kiện thể thao đặc biệt ở trường. Viết một đoạn văn miêu tả về nó (60- 80 từ). Bao gồm tên, địa điểm, thời gian và các hoạt động.)
Gợi ý:
In the UK, the championships Wimbledon is a tennis competition. It takes place every year in London and lasts two weeks in March. There is also the Oxford and Cambridge Boat Race on the River Thames in London. In April, the London Marathon takes place. It starts at Blackheath and passes through London centre.
Hướng dẫn dịch:
Giải vô địch Wimbledon là một cuộc thi quần vợt ở Anh. Nó diễn ra hàng năm mỗi năm ở Luân Đôn và kéo dài 2 tuần vào tháng 3. Ở Luân Đôn cũng có cuộc thi đua thuyền Oxford và Cambridge trên sông Thames. Vào tháng 4, cuộc thi chạy ma-ra-tông được diễn ra. Nó bắt đầu ở Blackheath và kéo dài qua trung tâm Luân Đôn.
2. CLIL (Science)
1 (trang 40 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Look at the pictures. Listen and repeat. (Nhìn vào các bức tranh. Nghe và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
a headache: đau đầu
a sore throat: đau họng
a stomach ache: đau bụng
a temperature: sốt
a cough: ho
2 (trang 40 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the title of the article and look at the pictures. What medicine can someone find in the kitchen? (Đọc tiêu đề của bài báo và nhìn vào các bức tranh. Loại thuốc mọi người có thể tìm thấy trong phòng bếp là gì?)
Đáp án:
1. lemon juice
2. ginger tea
3. honey
4. mint tea
5. chocolate
Hướng dẫn dịch:
lemon juice: nước chanh
ginger tea: trà gừng
honey: mật ong
mint tea: trà xanh
chocolate: sô cô la
3 (trang 40 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the article again and complete it with the words in Exercise 1. Listen and check. (Đọc lại bài viết và hoàn thành nó với các từ trong Bài tập 1. Nghe và kiểm tra.)
Đáp án:
1. headache
2. stomach ache
3. sore throat
4. temperature
5. cough
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thường cảm thấy đầu mình không thoải mái không? Uống nước ép chanh với nước ấm có thể giúp bạn ngừng cơn đau đầu.
2. Cho cơn đau bụng, hãy uống một ít trà gừng. Nó lành mạnh và tốt cho bụng của bạn.
3. Mật ong có thể giúp trị cơn đau họng. Cho một thìa cà phê mật ong vào nước nóng và uống. Nó tốt cho cổ họng của bạn.
4. Khi bạn bị sốt, uống một cốc trà xanh có thể giúp giảm nhiệt độ cơ thể.
5. Sô cô la có chứa các thành phần như thuốc siro ho, vì vậy nó có thể dừng cơn ho nặng. Nghe tuyệt nhỉ?
4 (trang 40 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) What is the author’s purpose: to answer? to persuade? to inform? Is the information in the text useful to you? Why? (Mục đích của tác giả: trả lời là gì? thuyết phục? thông báo? Thông tin trong văn bản có hữu ích cho bạn không? Tại sao?)
Đáp án:
The purpose of the text is to inform. It tells people how to use some medicine in the kitchen for some common health problems. It is very useful to me because I know how to feel better if I have got these health problems.
Hướng dẫn dịch:
Mục đích của đoạn văn bản nhằm thông báo. Nó chỉ cho mọi người cách sử dụng thuốc trong nhà bếp cho những vấn đề sức khỏe thông thường. Nó rất có ích với tôi vì tôi biết tôi sẽ biết làm thế nào để cảm thấy tốt hơn khi mắc phải những vấn đề sức khỏe này.
5 (trang 40 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Which medicine in the article did you know about? Do you know any other medicine in the kitchen? Tell your partner. (Những loại thuốc nào trong bài báo mà bạn biết? Bạn có biết loại thuốc nào trong phòng bếp nữa không? Kể cho bạn của bạn nghe.)
Gợi ý:
I know the curative effect of honey and chocolate because my mother usually gives me those. I also know that drinking orange juice can help reduce body temperature.
Hướng dẫn dịch:
Tôi biết về tác dụng chữa bệnh của mật ong và sô cô la vì mẹ tôi thường đưa chúng cho tôi. Tôi cũng biết rằng. uống nước cam có thể giúp giảm nhiệt độ cơ thể.
2. Right on!
1 (trang 41 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Collect information about one of the following popular sports in your country. Create a poster, using the following headings to help you. (Thu thập thông tin về một trong những môn thể thao phổ biến sau đây ở đất nước của bạn. Tạo một tấm áp phích, sử dụng những tiêu đề để giúp bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Name: họ và tên
Type: indoor và outdoor (Thể loại: trong nhà hoặc ngoài trời.)
Where to play it: field/ beach (địa điểm: sân chơi/ bãi biển.)
Rules: number of players/scores/time (Luật: số lượng người chơi/ thời gian.)
Equipment: ball/stick (Dụng cụ: bóng/gậy.)
Sports in Vietnam: các môn thể thao ở Việt Nam
Football: bóng đá
Vovinam: võ vovinam
Traditional martial art: võ thuật truyền thống
wrestling: đấu vật
2 (trang 41 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Use the poster in Exercise 1 to give a presentation to the class. (Sử dụng áp phích ở bài 1 để thuyết trình trước cả lớp.)
Gợi ý:
Can you run very fast and score a goal? Well, that’s football! Today, I’d like to talk about football. Football is an outdoor sport. You can play it on a field and the only thing you need is a ball. There are eleven players on each team for this sport and the playing time frame for this sport is 90 minutes. You get a point every time you score a goal. The winner is the team with the most points! Players need to run very fast and they need to wear special trainers. I think it’s lots of fun! With practise, you can be a great football player, just like me and my friends. Why don’t you it a try?
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể chạy nhanh và ghi điểm không? Đó chính là bóng đá đấy. Hôm nay, tôi muốn nói về bóng đá. Bóng đá là môn thể thao ngoài trời. Bạn có thể chơi trên sân và thứ bạn cần duy nhất là bóng. Có 11 người chơi ở mỗi đội cho môn thể thao này và chơi trong 90 phút. Bạn sẽ dành được điểm khi bạn đá bóng vào gôn. Đội chiến thắng là đội cho nhiều điểm nhất. Người chơi cần chạy thật nhanh và họ cũng cần mặc đồ huấn luyện đặc biệt. Tôi nghĩ nó sẽ rất vui. Với sự luyện tập, bạn có thể trở thành cầu thủ giỏi, như tôi và bạn tôi. Sao các bạn không thử đi nhỉ?
3 (trang 41 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the list. Which statements are true for you? Can you think of any other benefits? (Đọc danh sách. Câu nào đúng về bạn? Bạn có nghĩ ra lợi ích nào khác không?)
Đáp án:
My favourite sport is skating. It helps me keep me fit and helps me meet new people. At the same time, playing sport improves my health.
Hướng dẫn dịch:
Môn thể thao yêu thích của tôi là trượt băng. Nó giúp tôi giữ dáng và giúp tôi gặp được nhiều bạn mới hơn. Đồng thời, chơi thể thao cũng giúp cải thiện sức khỏe.
4 (trang 41 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Why should people play a sport? Tell the class. (Tại sao mọi người nên chơi thể thao? Nói cho cả lớp biết.)
Gợi ý:
I think that people should play a sport because it helps keep you fit. It’s important to play a sport to get moving and stay healthy.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ mọi người nên chơi thể thao vì nó giúp giữ dáng. Điều quan trọng là chơi thể thao để vận động và giữ gìn sức khỏe.
2. Progress check
1 (trang 42 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Complete the sentences with do, play or go and one of the words in the list. (Hoàn thành các câu sau với do, play hoặc go và một trong các từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. go – helmet
2. play – hoop
3. do – mat
4. go – wetsuit
5. do – boxing gloves
Hướng dẫn dịch:
1. Khi bạn trượt patin, bạn cần giày trượt và mũ bảo hiểm.
2. Khi bạn chơi bóng rổ, bạn cần bóng và một cái vòng.
3. Khi bạn tập yoga, bạn cần thảm tập.
4. Khi bạn đi lặn, bạn cần chân vịt, ống thở và đồ lặn.
5. Khi bạn tập đấm bốc, bạn cần bao đấm bốc và găng tay đấm bốc.
2 (trang 42 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Fill in each gap with sore, temperature, stomach ache, cold or headache. (Điền vào chỗ trống với sore, temperature, stomach ache, cold hoặc headache.)
Đáp án:
1. cough
2. stomach ache
3. sore
4. headache
5. temperature
Hướng dẫn dịch:
1. Penny bị cảm và ho.
2. Steve ăn quá nhiều đồ ngọt và bây giờ anh ấy bị đau bụng.
3. Ann bị đau họng. Cổ họng đau khi cô ấy nuốt.
4. Mike bị đau đầu. Anh ấy làm việc trên máy tính quá nhiều.
5. Jane bị sốt. Trán của cô ấy rất nóng.
3 (trang 42 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
Đáp án:
1. much
2. some
3. few
4. any
5. some
6. lots
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có bao nhiêu sữa?
2. Tôi cần mua một số bánh mì ở siêu thị.
3. Chỉ còn một ít nho.
4. Tôi không có chút nước cam ép nào cho bữa sáng.
5. Tôi có thể uống một ít nước cam ép cho bữa sáng không?
6. Có rất nhiều dâu tây trong tủ lạnh.
4 (trang 42 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Put the verbs in brackets into the Past Simple. (Đặt các động từ trong ngoặc vào Quá khứ đơn.)
Đáp án:
1. Where did you see
2. went
3. Who ran
4. didn’t want
5. did she leave
6. did Jane watch
7. When did Sam lose
8. fell
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thấy áp phích về ngày hội thể thao ở đâu?
2. Tôi đã đi đến bảo tàng Anh Chủ nhật tuần trước.
3. Ai chạy trong kì thi ma – ra – tông tuần trước?
4. Những đứa trẻ không muốn đến rạp chiếu phim.
5. Cô ấy rời đi lúc nào? – 1 tiếng trước.
6. Jane xem cuộc đua với ai? – Susan.
7. Sam làm mất túi khi nào?
8. Cô ấy bị ngã cầu thang vào tuần trước.
5 (trang 42 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)
Đáp án:
1. used to
2. use
3. went
4. use
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã từng chơi tennis ở trường cao đẳng.
2. Họ đã từng đi bộ đến trường chưa?
3. Họ đã đến tập luyện bóng rổ hôm qua.
4. Sandra đã không thường chơi cầu lông.
6 (trang 42 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Match the sentences to make exchanges. (Nối các câu để tạo thành đoạn hội thoại.)
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
4. d |
5. e |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có muốn ăn cùng cà rốt không? – Được thôi, một phần lớn.
2. Xin chào. Bạn muốn gì hôm nay? – Tôi muốn bít tết và cơm, làm ơn.
3. Tất cả là 5 pound. – Của bạn đây.
4. Còn món tráng miệng thì sao? – Trái cây và sữa chua, làm ơn.
5. Uống gì không? – Một chai nước khoáng làm ơn.
7 (trang 43 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Read the text and decide if the statements are R (right) or W (wrong). (Đọc đoạn văn bản và quyết định xem các mệnh đề đúng (R) hay sai (W).)
Đáp án:
1. W |
2. W |
3. R |
4. W |
5. W |
Hướng dẫn dịch:
1. Alex bắt đầu uống nước có ga từ năm ngoái.
2. Cơ thể của chúng ta có nhiều xương hơn nước.)
3. Chúng ta mất rất nhiều nước khi chúng ta tập luyện.
4. Da chúng ta không thay đổi khi chúng ta uống nước.
5. Các chuyên gia cho rằng 8 cốc nước mỗi ngày là quá nhiều.
8 (trang 43 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) Listen to a radio advertisement and fill in the gaps (1-5) in the advert. (Nghe quảng cáo trên đài radio và điền vào chỗ trống (1-5) trong quảng cáo.)
9 (trang 43 sách giáo khoa Tiếng anh 7 Right on!) You attended a special sports event at your school. Write a paragraph describing it (about 60- 80 words). Include its name, the place, the date and the activities. (Bạn đã tham gia vào một sự kiện đặc biệt ở trường. Hãy viết một đoạn văn miêu tả nó (khoảng 60- 80 từ). Bao gồm tên, địa điểm, thời gian và các hoạt động.)
Gợi ý:
At my school, we celebrate School Sports Day every September. It takes place on our school playing field. The day starts with an aerobics class and some team building games – even the teachers join in! Then, we compete in running races and other sports. The long jump is my favourite because I’ve got long legs and I usually win. School Sports Day is always a fantastic day. Even students that don’t like sport enjoy themselves!
Hướng dẫn dịch:
Ở trường của tôi, chúng tôi tổ chức ngày hội thể thao vào mỗi tháng9. Nó được diễn ra tại sân chơi trong trường. Ngày hội bắt đầu bằng lớp học aerobic và một số trò chơi tập thể- thậm chí các giáo viên cũng tham gia! Sau đó, chúng tôi thi chạy và các môn thể thao khác. Nhảy xa là môn thể thao yêu thích của tôi bởi vì tôi có đôi chân dài và tôi thường chiến thắng. Ngày hội thể thao luôn là ngày tuyệt vời. Ngay cả những học sinh không thích thể thao cũng hứng thú với ngày này!