Giải Tiếng anh lớp 7 Unit 12: English speaking countries Global Success
Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh lớp 7
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
Amazement |
n |
/əˈmeɪzmənt/ |
Sự ngạc nhiên, kinh ngạc (một cách thích thú) |
Amazing |
adj |
/əˈmeɪzɪŋ/ |
Ngạc nhiên (một cách thích thú) |
Ancient |
adj |
/ˈeɪnʃənt/ |
Cổ, lâu đời |
Australia |
n |
/ɒˈstreɪliə/ |
Nước Úc |
Canada |
n |
/ˈkænədə/ |
Nước Ca-na-đa |
Capital |
n |
/ˈkæpɪtl/ |
Thủ đô |
Castle |
n |
/ˈkɑːsl/ |
Pháo đài |
Coastline |
n |
/ˈkəʊstlaɪn/ |
Đường bờ biển |
Culture |
n |
/ˈkʌltʃə(r)/ |
Nền văn hoá |
Historic |
adj |
/hɪˈstɒrɪk/ |
Thuộc về lịch sử |
Island country |
n |
/ˈaɪlənd ˈkʌntri/ |
Đảo quốc |
Kilt |
n |
/kɪlt/ |
Váy truyền thống của đàn ông Xcốt-len |
Landscape |
n |
/ˈlændskeɪp/ |
Phong cảnh |
local |
adj |
/ˈləʊkl/ |
Thuộc về địa phương |
Native |
adj |
/ˈneɪtɪv/ |
(cái gì, con gì) nguyên thuỷ |
New Zealand |
|
/ˌnjuː ˈziːlənd/ |
Nước Niu-di-lân |
Penguin |
n |
/ˈpeŋɡwɪn/ |
Chim cánh cụt |
Shining |
adj |
/ʃaɪnɪŋ/ |
Chói chang chan hoà ánh nắng |
Sunset |
n |
/ˈsʌnset/ |
Mặt trời lặn |
Tattoo |
n |
/təˈtuː/ |
Hình xăm |
(The) UK |
|
/ˌjuː ˈkeɪ/ |
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len |
(The) USA |
|
/ˌjuː es ˈeɪ/ |
Hợp chủng quốc Hoa Kì |
Tower |
n |
/ˈtaʊə(r)/ |
Tháp |
Unit 12 Getting Started lớp 7 trang 124, 125
A holiday in Australia
Bài 1 trang 124 sgk Tiếng anh 7: Listen and read.
(Nghe và đọc)
Mark: How was your holiday in Australia, Phong?
Phong: It was fantastic! I got to use my English in real life: asking for directions, reading maps, talking to local people..
Mark: Oh…Your English is much better.
Phong: Thanks.
Mark: Did you travel a lot?
Phong: Just around Melbourne, the city with four seasons in a day.
Mark: Wow … I didn’t know that. How was it?
Phong: It was great! We took a tour to Phillip Island.
Mark: What did you see?
Phong: We went penguin watching.
Mark: It sounds pretty exciting.
Phong: It was. Australia has amazing landscapes.
Mark: Yes, and Australians love outdoor activities.
Phong: Right. There were plenty of people enjoying the parks and beaches.
Mark: I’m glad that you had a wonderful time there.
Phong: Thanks, Mark.
Phương pháp giải:
Tạm dịch đoạn hội thoại:
Mark: Kỳ nghỉ ở Úc của bạn thế nào, Phong?
Phong: Thật tuyệt vời! Tôi phải sử dụng tiếng Anh của mình trong ngoài đời: hỏi đường, đọc bản đồ, nói chuyện với người dân địa phương ..
Mark: Ồ … Tiếng Anh của bạn tốt hơn nhiều
Phong: Cảm ơn.
Mark: Bạn có đi du lịch nhiều không?
Phong: Chỉ quanh Melbourne, thành phố có bốn mùa trong ngày.
Mark: Wow … Tôi không biết điều đó. Nó thế nào?
Phong: Thật tuyệt vời! Chúng tôi đã có một chuyến tham quan đến Đảo Phillip.
Mark: Bạn đã thăm những gì?
Phong: Chúng tôi đi xem chim cánh cụt.
Mark: Nghe có vẻ khá thú vị.
Phong: Đúng vậy. Úc có những cảnh quan tuyệt vời.
Mark: Đúng vậy, và người Úc thích các hoạt động ngoài trời.
Phong: Chính xác. Có rất nhiều người vui chơi ở các công viên và bãi biển.
Mark: Tôi rất vui vì bạn đã có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đó.
Phong: Cảm ơn Mark.
Bài 2 trang 125 sgk Tiếng anh 7: What are Phong and Mark talking about?
A. Phong’s holiday in Australia
B. English – speaking countries
C. The tour to Philip Island
Phương pháp giải:
Phong và Mark đang nói chuyện gì vậy?
A. Kì nghỉ của Phong ở Úc
B. Các nước nói tiếng Anh
C. Chuyến tham quan đến Đảo Philip
Trả lời:
Ta thấy Phong kể lại trải nghiệm của mình khi đi du lịch tại Úc nên đáp án đúng là A.
Bài 3 trang 125 sgk Tiếng anh 7: Read again and tick (✓) the information you can find in the conversation.
(Đọc lại và đánh dấu (✓) thông tin bạn có thể tìm thấy trong cuộc trò chuyện.)
1. In Australia, Phong used English in real life.
2. Phong visited some museums.
3. Phillip Island is far from Melbourne.
4. Australia is beautiful.
5. Australians love outdoor activities.
Trả lời:
1. In Australia, Phong used English in real life. |
✓ |
2. Phong visited some museums. |
|
3. Phillip Island is far from Melbourne. |
|
4. Australia is beautiful. |
✓ |
5. Australians love outdoor activities. |
✓ |
1. In Australia, Phong used English in real life. (Ở Úc, Phong sử dụng tiếng Anh ngoài đời.)
Thông tin:
Mark: How was your holiday in Australia, Phong?
Phong: It was fantastic! I got to use my English in real life: asking for directions, reading maps, talking to local people..
Tạm dịch:
Mark: Kỳ nghỉ ở Úc của bạn thế nào, Phong?
Phong: Thật tuyệt vời! Tôi phải sử dụng tiếng Anh của mình ở ngoài đời thực: hỏi đường, đọc bản đồ, nói chuyện với người dân địa phương ..
=> TRUE
2. Phong visited some museums. (Phong đi thăm một số viện bảo tàng.)
Thông tin:
Mark: What did you see?
Phong: We went penguin watching.
Tạm dịch:
Mark: Bạn đã thấy gì?
Phong: Chúng tôi đi xem chim cánh cụt.
=> FALSE
3. Phillip Island is far from Melbourne. (Đảo Phillip cách Melbourne rất xa.)
Thông tin:
Phong: Just around Melbourne, the city with four seasons in a day.
Mark: Wow … I didn’t know that. How was it?
Phong: It was great! We took a tour to Phillip Island.
Tạm dịch:
Phong: Chỉ quanh Melbourne, thành phố có bốn mùa trong ngày.
Mark: Wow … Tôi không biết điều đó. Nó thế nào?
Phong: Thật tuyệt vời! Chúng tôi đã có một chuyến tham quan đến Đảo Phillip.
=> FALSE
4. Australia is beautiful. (Nước Úc xinh đẹp.)
Thông tin:
Phong: It was. Australia has amazing landscapes.
Tạm dịch:
Phong: Đúng vậy. Úc có những cảnh quan tuyệt vời.
=> TRUE
5. Australians love outdoor activities. (Người Úc yêu thích các hoạt động ngoài trời.)
Thông tin:
Mark: Yes, and Australians love outdoor activities.
Phong: Right. There were plenty of people enjoying the parks and beaches.
Tạm dịch:
Mark: Có, và người Úc thích các hoạt động ngoài trời.
Phong: Đúng vậy. Có rất nhiều người thích thú với các công viên và bãi biển.
=> TRUE
Bài 4 trang 125 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with the words and phrases from the box.
(Hoàn thành các câu với các từ và cụm từ trong hộp.)
island sunset landscape Australians penguin watching |
1. This is a picture of the _______in my village.
2. – Where did you go ______?
– On the beach
3. – Is Phu Quoc a(n)_______?
– Yes, it is.
4. We had dinner on the beach after__________.
5. Most ______like outdoor sports and games.
Phương pháp giải:
island (n) hòn đảo
sunset (n) hoàng hôn
landscape (n) phong cảnh
Australians (n) người Úc
penguin (n) chim cánh cụt
watching (n) xem, ngắm
Trả lời:
1. landscape |
2.watching |
3. island |
4. sunset |
5. Autralians |
1. This is a picture of the landscape in my village.
(Đây là bức tranh vẽ phong cảnh ở làng quê em.)
2. – Where did you go watching? (Bạn đã đi ngắm cảnh ở đâu?)
– On the beach. (Ở bãi biển.)
3. – Is Phu Quoc an island? (Phú Quốc có phải là một hòn đảo không?)
– Yes, it is. (Vâng, đúng vậy.)
4. We had dinner on the beach after sunset. (Chúng tôi đã ăn tối trên bãi biển sau khi mặt trời lặn.)
5. Most Australians like outdoor sports and games. (Hầu hết người Úc thích các môn thể thao và trò chơi ngoài trời.)
Bài 5 trang 125 sgk Tiếng anh 7: Game: What’s its capital city? (Trò chơi: Thành phố thủ đô của nó là gì?)
Work in groups. Match the countries with their capitals. The first group to find all the correct answers wins.(Làm việc nhóm. Ghép các quốc gia với thủ đô của họ. Nhóm đầu tiên tìm được tất cả các câu trả lời đúng sẽ thắng.)
Canberra London Ottawa Washington D.C Wellington |
1. The USA
2. Canada
3. The UK
4. Australia
5. New Zealand
Trả lời:
1. The USA – Washington D.C
2. Canada – Ottawa
3. The UK – London
4. Australia – Canberra
5. New Zealand – Wellington
Unit 12 A Closer Look 1 lớp 7 trang 126, 127
Vocabulary
Bài 1 trang 126 sgk Tiếng anh 7: Write the words or phrases under the correct pictures.
(Viết các từ hoặc cụm từ dưới các hình ảnh đúng.)
island country Scottish kilt tattoo castle kangaroo coastline |
Trả lời:
1. kangaroo (chuột túi)
2.island country (quốc đảo)
3. tattoo (hình xăm)
4. Scottish kilt (váy năm Scottish)
5. castle (lâu đài)
6. coastline (đường bờ biển)
Bài 2 trang 126 sgk Tiếng anh 7: Use the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu.)
native amazing unique local ancient |
1. From the top of the mountain, we had a(n) __________view of the valley below.
2. Scotland is famous for its long history and _______castles.
3. The long fences around the sheep farms in Australia are __________. You can’t find them anywhere else in the world.
4. When you visit a new place, talk to the ______people
5. Kangaroos are ________to Australia. It is their home.
Phương pháp giải:
– native (adj) thuộc về bản địa
– amazing (adj) tuyệt vời
– unique (adj) độc đáo, duy nhất
– local (adj) thuộc về địa phương
– ancient (adj) cổ kính
Trả lời:
1. amazing |
2. ancient |
3. unique |
4. local |
5. native |
1. From the top of the mountain, we had a(n) amazing view of the valley below.
(Từ trên đỉnh núi, chúng tôi đã có một tầm nhìn tuyệt vời xuống thung lũng bên dưới.)
2. Scotland is famous for its long history and ancient castles.
(Scotland nổi tiếng với lịch sử lâu đời và những lâu đài cổ kính.)
3. The long fences around the sheep farms in Australia are unique. You can’t find them anywhere else in the world.
(Những hàng rào dài xung quanh các trang trại cừu ở Australia có một không hai. Bạn không thể tìm thấy chúng ở bất kỳ nơi nào khác trên thế giới.)
4. When you visit a new place, talk to the local people.
(Khi bạn đến thăm một địa điểm mới, hãy nói chuyện với người dân địa phương.)
5. Kangaroos are native to Australia. It is their home.
(Chuột túi có nguồn gốc từ Úc. Đó là nhà của họ.)
Bài 3 trang 126 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Discuss and write the word or phrase in the box next to its explanation.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và viết từ hoặc cụm từ vào ô bên cạnh lời giải thích.)
symbol boat ride capital tower |
1. a tall narrow building with a small top |
|
2. an object representing a place |
|
3. the most important city of a country |
|
4. a tour on a river |
Phương pháp giải:
– symbol (n) biểu tượng
– capital (n) thủ đô
– boat ride (n) du thuyền
– tower (n) tòa tháp
Trả lời:
1. a tall narrow building with a small top |
tower |
2. an object representing a place |
symbol |
3. the most important city of a country |
capital |
4. a tour on a river |
boat ride |
Tạm dịch:
1. một tòa nhà cao hẹp với đỉnh nhỏ |
tòa tháp |
2. một đối tượng đại diện cho một địa điểm |
biểu tượng |
3. thành phố quan trọng nhất của một quốc gia |
thủ đô |
4. một chuyến tham quan trên sông |
du thuyền |
Bài 4 trang 127 sgk Tiếng anh 7: Listen and repeat, paying attention to the intonation of the following questions.
(Nghe và lặp lại, chú ý ngữ điệu của những câu hỏi sau.)
1. Can you speak English?
2. Is Australia an island?
3. Will you visit Washington next year?
4. What is the capital of Scotland?
5. How big is Canada?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Bạn có thể nói tiếng Anh không?
2. Úc có phải là một hòn đảo không?
3. Bạn sẽ đến thăm Washington vào năm tới chứ?
4. Thủ đô của Scotland là gì?
5. Canada rộng lớn như thế nào?
Bài 5 trang 127 sgk Tiếng anh 7: Circle the correct intonation. Then listen and repeat.
(Khoanh tròn đúng ngữ điệu. Sau đó nghe và lặp lại.)
1. Where is Canada?
2. Could you show me Singapore on this map?
3. How many states are there in the USA?
4. Is English an official language in Malaysia?
5. Do you know much about New Zealand?
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
1. Canada ở đâu?
2. Bạn có thể chỉ cho tôi Singapore trên bản đồ này được không?
3. Có bao nhiêu tiểu bang ở Hoa Kỳ?
4. Tiếng Anh có phải là ngôn ngữ chính thức ở Malaysia không?
5. Bạn có biết nhiều về New Zealand không?
Unit 12 A Closer Look 2 lớp 7 trang 127, 128
Grammar
Bài 1 trang 127 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with a/an or the.
(Hoàn thành các câu với a / an hoặc the.)
1. Is Washington DC _______capital of the USA?
2. Can you give me _____example of an English-speaking country?
3. The London Eye is _______great attraction in London.
4. Canada is____ very cold country
5. I love _______New Zealand’s countryside.
Phương pháp giải:
Mạo từ
Trả lời:
1. the |
2. an |
3. a |
4. a |
5. the |
1. Is Washington DC the capital of the USA?
Giải thích: Dùng “the” trước danh từ mang tính duy nhất
Tạm dịch: Washington DC có phải là thủ đô của Hoa Kỳ không?
2. Can you give me an example of an English-speaking country?
Giải thích: Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch: Bạn có thể cho tôi một ví dụ về một quốc gia nói tiếng Anh không?
3. The London Eye is a great attraction in London.
Giải thích: Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch: London Eye là một điểm tham quan tuyệt vời ở London.
4. Canada is a very cold country.
Giải thích: Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch: Canada là một quốc gia rất lạnh.
5. I love Ø New Zealand’s countryside.
Giải thích: không dùng mạo từ trước tên đất nước
Tạm dịch: Tôi yêu vùng nông thôn của New Zealand.
Bài 2 trang 127 sgk Tiếng anh 7: Put in the where necessary.
(Điền the vào chỗ trống cần thiết.)
1. ________Statue of Liberty is in_______New York.
2. ___________Scotland is a part of _____UK.
3. New Zealand consists of ________North Island and ________South Island.
4. Disneyland in California is one of _________biggest entertainment centres in the world.
5. Bangkok is ________most popular city for tourists in _______Kingdom of Thailand.
Phương pháp giải:
Mạo từ “the”
Trả lời:
1. The Statue of Liberty is in Ø New York.
Giải thích: Mạo từ “the” đứng trước địa danh cụ thể, duy nhất, không đứng trước tên thành phố
Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do ở New York.
2. Ø Scotland is a part of the UK.
Giải thích: Mạo từ “the” đứng trước các nước có từ “cộng hòa”, “vương quốc” hoặc “tiểu bang” trong tên
Tạm dịch: Scotland là một phần của Vương quốc Anh.
3. New Zealand consists of the North Island and the South Island.
Giải thích: Mạo từ “the” đứng trước địa danh cụ thể, duy nhất
Tạm dịch: New Zealand bao gồm Đảo Bắc và Đảo Nam.
4. Disneyland in California is one of the biggest entertainment centres in the world.
Giải thích: Mạo từ “the” đứng trước cấu trúc so sánh hơn nhất
Tạm dịch: Disneyland ở California là một trong những trung tâm giải trí lớn nhất trên thế giới.
5. Bangkok is the most popular city for tourists in the Kingdom of Thailand.
Giải thích: Mạo từ “the” đứng trước cấu trúc so sánh hơn nhất
Tạm dịch: Bangkok là thành phố nổi tiếng nhất đối với khách du lịch ở Vương quốc Thái Lan.
Bài 3 trang 127 sgk Tiếng anh 7: Put in a/ an or the. (Điền a/ an hoặc the.)
Country |
People (singular) |
People (plural) |
Canada |
(1) _______Canadians |
Canadian |
The USA |
(2) ____Americans |
American |
England |
(3)_____Englishman |
(4) _______English |
New Zealand |
(5) _______New Zealander |
New Zealanders |
Phương pháp giải:
Mạo từ a/an/the
Trả lời:
Country |
People (singular) |
People (plural) |
Canada |
(1) a Canadian |
Canadians |
The USA |
(2) an American |
Americans |
England |
(3) an Englishman |
(4) The English |
New Zealand |
(5) a New Zealander |
New Zealanders |
Bài 4 trang 128 sgk Tiếng anh 7: Complete the sentences with a/an or the. (Hoàn thành các câu với a / an hoặc the)
1. The man sitting next to her is__________Englishman.
2. _______River Thames runs through London.
3. Here is _____map of the city of Edinburgh.
4. What is _________most popular sport in Canada?
5. We want to visit ________attraction in Sydney.
6._________Statue of Liberty was a present from France.
Phương pháp giải:
Mạo từ a/an/the
Trả lời:
1. an |
2.The |
3. a |
4. the |
5. an |
6.The |
1. The man sitting next to her is an Englishman.
Giải thích: dùng “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm
Tạm dịch: Người đàn ông ngồi cạnh cô là một người Anh.
2. The River Thames runs through London.
Giải thích: dùng “the” trước tên sông, hồ
Tạm dịch: Sông Thames chảy qua London.
3. Here is a map of the city of Edinburgh.
Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch: Đây là một bản đồ của thành phố Edinburgh.
4. What is the most popular sport in Canada?
Giải thích: dùng “the” trước cấu trúc so sánh hơn nhất
Tạm dịch: Các môn thể thao phổ biến nhất ở Canada là gì?
5. We want to visit an attraction in Sydney.
Giải thích: dùng “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch:
6. The Statue of Liberty was a present from France.
Giải thích: dùng “the” trước tên một số địa danh, địa điểm
Tạm dịch: Tượng Nữ thần Tự do là một món quà từ Pháp.
Bài 5 trang 127 sgk Tiếng anh 7: Tick (✓) if the underlined articles are correct. If they aren’t, write the correct ones in the space provided.
(Đánh dấu (✓) nếu các bài viết được gạch chân là đúng. Nếu không, hãy viết đúng vào chỗ trống cho sẵn.)
1. “What do you call a person from England?” – “The Englishman.”______
2. Edinburgh is a capital city of Scotland. _______
3. Queenstown is a amazingly beautiful town. ______
4. Are ancient castles an attraction of Scotland? _______
5. Where can you see a red telephone box? ______
Phương pháp giải:
Mạo từ a/ an/ the
Trả lời:
1. The -> An
Giải thích: Dùng mạo từ “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm
Tạm dịch: “Bạn gọi một người đến từ nước Anh là gì?” – “Người Anh.”
2. a -> the
Giải thích: dùng “the” trước những danh từ mang tính duy nhất
Tạm dịch: Edinburgh là một thành phố thủ đô của Scotland.
3. a -> an
Giải thích: dùng “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm
Tạm dịch: Queenstown là một thị trấn đẹp đến kinh ngạc.
4. ✓
Giải thích: dùng “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch: Những lâu đài cổ kính có phải là điểm thu hút du lịch của Scotland?
5. ✓
Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch: Bạn có thể nhìn thấy hộp điện thoại màu đỏ ở đâu?
Unit 12 Communication lớp 7 trang 128, 129
Everyday English
Expressing amazement
Bài 1 trang 128 sgk TIếng anh 7: Listen and read the conversations, paying attention to the highlighted parts.
(Nghe và đọc các đoạn hội thoại, chú ý đến những phần được làm nổi bật.)
Mark: Scottish men wear kilts, short skirts at their traditional festivals
Lan: Wow…I didn’t know that!
Lan: In 2019, Walt Disney World in California attracted nearly 21 million visitors.
Tom: Amazing!
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Mark: Đàn ông Scotland mặc váy ngắn tại các lễ hội truyền thống của họ.
Lan: Wow … Tôi không biết điều đó!
Lan: Năm 2019, Walt Disney World ở California đã thu hút gần 21 triệu lượt khách.
Tom: Thật tuyệt vời!
Bài 2 trang 128 sgk TIếng anh 7: Work in pairs. Make similar dialogues with the following situations, using expressions of amazement.
(Làm việc theo cặp. Hãy đối thoại tương tự với các tình huống sau, sử dụng biểu cảm ngạc nhiên.)
1. New Zealand has the cleanest and safest air on the planet.
2. There are no snakes in New Zealand.
3. More than half of all the lakes in the world are in Canada.
Trả lời:
1. Minh: New Zealand has the cleanest and safest air on the planet.
Nam: Amazing!
2. Minh: There are no snakes in New Zealand.
Nam: Wow…I didn’t know that!
3. Minh: More than half of all the lakes in the world are in Canada.
Nam: Really? …I didn’t know that!
Tạm dịch:
1. Minh: New Zealand có không khí sạch và an toàn nhất hành tinh.
Nam: Thật tuyệt vời!
2. Minh: Không có rắn ở New Zealand.
Nam: Wow … Tôi không biết điều đó!
3. Minh: Hơn một nửa số hồ trên thế giới là ở Canada.
Nam: Thật ư? … Tôi không biết điều đó!
Bài 3 trang 129 sgk TIếng anh 7: Work in groups. Discuss and write the name of the country next to the fact.
(Làm việc nhóm. Thảo luận và viết tên quốc gia bên cạnh thực tế.)
Fact |
Country |
1. This country is famous for its kangaroos. |
|
2. This country has a large population, only smaller than that of China and India. |
|
3. This country lies close to the North Pole and is very cold in winter. |
|
4. This country is famous for its royal family. |
|
5. This is a small island country in the Pacific Ocean. |
Trả lời:
Fact |
Country |
1. This country is famous for its kangaroos. |
Australia |
2. This country has a large population, only smaller than that of China and India. |
The USA |
3. This country lies close to the North Pole and is very cold in winter. |
Canada |
4. This country is famous for its royal family. |
The UK |
5. This is a small island country in the Pacific Ocean. |
New Zealand |
Tạm dịch:
Sự thật |
Đất nước |
1. Đất nước này nổi tiếng với những chú chuột túi. |
Australia |
2. Đất nước này có dân số đông, chỉ nhỏ hơn Trung Quốc và Ấn Độ. |
The USA |
3. Đất nước này nằm sát Bắc Cực và rất lạnh vào mùa đông. |
Canada |
4. Đất nước này nổi tiếng với gia đình hoàng gia của nó. |
The UK |
5. Đây là một quốc đảo nhỏ ở Thái Bình Dương. |
New Zealand |
Bài 4 trang 129 sgk TIếng anh 7: Work in pairs. Read some facts about English-speaking countries and tick (✓) the column true for you. Then role play by one person saying one statement aloud and the other responding to it.
(Làm việc theo cặp. Đọc một số thông tin về các quốc gia nói tiếng Anh và đánh dấu (✓) vào cột đúng với bạn. Sau đó, đóng vai bằng cách một người nói to một câu và người kia trả lời câu đó.)
Example:
A: New York is the biggest city but not the capital of the USA.
B: I know this.
A: The state of Alaska in the USA has over 2,600 islands.
B: This is new to me.
This is new to me. |
I know this. |
|
1. There are more sheep than people in New Zealand, around 6 sheep per person. 2. The Statue of Liberty is in New York. 3. Canada has the longest coastline in the world. 4. About 90% of Australians live on the coast. 5. Football is the most popular sport in England. |
Phương pháp giải:
Ví dụ:
A: New York là thành phố lớn nhất nhưng không phải là thủ đô của Hoa Kỳ
B: Tôi biết điều này.
A: Bang Alaska của Hoa Kỳ có hơn 2.600 hòn đảo.
B: Điều này là mới đối với tôi.
Điều này là mới đối với tôi. |
Tôi biết điều này. |
|
1. Có nhiều cừu hơn số người ở New Zealand, khoảng 6 con cừu /người. 2. Tượng Nữ thần Tự do ở New York. 3. Canada có đường bờ biển dài nhất thế giới. 4. Khoảng 90% người Úc sống ven biển. 5. Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh. |
Trả lời:
This is new to me. |
I know this. |
|
1. There are more sheep than people in New Zealand, around 6 sheep per person. |
✓ |
|
2. The Statue of Liberty is in New York. |
✓ |
|
3. Canada has the longest coastline in the world. |
✓ |
|
4. About 90% of Australians live on the coast. |
✓ |
|
5. Football is the most popular sport in England. |
✓ |
A: There are more sheep than people in New Zealand, around 6 sheep per person.
B: This is new to me.
A: The Statue of Liberty is in New York.
B: I know this.
A: Canada has the longest coastline in the world.
B: Wow…This is new to me.
A: About 90% of Australians live on the coast.
B: Right. I know this.
A: Football is the most popular sport in England.
B: I know this.
Tạm dịch:
A: Có nhiều cừu hơn số người ở New Zealand, khoảng 6 con cừu mỗi người.
B: Điều này là mới đối với tôi.
A: Tượng Nữ thần Tự do ở New York.
B: Tôi biết điều này.
A: Canada có đường bờ biển dài nhất thế giới.
B: Wow… Điều này mới đối với tôi.
A: Khoảng 90% người Úc sống ven biển.
B: Đúng vậy Tôi biết về điều này.
A: Bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất ở Anh.
B: Tôi đã biết điều này.
Bài 5 trang 129 sgk TIếng anh 7: Work in groups. Share with your group some interesting facts you know about English-speaking countries. The group takes notes and presents their findings to the class.
(Làm việc nhóm. Chia sẻ với nhóm của bạn một số thông tin thú vị mà bạn biết về các quốc gia nói tiếng Anh. Nhóm ghi chép và trình bày kết quả của họ trước lớp.)
Trả lời:
Gợi ý:
– The United States doesn’t have an official language. (Hoa Kỳ không có ngôn ngữ chính thức.)
– 80% of the animals are unique to Australia. (80% các loài động vật là duy nhất của Úc.)
– New Zealand was the last country in the world to be inhabited by humans. (New Zealand là quốc gia cuối cùng trên thế giới có con người sinh sống.)
– New Zealand is the first country to see the sunrise. (New Zealand là quốc gia đầu tiên nhìn thấy mặt trời mọc.)
– Six Canadian cities have more than 1 million residents. (Sáu thành phố của Canada có hơn 1 triệu cư dân.)
– There are millions of lakes in Canada. (Có hàng triệu hồ ở Canada.)
Unit 12 Skills 1 lớp 7 trang 130
Reading
Bài 1 trang 130 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Discuss and choose the correct answer A, B, or C.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. New Zealand is near _____
A. Australia
B. the USA
C. the UK
2. New Zealand is famous for its_______.
A. film industry
B. beautiful nature
C. modern cities
Trả lời:
1. New Zealand gần _____
A. Úc
B. Hoa Kỳ
C. Vương quốc Anh
Chọn A
2. New Zealand nổi tiếng với ____.
A. ngành công nghiệp điện ảnh
B. thiên nhiên tươi đẹp
C. thành phố hiện đại
Chọn B
Bài 2 trang 130 sgk Tiếng anh 7: Read the passage and match the words in bold from the passage (1-4) with their meanings (a-d).
(Đọc đoạn văn và nối các từ in đậm trong đoạn văn (1-4) với nghĩa của chúng (a-d).)
NEW ZEALAND
New Zealand is an island country in the Pacific Ocean. It is one of the most interesting countries in the world.
Everywhere you go, you can see amazing natural landscapes: green mountains, shining beaches, high waterfalls, and ancient forests. You can visit the beautiful place where they filmed The Lord of the Rings, or historic Queenstown. This is also a great country for lovers of outdoor activities. You can always find something to do here: skiing, boating, bushwalking
New Zealand is rich in culture. Most visitors to New Zealand love its unique Maori culture. The Maori are the native people of this country. They are famous for their unique tattoos and haka dance.
A visit to this beautiful country will be an experience you will never forget.
1. shining |
a. connected with the past |
2. ancient |
b. having a lot |
3. historic |
c. bright and sunny |
4. rich |
d. very, very old |
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
NEW ZEALAND
New Zealand là một quốc đảo ở Thái Bình Dương. Nó là một trong những quốc gia thú vị nhất trên thế giới.
Đi đến đâu bạn cũng có thể bắt gặp những cảnh quan thiên nhiên kỳ thú: núi xanh, bãi biển đầy nắng, thác nước cao và những khu rừng cổ thụ. Bạn có thể ghé thăm địa điểm tuyệt đẹp nơi họ quay phim Chúa tể của những chiếc nhẫn, hoặc Queenstown lịch sử. Đây cũng là một đất nước tuyệt vời cho những người yêu thích các hoạt động ngoài trời. Bạn luôn có thể tìm thấy điều gì đó để làm ở đây: trượt tuyết, chèo thuyền, đi bộ đường dài
New Zealand rất giàu văn hóa. Hầu hết du khách đến New Zealand đều yêu thích nền văn hóa Maori độc đáo của nó. Người Maori là dân bản địa của đất nước này. Họ nổi tiếng với những hình xăm độc đáo và điệu nhảy haka.
Một chuyến thăm đến đất nước xinh đẹp này sẽ là một trải nghiệm bạn không bao giờ quên.
Trả lời:
1. c |
2. d |
3. a |
4. b |
1. c: shining – bright and sunny
(nhiều nắng – nắng và sáng)
2. d: ancient – very, very old
(cổ xưa – lâu, rất lâu đời)
3. a: historic – connected with the past
(thuộc về lịch sử – liên quan đến lịch sử)
4. b: rich – having a lot
(giàu – có nhiều)
Bài 3 trang 130 sgk Tiếng anh 7: Read the passage again and choose the correct answer A, B, or C.
(Đọc lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. New Zealand is a ______country.
A. strange
B. rich
C. beautiful
2. A natural attraction of New Zealand is its ______.
A. Maori culture
B. shining beaches
C. outdoor activities
3. New Zealanders love _____.
A. haka dancing
B. sports and games
C. indoor activities
4. The haka dance is an example of______.
A. the Maori culture
B. New Zealand’s history
C. outdoor activities
5. The writer mentioned _______ as one of New Zealand’s attractions.
A. traditional food
B. hard-working people
C. rich culture
Trả lời:
1. New Zealand là một quốc gia ______.
A. lạ lẫm
B. giàu có
C. đẹp
Thông tin: Everywhere you go, you can see amazing natural landscapes: green mountains, shining beaches, high waterfalls, and ancient forests.
Tạm dịch:Đi đến đâu bạn cũng có thể bắt gặp những cảnh quan thiên nhiên kỳ thú: núi xanh, bãi biển soi bóng, thác nước cao và những khu rừng cổ thụ.
Chọn C
2. Một điểm thu hút tự nhiên của New Zealand là ______.
A. Văn hóa Maori
B. những bãi biển nhiều nắng
C. hoạt động ngoài trời
Thông tin: Everywhere you go, you can see amazing natural landscapes: green mountains, shining beaches, high waterfalls, and ancient forests.
Tạm dịch:Đi đến đâu bạn cũng có thể bắt gặp những cảnh quan thiên nhiên kỳ thú: núi xanh, bãi biển soi bóng, thác nước cao và những khu rừng cổ thụ.
Chọn B
3. Người New Zealand yêu _____.
A. điệu nhảy haka
B. thể thao và trò chơi
C. hoạt động trong nhà
Thông tin: This is also a great country for lovers of outdoor activities. You can always find something to do here: skiing, boating, bushwalking,…
Tạm dịch: Đây cũng là một đất nước tuyệt vời cho những người yêu thích các hoạt động ngoài trời. Bạn luôn có thể tìm thấy điều gì đó để làm ở đây: trượt tuyết, chèo thuyền, đi bộ đường dài,…
Chọn B
4. Điệu nhảy haka là một ví dụ của ___.
A. văn hóa Maori
B. Lịch sử của New Zealand
C. hoạt động ngoài trời
Thông tin: Most visitors to New Zealand love its unique Maori culture. The Maori are the native people of this country. They are famous for their unique tattoos and haka dance.
Tạm dịch: Hầu hết du khách đến New Zealand đều yêu thích nền văn hóa Maori độc đáo của nó. Người Maori là dân bản địa của đất nước này. Họ nổi tiếng với những hình xăm độc đáo và điệu nhảy haka.
Chọn A
5. Người viết đã đề cập đến _______ như một trong những điểm thu hút của New Zealand.
A. món ăn truyền thống
B. những người làm việc chăm chỉ
C. văn hóa phong phú
Thông tin: New Zealand is rich in culture. Most visitors to New Zealand love its unique Maori culture.
Tạm dịch: New Zealand rất giàu văn hóa. Hầu hết du khách đến New Zealand đều yêu thích nền văn hóa Maori độc đáo của nó.
Chọn C
Speaking
Bài 4 trang 130 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Note two things you like about New Zealand. Share it with your partner.
(Làm việc theo cặp. Viết ra hai điều bạn thích về New Zealand. Chia sẻ nó với đối tác của bạn.)
You can start with:
There are two things I like about New Zealand. They are…
(Có hai điều tôi thích ở New Zealand. Nơi đây nổi tiếng với)
Trả lời:
There are two things I like about New Zealand. They are famous with many beautiful landscapes like: green mountains, shining beaches, high waterfalls, and ancient forests. Besides, I am very interested in its culture. People here have unique tattoos and attractive haka dance.
Tạm dịch:
Có hai điều tôi thích ở New Zealand. Nơi đây nổi tiếng với những cảnh quan đẹp như: núi xanh, bãi biển soi bóng, thác nước cao và những khu rừng cổ thụ. Bên cạnh đó, tôi rất quan tâm đến văn hóa của nó. Người dân ở đây có những hình xăm độc đáo và điệu nhảy haka hấp dẫn.
Bài 5 trang 130 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Prepare a short introduction of Scotland and present it to the class.
(Làm việc nhóm. Chuẩn bị một đoạn giới thiệu ngắn về Scotland và trình bày trước lớp.)
Some facts about Scotland
– Location: in the north of Great Britain
– Famous for: rich culture, beautiful nature, ancient castles
– To-do list:
+ see unique Scottish activities like drumming, dancing..
+ visit the Edinburgh Castle, the Royal Mile, Loch Ness …
– People friendly, creative
Phương pháp giải:
Một số sự thật về Scotland
– Vị trí: ở phía bắc của Vương quốc Anh
– Nổi tiếng với: nền văn hóa phong phú, thiên nhiên tươi đẹp, lâu đài cổ kính
– Những việc cần làm:
+ xem các hoạt động độc đáo của Scotland như đánh trống, khiêu vũ ..
+ tham quan Lâu đài Edinburgh, Royal Mile, hồ Loch Ness …
– Con người thân thiện, sáng tạo
Trả lời:
SCOTLAND
Scotland is a part of the United Kingdom. It is in the north of Great Britain.
Scotland is famous for rich cultures, beautiful nature and ancient castles. You can visit the Edinburgh Castle, the Royal Mile, Loch Ness …If you have a chance to visit here, you should see unique Scottish activities like drumming, dancing,… Furthermore, the local people are very friendly and creative.
In short, a visit to Scotland will be an unforgettable experience for everyone.
Tạm dịch:
SCOTLAND
Scotland là một phần của Vương quốc Anh. Nó nằm ở phía bắc của Vương quốc Anh.
Scotland nổi tiếng với nền văn hóa phong phú, thiên nhiên tươi đẹp và những lâu đài cổ kính. Bạn có thể ghé thăm lâu đài Edinburgh, Royal Mile, hồ Loch Ness … Nếu có dịp đến đây, bạn sẽ thấy những hoạt động độc đáo của người Scotland như đánh trống, khiêu vũ, … Hơn nữa, người dân địa phương rất thân thiện và sáng tạo.
Tóm lại, một chuyến thăm đến Scotland sẽ là một trải nghiệm khó quên đối với tất cả mọi người.
Unit 12 Skills 2 lớp 7 trang 131
Listening
A tour around London
Bài 1 trang 131 sgk Tiếng anh 7: Work in groups. Match the phrases to the pictures.
Buckingham Palace Changing of the Guard |
Trả lời:
1. Changing of the Guard (đổi lính gác)
2. Buckingham Palace (cung điện Buckingham)
Bài 2 trang 131 sgk Tiếng anh 7: A tour guide is talking about the schedule for a day trip in London. Listen and fill in the times.
(Một hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình cho chuyến đi trong ngày ở London. Lắng nghe và điền vào bảng thời gian.)
Go to Buckingham Palace: 9:30 am
Watch the Changing of the Guard (1) ____
Lunch: (2) ___
The boat ride: (3) ______
Back to the hotel: (4) _________
Trả lời:
1. 11:30 a.m
2. 1 p.m
3. 3:15 p.m
4. 5 p.m
Nội dung bài nghe:
Welcome to our one-day tour of London. At 9:30 a.m., we’ll go to Buckingham Palace. The Queen and her family live theretyou can see the Queen’s beautiful garden, and her collection of artworks. Remember to watch the Changing of the Guard at 11:30 a.m. We will then visit Big Ben. It is the Clock Tower on the River Thames. It is one of the most famous symbols of the United Kingdom. Lunch is at 1 p.m. You can then go around and take photos. We will return for a boat ride at 3:15 p.m. on the River Thames. You will see historic attractions along the river. We will return to our hotel at 5 p.m.
Hướng dẫn dịch:
Chào mừng bạn đến với chuyến tham quan London một ngày của chúng tôi. Vào lúc 9:30 sáng, chúng ta sẽ đến Cung điện Buckingham. Nữ hoàng và gia đình của bà sống ở đó, bạn có thể nhìn thấy khu vườn xinh đẹp của Nữ hoàng và bộ sưu tập các tác phẩm nghệ thuật của bà. Hãy nhớ xem Sự thay đổi của người bảo vệ lúc 11:30 sáng. Sau đó chúng ta sẽ đến thăm Big Ben. Đó là Tháp đồng hồ trên sông Thames. Nó là một trong những biểu tượng nổi tiếng nhất của Vương quốc Anh. Bữa trưa là lúc 1 giờ chiều. Sau đó, bạn có thể đi xung quanh và chụp ảnh. Chúng ta sẽ trở lại để đi thuyền lúc 3:15 chiều trên sông Thames. Bạn sẽ thấy các điểm tham quan lịch sử dọc theo sông. Chúng ta sẽ trở lại khách sạn của chúng tôi lúc 5 giờ chiều.
Bài 3 trang 131 sgk Tiếng anh 7: Listen again and complete each sentence with ONE word.
(Nghe lại và hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)
1. The ______and her family live in Buckingham Palace.
2. At the Palace, you can see the Queen’s beautiful ______.
3. Another name for Big Ben is the_______Tower.
4. After lunch, you can go around and take ________.
5. On the boat ride, you can see historic _________along the river.
Nội dung bài nghe:
1. The … and her family live in Buckingham Palace.
2. At the Palace, you can see the Queen’s beautiful …
3. Another name for Big Ben is the … Tower.
4. After lunch, you can go around and take …
5. On the boat ride, you can see historic … along the river.
Trả lời:
1. Queen |
2. garden |
3. Clock |
4. photos |
5. attractions |
Hướng dẫn dịch:
1. Nữ hoàng và gia đình sống trong Cung điện Buckingham.
2. Tại Cung điện, bạn có thể nhìn thấy khu vườn xinh đẹp của Nữ hoàng.
3. Một tên gọi khác của Big Ben là Tháp Đồng hồ.
4. Sau khi ăn trưa, bạn có thể đi xung quanh và chụp ảnh.
5. Trên thuyền, bạn có thể nhìn thấy các điểm tham quan lịch sử dọc theo sông.
Writing
Bài 4 trang 131 sgk Tiếng anh 7: Work in pairs. Fill in the table with information about the London tour.
(Làm việc theo cặp. Điền vào bảng với thông tin về chuyến tham quan London.)
Time |
Place |
Activity |
9.30 a.m |
Buckingham Palace |
– visiting the Queen’s garden – … |
Trả lời:
Time |
Place |
Activity |
9.30 a.m |
Buckingham Palace |
– visiting the Queen’s garden – watching the Changing of the Guard |
10.30 a.m |
Big Ben |
– taking photos with the tower |
11.30 a.m |
Lunch |
– going around and eating |
2.00 p.m |
the river |
– seeing historic building along the river |
3.00 p.m |
Hotel |
– back to the hotel |
Tạm dịch:
Thời gian |
Địa điểm |
Hoạt động |
9.30 a.m |
Buckingham Palace |
– tham quan khu vườn của Nữ hoàng – xem Sự thay đổi của lính gác |
10.30 a.m |
Big Ben |
– chụp ảnh với tháp |
11.30 a.m |
Bưa trưa |
– đi xung quanh và ăn |
2.00 p.m |
Sông |
– nhìn thấy tòa nhà lịch sử dọc theo sông |
3.00 p.m |
Khách sạn |
– trở lại khách sạn |
Bài 5 trang 131 sgk Tiếng anh 7: Imagine that you took the tour of London. Write a diary entry of about 70 words about your tour, based on the table in 4 or use your imagination.
(Hãy tưởng tượng rằng bạn đã tham gia chuyến tham quan London. Viết nhật ký khoảng 70 từ về chuyến tham quan của bạn, dựa trên bảng 4 hoặc sử dụng trí tưởng tượng của bạn.)
Trả lời:
First, we went to Buckingham Palace at 9.30 a.m. We visited the Queen’s garden then watched the Changing of the Guard. Next, at 10.30 am, we went to Big Ben Tower to sightseeing and take some photos with this great clock. We went around the city and ate lunch at 11.20 a.m. After lunch, we took a rest and started a boat ride to see historic building along the river at 2.00 p.m. Finally, we were back to hotel at 4.00 p.m.
Tạm dịch:
Đầu tiên, chúng tôi đến Cung điện Buckingham lúc 9h30 sáng. Chúng tôi đến thăm khu vườn của Nữ hoàng, sau đó xem Sự thay đổi của những người bảo vệ. Tiếp theo, 10h30, chúng tôi đến tháp Big Ben để ngắm cảnh và chụp một số bức ảnh với chiếc đồng hồ tuyệt vời này. Chúng tôi đi quanh thành phố và ăn trưa lúc 11 giờ 20. Sau bữa trưa, chúng tôi nghỉ ngơi và bắt đầu đi thuyền để xem tòa nhà lịch sử dọc sông lúc 2 giờ chiều. Cuối cùng, chúng tôi đã trở lại khách sạn lúc 4 giờ chiều.
Unit 12 Looking back lớp 7 trang 132
Vocabulary
Bài 1 trang 132 sgk TIếng anh 7: Look at the pictures and write the correct words or phrases to complete the sentences.
(Nhìn vào các bức tranh và viết các từ hoặc cụm từ chính xác để hoàn thành câu.)
1. Both England and New Zealand are ______countries.
2. A great attraction of Scotland is the _____.
3. People can go sightseeing by taking a ____.
4. Most Maori men have ____on their arms.
5. California is famous for its long sunny _____.
Trả lời:
1. island |
2. ancient castle |
3. boat ride |
4. tattoos |
5. coastline |
1. island (n) đảo
Both England and New Zealand are island countries.
(Cả Anh và New Zealand đều là các quốc đảo.)
2. ancient castle (n) lâu đài cổ kính
A great attraction of Scotland is the ancient castle.
(Một điểm thu hút lớn của Scotland là lâu đài cổ kính.)
3. boat ride (n) đi du thuyền
People can go sightseeing by taking a boat ride.
(Mọi người có thể tham quan bằng cách đi thuyền.)
4. tattoos(n) hình xăm
Most Maori men have tattoos on their arms.
(Hầu hết đàn ông Maori đều có hình xăm trên cánh tay.)
5. coastlines (n) đường bờ biển
California is famous for its long sunny coastlines.
(California nổi tiếng với những đường bờ biển dài đầy nắng.)
Bài 2 trang 132 sgk TIếng anh 7: Choose the best answer A, B, or C to complete each sentence.
(Chọn câu trả lời đúng nhất A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu.)
1. What do you call the people from Canada?
– ______.
A. Canadians
B. Canadian
C. Canada people
2. Scotland, with its _____landscapes, attracts millions of visitors every year.
A. warm
B. amazing
C. local
3. – What is a _____of London?
– The red telephone box.
A capital
B. symbol
C. landscape
4. Niagara Falls is a great ______on the border of the USA and Canada.
A forest
B. river
C. attraction
5. Aborigines are the ______people of Australia
A native
B. historical
C. foreign
Trả lời:
1. Bạn gọi những người đến từ Canada là gì?
– ______.
A. Canadians (n) những người Canada (số nhiều)
B. Canadian (n) người Canada (số ít)
C sai ngữ pháp
Chọn A
2. Scotland, với _____ cảnh quan, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.
A. ấm áp
B. tuyệt vời
C. địa phương
=> amazing landscape: cảnh quan tươi đẹp
Chọn B
3. – _____ của London là gì?
– Hộp điện thoại màu đỏ.
A. thủ đô
B. biểu tượng
C. cảnh quan
Chọn B
4. Thác Niagara là một ______ tuyệt vời ở biên giới của Hoa Kỳ và Canada.
A. khu rừng
B. sông
C. điểm thu hút du lịch
Chọn C
5. Thổ dân là ______ người của Úc
A. người bản địa
B. thuộc lịch sử
C. nước ngoài
Native people: người bản địa
Chọn A
Grammar
Bài 3 trang 132 sgk TIếng anh 7: Complete the sentences with a/an or the.
(Hoàn thành các câu với a / an hoặc the.)
1. Auckland is _______biggest city on _____North Island of New Zealand.
2. _______castle is _________strong building with thick and high walls.
3. Surrounding _____UK is _________Atlantic Ocean.
4. Hawaii is ________state of_______USA.
5. _________attraction is _________interesting place for visitors.
Phương pháp giải:
Mạo từ a/ an/ the
Trả lời:
1. Auckland is the biggest city on the North Island of New Zealand.
Giải thích: dùng “the” trước cấu trúc so sánh và trước tên một số địa danh
Tạm dịch:Auckland là thành phố lớn nhất trên Đảo Bắc của New Zealand.
2. A castle is a strong building with thick and high walls.
Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch: Lâu đài là một công trình kiên cố với những bức tường dày và cao.
3. Surrounding the UK is the Atlantic Ocean.
Giải thích: dùng “the” trước tên một số đất nước chứa chữ “Kingdom”; trước tên sông, hồ, đại dương
Tạm dịch: Bao quanh Vương quốc Anh là Đại Tây Dương.
4. Hawaii is a state of the USA.
Giải thích:
– dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm và được nhắc đến lần đầu
– dùng “the” trước tên một số đất nước gồm nhiều tiểu bang tạo thành
Tạm dịch:Hawaii là một tiểu bang của Hoa Kỳ.
5. An attraction is an interesting place for visitors.
Giải thích: dùng “an” trước danh từ số ít bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu
Tạm dịch:Một điểm tham quan là một nơi thú vị cho du khách.
Bài 4 trang 132 sgk TIếng anh 7: Underline and correct the article mistakes in the sentences below.
(Gạch chân và sửa lỗi bài viết trong các câu dưới đây.)
1. Ottawa is a capital of Canada.
2. He’s the Englishman. He lives in Oxford.
3. When people travel, they use an map to find their way round.
4. Can you see a Big Ben from where you are standing?
5. Canadians love ice hockey, the winter sport.
Phương pháp giải:
Mạo từ a/ an/ the
Trả lời:
1. Ottawa is a capital of Canada.
Sửa: a-> the
Giải thích: dùng “the” trước danh từ mang tính duy nhất
Tạm dịch:Ottawa là thủ đô của Canada.
2. He’s the Englishman. He lives in Oxford.
Sửa: the -> an
Giải thích: dùng “an” trước danh từ chỉ quốc tịch số ít bắt đầu bằng nguyên âm
Tạm dịch:Anh ấy là người Anh. Anh ấy sống ở Oxford.
3. When people travel, they use an map to find their way round.
Sửa: an -> a
Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.
Tạm dịch:Khi mọi người đi du lịch, họ sử dụng bản đồ để tìm đường đi.
4. Can you see a Big Ben from where you are standing?
Sửa: a -> the
Giải thích: dùng “the” trước tên một địa danh cụ thể, nổi tiếng
Tạm dịch:Bạn có thể nhìn thấy một chiếc Big Ben từ nơi bạn đang đứng không?
5. Canadians love ice hockey, the winter sport.
Sửa: the -> a
Giải thích: dùng “a” trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm.
Tạm dịch:Người Canada yêu thích môn khúc côn cầu trên băng, môn thể thao mùa đông.
Unit 12 Project lớp 7 trang 133
Work in groups.
Bài 1 trang 133 sgk Tiếng anh 7: Discuss and choose a place in an English-speaking country.
(Thảo luận và chọn một địa điểm ở một quốc gia nói tiếng Anh.)
Bài 2 trang 133 sgk Tiếng anh 7: Find information about it, including:
(Tìm thông tin về nó, bao gồm;)
– its name (tên)
– its location (vị trí)
– its attractions (địa điểm thu hút)
Trả lời:
– Australia
– lies between the Pacific and Indian Ocean
– Sydney Opera House, Great Barrier Reef Marine Park
Bài 3 trang 133 sgk Tiếng anh 7: Design a poster to introduce the place and present it to the class.
(Thiết kế poster giới thiệu địa điểm và giới thiệu trước lớp.)
Trả lời:
Hello everyone. Today I will talk about Australia, an English-speaking country. Australia is the sixth biggest country in the world. It lies between the Pacific and Indian Ocean. In Australia, there are many famous attractions. Sydney’s Opera House resembling sails on the ocean is the most famous feature of Australia. It has the Australian Opera Company, theaters, concert halls, and restaurants, and attracts hundreds of thousands of tourists each year. Along with the Opera House, the Sydney Harbour Bridge is one of Australia’s top architectural icons. This impressive feat of construction is the largest steel arch bridge in the world. You can’t leave Australia without seeing the Great Barrier Reef. This World Heritage-listed natural wonder is one of the largest living structures on the planet. If you have a holiday, you must consider Australia.
Tạm dịch:
Chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ nói về Úc, một quốc gia nói tiếng Anh. Úc là quốc gia lớn thứ sáu trên thế giới. Nó nằm giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Ở Úc, có rất nhiều điểm tham quan nổi tiếng. Nhà hát Opera của Sydney giống như những cánh buồm trên đại dương là đặc điểm nổi tiếng nhất của Úc. Nơi đây có Công ty Opera Australia, các nhà hát, phòng hòa nhạc, nhà hàng và thu hút hàng trăm nghìn khách du lịch mỗi năm. Cùng với Nhà hát Opera, Cầu cảng Sydney là một trong những biểu tượng kiến trúc hàng đầu của Úc. Kỳ tích xây dựng ấn tượng này là cây cầu vòm thép lớn nhất thế giới. Bạn không thể rời Úc mà không đi tham quan Rạn san hô Great Barrier. Kỳ quan thiên nhiên được xếp hạng Di sản Thế giới này là một trong những công trình kiến trúc sống lớn nhất trên hành tinh. Nếu bạn có một kỳ nghỉ, bạn phải cân nhắc nước Úc nhé.
Bài 4 trang 133 sgk Tiếng anh 7: Your class votes for the most appealing poster.
(Lớp của bạn bình chọn cho tấm áp phích hấp dẫn nhất.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Review 3
Unit 10: Sources of energy
Unit 11: Travelling in the future
Review 4