Giải Tiếng anh lớp 6 Unit 12: What do you usually do for new year’s?
Từ vựng Unit 12 Tiếng Anh lớp 6
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
clean |
v |
/kliːn/ |
lau chùi, quét sạch |
decorations |
n |
/ˌdek.əˈreɪ.ʃənz/ |
sự trang trí, trang hoàng |
festival |
n |
/ˈfes.tɪ.vəl/ |
lễ hội |
firework |
n |
/ˈfaɪə.wɜːk/ |
pháo hoa |
paint |
v |
/peɪnt/ |
vẽ, sơn màu |
party |
n |
/ˈpɑː.ti/ |
bữa tiệc |
sweet |
adj |
/swiːt/ |
ngọt |
temple |
n |
/ˈtem.pəl/ |
ngôi đền |
traditional |
adj |
/trəˈdɪʃ.ən.əl/ |
truyền thống |
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Preview trang 121
A(trang 129-tiếng anh 6) Listen. Match the teenagers to the occasions they celebrate. ( Nghe và nối những dịp mà các bạn trẻ ăn mừng)
Hướng dẫn làm bài
Đang cập nhật
B(trang 129-tiếng anh 6) Listen again. Complete the sentences (1-5) in A. Use the words below
( Nghe lại lần nữa. Hoàn thành các câu từ 1 đến 5 ở bài tập A. Sử dụng các từ dưới đây)
Hướng dẫn làm bài
Đang cập nhật
C(trang 129-tiếng anh 6) Talk with a partner. How do you celebrate your favorite festival?
( Nói với bạn cùng nhóm của mình. Họ ăn mừng những lễ hội yêu thích như thế nào?)
Hướng dẫn làm bài
A: What is your favorite festival?
B: My favorite festival is Mid- autumn.
A: How do you celebrate it?
B: We eat moon cakes and watch lion dancing with our family
Hướng dẫn dịch
A: Lễ hội ưa thích của cậu là gì vậy?
B: Mình thích Trung thu
A: Cậu làm gì để ăn mừng lễ Trung thu vậy?
B: Chúng mình ăn bánh trung thu và xem múa lân cùng với gia đình
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Language focus trang 122 – 123
A(trang 122-SGK tiếng anh 6) Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue
( Nghe và đọc. Sau đó, lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)
Hướng dẫn dịch
1.
Maya: Xin chào Nadine, cuối tuần vừa rồi của cậu thế nào rồi?
Nadine: Cảm ơn cậu nha, cuối tuần của mình khá tuyệt.
2.
Maya: Cậu đã làm gì vào thứ bảy đấy?
Nadine: Tớ đã đến thăm dì và chú.
3,
Maya: Thật tuyệt đó. Vậy ngày hôm qua cậu làm gì?
Nadine: Ngày hôm qua á, tớ đã tham gia một lễ hội đêm
4.
Maya: Thế cậu đang làm gì vậy?
Nadine: Tớ đang ngủ thì cậu đánh thức tớ dậy.
B(trang 122-SGK tiếng anh 6) Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation ( Luyện tập với bạn cùng nhóm. Thay thế bất kì từ nào để tạo ra đoạn hội thoại của riêng bạn)
Hướng dẫn làm bài
A: How was your weekend?
B: It was great, thanks.
A: What did you do on Saturday?
B: Umm, I visited my grandparents.
A: That was great. What about Sunday?
B: Yesterday… I went to a party
A: What are you doing?
B: Sleeping…. you woke me up
Hướng dẫn dịch
A: Cuối tuần của cậu thế nào?
B: Tuyệt vời.
A: Cậy làm gì vào thứ bảy vậy?
B: Tớ đến thăm ông bà.
A: Thật tuyệt với. Thế còn chủ nhật thì sao?
B: Chủ nhật tớ tham gia một bữa tiệc.
A: Thế cậu đang làm gì đấy?
B: Tớ đang ngủ. Cậu vừa đánh thức tớ dậy đấy.
C(trang 123-SGK tiếng anh 6) Complete the conversation. Use the words in the box. Listen and check.
( Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng các từ trong bảng. Nghe và kiểm tra lại)
Đáp án
1) in, (2) on (3) in (4) during (5) in
Hướng dẫn dịch bài
David: Sinh nhật của cậu vào khi nào vậy, Elisa?
Elisa: Nó vào tháng trước. Nó vào ngày 10 tháng tháng 7
David: Tuyệt vơi! Cậu đã làm gì vậy?
Elisa: Ừ, nó vào kì nghỉ hè, vì vậy tớ đến Tây Ban Nha. Thế sinh nhật của cậu vào khi nào vậy, David?
David: Ồ sinh nhật tớ vào mùa đông . Nó và kì nghỉ đông.
Elisa: Ồ tớ nhớ rồi. Nó vào ngày 23 tháng 12. Tớ đến tiệc sinh nhật của cậu vào năm ngoái.
D(trang 123-SGK tiếng anh 6) Complete the conversation. Use the correct form of the words from the box.
( Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Sử dụng dạng dạng đúng của từ trong bảng)
Đáp án
(1) have (2) eat (3) visit (4) put
(5) watched (6) opened (7) was (8) do
Hướng dẫn dịch
Vào sinh nhật tớ, tớ thường có một bữa tiệc ở nhà. Tớ thường ăn những đồ ăn đặc biệt. Dì và cậu tớ luôn luôn đến nhà tớ. Chúng tớ cùng nhau trang trí. Năm ngoái, chúng tớ ăn thịt nướng và đốt pháo hoa. Chúng tớ đều ngắm pháo hoa và ăn những món ngon. Sau đó, chúng tớ sẽ mở thiệp và quà. Nó thực sự rất tuyệt. Tớ hi vọng trong năm nay tớ cũng có thể làm những điều tương tự như vậy.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 The real world trang 124
A(trang 124-SGK tiếng anh 6) Listen. Number the costumes in the photos in the order you hear the descriptions ( Nghe và đánh số các trang phục trong bức tranh với thứ tự mô tả bạn nghe được)
Hướng dẫn làm bài
Nội dung bài nghe
Every year in the village of Lazarim in Portugal people celebrate the Lazar ram carnival. They walk in the streets wearing masks carved out of wood. The scary masks are not painted they have sharp horns and a long sharp chicken. In Spain on the days of the summer festival people where really big masks the masks are made out of pieces of paper known as paper mache and are really colorful. Once every 5 years people in Austria dress up for a carnival wild men wear costumes made out of plants it makes them look like trees they also have long noses that look like beaks.
Hướng dẫn dịch
Hàng năm tại làng Lazarim ở Bồ Đào Nha, người dân tổ chức lễ hội hóa trang Lazarim. Họ đi trên đường phố với những chiếc mặt nạ được chạm khắc từ gỗ. Những chiếc mặt nạ đáng sợ không được sơn, chúng có sừng sắc nhọn và một con gà dài sắc nhọn. Ở Tây Ban Nha vào những ngày diễn ra lễ hội mùa hè, người ta thường đắp những chiếc mặt nạ thật lớn, những chiếc mặt nạ được làm từ những mảnh giấy được gọi là giấy bồi và thực sự nhiều màu sắc. Cứ 5 năm một lần, những người ở Áo mặc trang phục cho lễ hội hóa trang Những người đàn ông hoang dã mặc trang phục làm từ thực vật khiến họ trông giống như cây cối, họ cũng có mũi dài trông giống như mỏ.
B(trang 124-SGK tiếng anh 6) Listen. Circle T for True and F for False
( Nghe, viết T với câu đúng và F với câu sai)
Đáp án
1-F
2-F
3-F
4-T
5-T
Hướng dẫn dịch
1. Các lễn hội ở Châu Âu thường diễn ra vào đầu tháng 11
2. Ở Bồ Đầu Nha, mọi người trang trí câu trong suốt dịp lễ hội Lazarim.
3. Trong suốt lễ hội Lazarim, sẽ có các cuộc thi hát.
4. Ở Tây Ban Nha, mọi người thường tổ chức các lễ hội để tận hưởng những đêm cuối mùa hè
5. Mọi người mặc những đồ đáng sợ trong suốt lễ hội ở Áo
Nội dung bài nghe Festivals in Europe usually take place from the beginning of December until April people dress up as trees, bears, and even goats and walk the streets in Portugal. During the Lazarim carnival people wear new wooden masks. Every year, they play music, decorate cars and dance. There are also poetry competitions in Spain. People have a festival to enjoy the last nights of summer. People wear very big head masks in Austria. The streets change into a magical world. People wear scary costumes and walk the streets. Hướng dẫn dịch Các lễ hội ở châu Âu thường diễn ra từ đầu tháng 12 cho đến tháng 4, mọi người hóa trang thành cây, gấu, thậm chí là dê và đi dạo trên đường phố ở Bồ Đào Nha. Trong lễ hội Larom, mọi người đeo những chiếc mặt nạ mới bằng gỗ. Hàng năm, họ chơi nhạc, trang trí xe hơi và khiêu vũ. Ngoài ra còn có các cuộc thi thơ ở Tây Ban Nha. Mọi người có một lễ hội để tận hưởng những đêm cuối cùng của mùa hè. Mọi người đeo mặt nạ đầu rất to ở Áo. Các đường phố thay đổi thành một thế giới kỳ diệu. Mọi người mặc trang phục đáng sợ và đi bộ trên đường phố.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Pronunciation trang 125
Syllable stress
A(trang 125-SGK tiếng anh 6) Listen to the stressed syllables. Repeat the words. ( Nghe những âm tiết được đánh dấu trọng âm. Lặp lại các từ này)
1. barbecue 2. decoration
Hướng dẫn làm bài
Học sinh thực hành.
B(trang 125-SGK tiếng anh 6) Listen and underline the stressed syllable. (Nghe và gạch chân những âm tiết được đánh trong âm)
1. festival 2. vacation 3. party 4. celebrate
5. around 6. summer 7. amazing 8. Winter
Hướng dẫn làm bài
1. festival
2. vacation
3. party
4. celebrate
5. around
6. summer
7. amazing
8. winter
C(trang 125-SGK tiếng anh 6) Work with a partner. Take turns to read the words in B.
( Luyện tập cùng với bạn để đọc các từ ở bài B)
Hướng dẫn làm bài
Học sinh thực hành cùng bạn
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Communication trang 125
(trang 125-SGK tiếng anh 6) Take a class survey. How did your classmates celebrate their birthdays last year. Ask questions and note the name. Then add more information
( Khảo sát trong lớp. Các bạn cùng lớp của bạn ăn mừng sinh nhật năm ngoái như thế nào. Hỏi và trả lời, ghi lại tên. Sau đó thêm thông tin chi tiết.)
Hướng dẫn làm bài
Find someone who |
Name |
More information |
…went out with friends |
Mai Anh |
She went out with her best friends Tam and Lan |
……spend time with his or her friends |
Linh |
She and her friends spent time celebrating the party |
…. watched a movie |
Hoa |
She watched her favorute movie “ About time” |
…. went somewhere interesting |
Nam |
He went to amusement park |
…had a party |
Kiên |
He had a big party with his family. |
Hướng dẫn dịch
Bạn học nào…. |
Tên |
Thêm thông tin |
… đi chơi với bạn |
Mai Anh |
Cô ấy đi chơi với bạn thân nhất của mình là Tâm và Lan |
… dành thời gian với bạn của anh ấy hoặc cô ấy |
Linh |
Cô ấy và bạn của mình dành thời gian của mình để chuẩn bị bữa tiệc. |
…..xem một bộ phim |
Hoa |
Cô ấy xem bộ phim ưa thích của minh “ About time” |
…. đi đến những nơi thú vị |
Nam |
Anh ấy đi công viên giải trí |
… có một bữa tiệc |
Kiên |
Anh ấy có một bữa tiệc lớn cùng với gia đình của mình |
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Reading trang 127
Harbin ice and snow festival
Every year, on January 5th, the city of Harbin in northeast China changes into a winter wonderland. Tourists from all around the world come to visit this amazing ice and snow festival. The festival started in 1963 and began as a winter party. The festival usually lasts for one month. However, if the weather stays cold and dry, it goes on for a few more days. Temperatures are usually very cold. They can go down to -17°C. Ice sculptors use different tools to carve the hard ice and snow. These sculptors display their work in two main areas. “Sun Island” has huge snow sculptures of people and animals. “Ice and Snow World” has a sculptures of buildings. At night, these buildings light up with brightly colored lights. Visitors can do a lot of other activities, such as skiing and ice sliding. They can also go swimming in the icy waters of the Songhua River. The Harbin Ice and Snow Festival is very popular. Every year, hundreds of thousands of people visit the festival.
Hướng dẫn dịch
Lễ hội băng Cáp Nhĩ Tân
Hàng năm, vào ngày 5 tháng Một , thành phố Cáp Nhĩ Tân ở đông bắc Trung Quốc trở thành mùa đông ở xứ sở thần tiên. Du khách từ khắp nơi trên thế giới đến tham quan lễ hội băng tuyệt vời này. Lễ hội bắt đầu vào năm 1963 và ban đâu bắt đầu như một bữa tiệc mùa đông. Lễ hội thường kéo dài trong một tháng. Tuy nhiên, nếu thời tiết vẫn lạnh và khô, nó sẽ kéo dài thêm vài ngày nữa. Nhiệt độ thường rất lạnh. Chúng có thể giảm xuống -17 ° C. Các nhà điêu khắc băng sử dụng các công cụ khác nhau để chạm khắc băng và tuyết cứng. Các nhà điêu khắc này trưng bày tác phẩm của họ ở hai khu vực chính. “Đảo Mặt Trời” có các tác phẩm điêu khắc bằng tuyết khổng lồ về người và động vật. ” Thế giới băng tuyết” có các tác phẩm điêu khắc của các tòa nhà. Vào ban đêm, những tòa nhà này được được thắp sáng với những ánh đèn màu rực rỡ. Du khách có thể tham gia rất nhiều hoạt động khác như trượt tuyết và trượt băng. Họ cũng có thể bơi trong vùng nước lạnh của sông Tùng Hoa. Lễ hội băng tuyết Cáp Nhĩ Tân rất nổi tiếng. Hàng năm có hàng trăm nghìn lượt người đến tham quan lễ hội.
A(trang 127-SGK tiếng anh 6) Look at the photo and read the title. When do you think this festival takes place? What do you think the weather is like?
( Nhìn vào bứa tranh và đọc tiêu đề. Bạn nghĩ cái lễ hội này diễn ra khi nào? Bạn nghĩ thời tiết như thế nào)
It is on January 5th. The weather is cold and dry
B(trang 127-SGK tiếng anh 6) Read quickly. Underline the weather words.
( Đọc nhanh và gạch chân những từ chỉ thời tiết)
Cold, dry.
C(trang 127-SGK tiếng anh 6) Read again. Where is the city of Harbin? ( Đọc lại lần nữa. Thành phố Cáp Nhĩ Tân ở đây)
It’s in northeast China
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Comprehension trang 128
A( trang 128-SGK tiếng anh 6) Choose the correct answers for Harbin Ice and Snow Festival.
Đáp án
1.a 2.b 3.c 4.b 5. A
Hướng dẫn dịch
1. Bài khóa trên chủ yếu viết về một lễ hội ở Trung Quốc
2. Lễ hội tiếp tục hơn một tháng nếu thời tiết lạnh và khô
3. Mọi người những người mà khắc những đồ vật từ băng và tuyết được gọi là thợ điêu khắc.
4. Ở dòng 9, từ “display” nghĩa là trình diễn, phô ra
5. Hoạt động nào không được đề cập đến trong bài khóa? Trượt ván
B( trang 128-SGK tiếng anh 6) Complete the word web. ( Hoàn thành bảng từ sau)
Đáp án
(1) January (2) Sun Island (3) Ice and Snow World
(4) skiing (5) ice sliding (6) swimming
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Writing trang 128
(trang 128-SGK tiếng anh 6) Write a postcard. Tell your friend about a carnival. Write 40-60 words.
( Viết một tấm thiệp. Kể cho bạn về một lễ hội trong khoảng từ 40-60 từ)
Hướng dẫn làm bài
Hi Ji-Yong
Greeting from Thai Binh in Vietnam. It’s really fun here! We’re at Mid- Autumn festival in my hometown. There are a lot of colorful lanterns here. This is the festival for not only kids but also the whole family. We are eating moon cakes and watching lion dancing. Wish you were here.
Love you,
Thao
Hướng dẫn dịch
Xin chào Ji- Yong
Gửi lời chào tới cậu từ Thai Binh, Vietnam. Thực sự ở đây rất vui. Chúng tớ đang ở lế hội Trung thu. Có rất nhiều lồng đèn nhiều màu sắc ở đây. Đây là lễ hội không chỉ cho trẻ em mà còn cho cả gia đình. Chúng tớ đang ăn bánh trung thu và xem múa lân. Ước gì cậu ở đây
Yêu câu,
Thao
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Worksheet trang 149
1( trang 149-SGK tiếng anh 6) Unscramble the letters to make words related to special occasions.
( Sắp xếp các chữ cái thành một từ liên quan đến một dịp đặc biệt)
Đáp án
a. firework
b. holiday
c. celebrate
d. birthday
e. party
f. parade
2( trang 149-SGK tiếng anh 6) Use the words from Activity 1 to fill in the blanks. More than one answer may be correct. ( Chọn các từ ở bài tập 1 để điền vào chỗ trống. Nhiều hơn một đáp án có thể chính xác)
Đáp án
a. firework
b. celebrate
c. party
d. parade
e.holiday
Hướng dẫn dịch
a. Chúng ta sẽ xem bắn pháo hoa vào tối nay
b. Hãy ăn mừng năm mới ở cảng này đi
c. Hãy tổ chức một bữa tiệc vào tuần này đi. Tớ sẽ bảo bạn tớ đến chơi.
d. Họ đã xem một buổi diễu hành ở thành phố ngày hôm nay Chúng tớ gặp rất nhiều người ở dưới.
e. Ngày 25 tháng 12 có phải là một ngày hôi ở nước cậu không?
3( trang 149-SGK tiếng anh 6) Read the questions and circle the correct option.
( Đọc câu hỏi và khoanh tròn đáp án đúng)
Hướng dẫn làm bài
a. during b. on c. in d. during e. in
4( trang 149-SGK tiếng anh 6) Answer the questions from Activity 3. Use complete sentences.
(Trả lời câu hỏi từ bài tập 3. Sử dụng dạng câu đẩy đủ)
Hướng dẫn làm bài
a. I travel with my family
b. I usually have a day off
c. It’s in summer
d. I usually go to the beach
e. I usually celebrate at home with my family.
Hướng dẫn dịch
1. Cậu thường làm gì trong các kì nghỉ vậy? Tớ thường đi du lịch với gia đình
2. Bạn thường làm gì vào ngày 1 thang 1 vậy? Tớ thường có ngày nghỉ
3. Sinh nhật bạn vào mùa nào vậy? Nó vào mùa hè.
4.Bạn thường làm gì vào mùa hè vậy? Mình thường đi biển
5. Bạn thường làm gì vào Tết vậy? Tớ thường ăn mừng ở nhà với gia đình của mình.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 12 Explore English trang 162
A(trang 162-SGK tiếng anh 6) Complete the sentences using the words from the box
( Hoàn thành cac câu sau sử dụng các từ ở trong bảng)
Đáp án
1.monkeys 2. Sunday 3. Festival
Hướng dẫn dịch
Chào mừng đến Lopburi ở Thái Lan. Có rất nhiều khỉ ở thị trấn này. Mỗi năm, vào chủ nhật cuối cùng của tháng 11, sẽ có một lễ hội đặc biệt cho những chú khỉ này.
B(trang 162-SGK tiếng anh 6) What do you think people so at a monkey festival?
Đáp án
– Watch monkeys
– Have parade
– Eat bananas
C. Complete the crossword puzzle
( Hoàn thành bảng từ sau)
Đáp án
1. dance 2. party 3. visitor
4. parade 5. Costume
D(trang 162-SGK tiếng anh 6) Write answers to the questions. Describe a real or fake festival.
(Trả lời các câu hỏi sau. Miêu tả về một lễ hội that hay là một lễ hội giả định)
Đáp án
– Festival Vegetarian food
– Rules: Bring one homemade vegetarian food
– It takes places in a big Pagoda
– People join in making vegetarian food
– Try the food and guess the name, find out the most delicious homemade vegetarian food.
Hướng dẫn dịch
– Lễ hội đồ ăn chay Lễ hội
– Quy định: Mang theo một món chay tự làm
– Diễn ra trong một ngôi chùa lớn
– Mọi người cùng tham gia làm đồ chay
– Ăn thử và đoán tên, tìm ra món chay tự làm ngon nhất.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 8: How much is this T-shirt?
Unit 9: What are you doing?
Unit 10: What’s the weather like?
Unit 11: I went to Australia!
Unit 12: What do you usually do for new year’s?