Giải Tiếng anh lớp 6 Unit 11: I went to Australia!
Từ vựng Unit 11 Tiếng Anh lớp 6
Từ vựng |
Từ loại |
Phiên âm |
Nghĩa |
art |
n |
/ɑːt/ |
nghệ thuật |
display |
v |
/dɪˈspleɪ/ |
trưng bày |
landscape |
n |
/ˈlænd.skeɪp/ |
phong cảnh |
museum |
n |
/mjuːˈziː.əm/ |
bảo tàng |
parade |
n |
/pəˈreɪd/ |
cuộc diễu hành |
sculptor |
n |
/ˈskʌlp.tər/ |
nhà điêu khắc |
sculpture |
n |
/ˈskʌlp.tʃər/ |
tác phẩm điêu khắc |
time zone |
n |
/ˈtaɪm ˌzəʊn/ |
múi giờ |
tourist |
n |
/ˈtʊə.rɪst/ |
du khách |
vacation |
n |
/veɪˈkeɪ.ʃən/ |
kì nghỉ |
visit |
v |
/ˈvɪz.ɪt/ |
thăm viếng, đi thăm |
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Preview trang 110
A(trang 110-SGK tiếng anh 6) Listen to the conversation. Circle T for True and F for False ( Nghe đoạn hội thoại. Khoanh T với đáp án đúng và F với đáp án sai)
Đáp án
1-T
2-F
3-F
4-T
Hướng dẫn dịch
1. Rena đã từng đi đến Melbourne
2. Thời tiết đã từng lạnh và mưa.
3. Cô ấy đã đi cùng với bạn của mình
4. Cô ấy đã có một khoảng thời gian vui vẻ
Nội dung bài nghe
Hi Marina
Hi. When did you get back from your vacation?
I got back yesterday.
Where did you go?
I went to Melbourne in Australia
Oh wow how was the weather? Was it really cold?
No, it was actually warm and sunny it was summer in Australia
Did you go with your friends?
No, I went with my parents
That’s good. Did you enjoy yourself ?
Yes, we had a really good time.
Hướng dẫn dịch
Chào Marina
Chào. Khi nào bạn trở về sau kỳ nghỉ của mình?
Tôi đã trở lại ngày hôm qua.
Bạn đã đi đâu?
Tôi đã đến Melbourne ở Úc
Oh wow thời tiết thế nào? Nó thực sự lạnh?
Không, trời thật sự ấm áp và có nắng, đó là mùa hè ở Úc
Bạn đã đi với bạn bè của bạn?
Không, tôi đã đi với bố mẹ tôi
Tốt đấy. Bạn có vui không ?
Vâng, chúng tôi đã có một thời gian thực sự vui vẻ.
B(trang 110-SGK tiếng anh 6) Listen. What dis Rena do in Australia? Circle the correct answers ( Nghe. Rena đã làm gì ở Australia? Khoanh tròn đáp án đúng.)
“We did a lot of exciting things. On our first day we went to the mountains. We 1.(cycled/trekked) all the way to the top. We spent the next day 2.(swimming/surfing) at the beach. There are a lot of amazing 3.(restaurants/cafes) in Melbourne. We had some really interesting food. We also went to see a few 4.(museums/art galleries). There was so such to do!”
Đáp án
1. trekked
2.swimmning
3.restaurants
4. museums
Nội dung bài nghe
Did you enjoy yourself?
Yes, we had a really good time
What did you do there?
We did a lot of exciting things. On our first day, we went to the mountains we trekked all the way to the top. We spent the next day swimming at the beach. There are a lot of amazing restaurants in Melbourne. We had some really interesting food we also went to see a few museums there was so much to do.
Hướng dẫn dịch
Bạn có vui không?
Vâng, chúng tôi đã có một khoảng thời gian thực sự vui vẻ
Bạn đã làm gì ở đó?
Chúng tôi đã làm rất nhiều điều thú vị. Vào ngày đầu tiên của chúng tôi, chúng tôi đã đi đến những ngọn núi mà chúng tôi đã đi bộ đến đỉnh. Chúng tôi đã dành cả ngày hôm sau để bơi ở bãi biển. Có rất nhiều nhà hàng tuyệt vời ở Melbourne. Chúng tôi đã có một số món ăn thực sự thú vị, chúng tôi cũng đã đi xem một vài viện bảo tàng có rất nhiều việc phải làm.
C(trang 110-SGK tiếng anh 6) Talk with a partner. What are some good places doe a tourist to visit in your country? Why ( Nói với bạn cùng nhóm, ở đấy nước của bạn, có nhũng địa điểm nào thú vị với khách du lịch? Tại sao?)
Hướng dẫn làm bài
You should visit handicarft villages in Vietnam such as: Bat Trang potter village, Van Phuc silk village,etc, because there are a lot of interesting here. You even can make pottery on your own . You should also bring the camera to take photos of beautiful scenery in these villages.
Hướng dẫn dịch
Bạn nên đến thăm những làng nghề truyền thống ở Việt Nam ví dụ như : làng gốm Bát Tràng, làng lụa Vạn Phúc,vv bởi vì có rất nhiều các hoạt động thú vị ở đây. Bạn thậm chí còn được tự mình làm gốm. Bạn cũng nên mang theo máy ảnh để chụp những cảnh đẹp ở đây.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Language focus trang 112 – 113
A(trang 112-SGK tiếng anh 6) Listen and read. Then repeat the conversation and replace the words in blue ( Nghe và đọc. Sau đó, lặp lại đoạn hội thoại và thay thế các từ màu xanh)
Hướng dẫn dịch
1.
Nadine: Kì nghỉ của cậu như thế nào vậy?
Minh: Ồ, nó vừa vui mà vừa không vui.
2.
Nadine: Tại sao lại vậy?
Minh: À, bố tớ mua vé máy bay đến London. Gia đình tớ yêu London.
3.
Nadine: Ok, cậu làm gì ở đó vậy?
Minh: Gia đình tớ đi đến bảo tang. Chúng tớ đi ngắm con sông, Chúng tớ đã rất vui.
4.
Nadine: Nghe có vẻ thú vị mà. Thế vấn đề là gì vậy?
Minh: Bố tớ mua vé đến London, Canada chứ không phải London nước Anh. Chúng tớ đã đi đến nhầm quốc gia.
B(trang 112-SGK tiếng anh 6) Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation ( Luyện tập với bạn cùng nhóm. Thay thế bất kì từ nào để tạo ra đoạn hội thoại của riêng bạn)
Hướng dẫn làm bài
A: How was your trip?
B: It was both good and bad
A: Why was that?
B: My family went to Danang. We love this place.
A: Nice. What did you do there?
B: We went to the most famous beaches here and ate a lot of sea food.
A: What was the problem?
B: Well, our flight was delayed for three hours due to bad weather
Hướng dẫn làm bài
A: Chuyến đi của cậu như thế nào vậy?
B: Nó vừa vui mà lại không vui.
A: Tại sao lại vậy?
B: Gia đình tớ đến Đà Nẵng. Chúng tớ yêu nơi này.
A:Thật tuyệt. Cậu đã làm gì ở đấy vậy?
B: Gia đình tớ đã đến những bãi biển nổi tiếng nhất ở đây và thưởng thức rất nhiều hải sản ở đây.
A: Thế vấn đề là gì vậy?
B: À chuyến bay của nhà tớ bị hoãn 3 tiếng vì thời tiết xấu
C(trang 112-SGK tiếng anh 6) Complete the conversation. Circle the correct words. Then listen and check your answers. ( Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Khoanh tròn vào đáp án đúng. Sau đó, nghe và kiêm tra lại đáp án của bạn)
Đáp án
1. was 2.was 3. do 4. went 5. did 6. do
7. went 8. had 9. Did 10. went 11. should 12. Might
Hướng dẫn dịch
Jasmine: Cuối tuần của cậu như thế nào vậy Mina?
Mina: Nó rất là tuyệt.
Jasmine: Cậu đã làm gì vậy?
Mina: Tớ đã đi đến bãi biển.
Jasmine: Thật á? Cậu đã làm gì ở đấy?
Mina: Ừ, tớ đi lướt ván. Nó thật sự rất là vui.
Jasmine: Cậu có đi cùng với bố mẹ không?
Mina: Không, tớ đi với họ hàng của mình. Bạn nên đi với bọn tớ vào tuần sau.
Jasmine: Tớ có thể có thời gian. Tớ sẽ về kiểm tra lịch khi tớ về nhà.
D(trang 112-SGK tiếng anh 6) Complete the conversation. Use the correct form of the words. ( Hoàn thành đoạn văn sau, sử dụng dạng đúng của động từ)
Đáp án
(1) went (2) was (3) did (4) saw (5) went (6) stayed
Hướng dẫn dịch
Tuần trước, tớ đã đi đến Pháp. Nó là một chuyến đi hết sức tuyệt vời. Tớ đi mua sắm rất nhiều vào thứ sáu. Tớ cũng đến bảo tang và ngắm tháp Eiffel vào buổi tối. Tớ đi cùng với bố mẹ. Nhưng anh trai tớ ở nhà.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 The real world trang 114
A(trang 114-SGK tiếng anh 6) Listen. Match the questions to the places ( Nghe. Nối câu hỏi với các địa điểm)
Đáp án
1-b
2-c
3-a
4-d
Nội dung bài nghe
In December 2010, National Geographic explorer Andrew Evans visited Australia. First of all, he travelled to Perth. Next, he went to visit larue, then he traveled to Cairns and went diving on the Great Barrier Reef next in Sydney he celebrated Australia day and finally in Melbourne he saw his first kangaroo.
Hướng dẫn dịch
Vào tháng 12 năm 2010, nhà thám hiểm Andrew Evans của National Geographic đã đến thăm Australia. Trước hết, anh ấy đã đi du lịch đến Perth. Tiếp theo, anh ấy đi thăm Larue, sau đó anh ấy đi du lịch đến Cairns và đi lặn trên Great Barrier Reef tiếp theo ở Sydney, anh ấy kỷ niệm ngày Úc và cuối cùng ở Melbourne anh ấy nhìn thấy con kangaroo đầu tiên của mình.
B(trang 114-SGK tiếng anh 6) Listen. What did Evans do in Australia? Circle the correct answers. ( Nghe. Evans đã làm gì ở Australia? Khoanh vào đáp án đúng?)
Đáp án
1. Australia
2. state
3.people
4. go there again
Hướng dẫn dịch
Andrew Evans đã ở Úc hơn 2 tháng, anh đã đến thăm hầu hết các bang trong nước và đi gần 30000 km anh yêu đất nước và những người anh nghĩ Úc là một nơi tuyệt vời anh thực sự hạnh phúc anh đã đến đó và hy vọng sẽ đến đó một lần nữa một ngày
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Pronunciation trang 115
Regular past tense verb endings: -ed
A( trang 115-SGK tiếng anh 6) Listen and repeat. ( Nghe và lặp lại)
Hướng dẫn làm bài
Học sinh tự thực hành
Hướng dẫn dịch
1. Họ đã ở một nơi thật tuyệt vời
2. Tớ kiểm tra email ở khách sạn
3. Chúng tớ đã đến thăm một bảo tàng
B( trang 115-SGK tiếng anh 6) Listen. Circle the correct sounds. ( Nghe và khoanh vào cách phát âm đúng)
Đáp án
1. /id/ 2. /id/ 3. /d/
4. /t/ 5. /id/ 6. /t/
Hướng dẫn dịch
1. Chúng tớ đã xem phim trên máy bay
2. Anh ấy đã mời tớ đi cắm trại
3. Cô ấy đã chia sẻ hình ảnh của mình
4. Tôi đã từng thích Australia.
5. Chúng tôi đã muốn đến Anh
6. Họ đã đi leo núi.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Communication trang 115
(trang 115-SGK tiếng anh 6) Create a story. Pair A: Tell pair B a story about a trip you or your partner went on. Include three statements are not true. Pair B: Guess the statements that are not true. Take turns ( Tạo một câu chuyện. Cặp A:Nói với cặp B về chuyến đi mà bạn hoặc bạn cùng nhóm của mình đã tham gia. Trong đó bao gồm ba câu sai. Cặp B: Đoán ra được ba câu đấy và làm lần lượt)
Đáp án
A: Last year, I went to Australia for a week, I saw a kangaroo and a Tasmania devil
B: You didn’t go to Australia last year. You went this year and you didn’t see a Tasminia devil.
Hướng dẫn dịch
A: Năm ngoái, tớ đã đến Australia một tuần. Tớ đã gặp một con chuột túi và một con quỷ Tasmania.
B: Bạn đã không đến Australia vào năm ngoái. Cậu đi vào năm nay và cậu cũng không gặp con quỷ Tasmania.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Reading trang 116
Travelers of the year
In 2011, Canadian travel writer Heather Greenwood Davis and her husband, Ike, went on an adventure. They took their two sons—Ethan and Cameron—out of school, and went on a round-the-world trip.
In total, the Davis family spent 12 months on the road and went to 29 countries. They saw amazing birds in the Galapagos islands, climbed volcanoes, and helped at a children’s hospital in China. They even came close to a huge bear in Canada. They went to beautiful temples in Cambodia. They also traveled into the rain; forests of Thailand and saw really big Asian elephants.
While they traveled, they wrote many travel blog posts. They also took lots of photos. Now back home in Canada, Heather says that her family learned many things. They learned that the world is a beautiful place full of amazing people. Traveling made her see how we are all like each other. We can all make friends everywhere we go.
Hướng dẫn dịch
Những vị khách du lịch của năm
Năm 2011, nhà văn du lịch người Canada, Heather Greenwood Davis và chồng cô, Ike, đã thực hiện một chuyến phiêu lưu. Họ cho hai con trai của mình – Ethan và Cameron – nghỉ học và thực hiện một chuyến đi vòng quanh thế giới.
Tổng cộng, gia đình Davis đã trải qua 12 tháng trên đường và đến 29 quốc gia. Họ đã nhìn thấy những chú chim tuyệt vời ở quần đảo Galapagos, leo núi lửa và giúp đỡ tại bệnh viện dành cho trẻ em ở Trung Quốc. Họ thậm chí còn đến gần một con gấu khổng lồ ở Canada. Họ đã đến những ngôi đền tuyệt đẹp ở Campuchia. Họ cũng đi trong mưa; rừng của Thái Lan và đã thấy những con voi châu Á thực sự lớn
Trong khi họ đi du lịch, họ đã viết nhiều bài đăng trên blog du lịch. Họ cũng đã chụp rất nhiều ảnh. Bây giờ trở về nhà ở Canada, Heather nói rằng gia đình cô đã học được nhiều điều. Họ học được rằng thế giới là một nơi tuyệt đẹp với đầy những con người tuyệt vời. Đi du lịch khiến cô ấy thấy chúng ta giống nhau như thế nào. Tất cả chúng ta có thể kết bạn ở mọi nơi chúng ta đến.
A( trang 116-SGK tiếng anh 6) Read the article quickly. Choose a different title. ( Đọc nhanh bài khóa và chọn một tiêu đề khác)
Đáp án
:c. Around the World in 12 Months
( Vòng quanh thế giới trong 12 tháng)
B( trang 116-SGK tiếng anh 6) Underline all the places the Davis family visited. (Gạch chân những nơi mà Davis đã đi qua)
Galapagos islands, China, Cambodia, Thailand,
C( trang 116-SGK tiếng anh 6) Read again. Which country is the Davis family from? ( Đọc lại một lần nữa. Davis đến từ quốc gia nào)
Canada
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Comprehension trang 118
A( trang 116-SGK tiếng anh 6) Choose the correct answers for Travelers of the Year. ( Chọn đáp án đúng dựa trên nội dung của bài khóa “ Travelers of the year”
Hướng dẫn làm bài
1.c 2.a 3.c 4.b 5.c
Hướng dẫn dịch
1. Bài khóa nói về một chuyến phiêu lưu
2. Gia đình của Davis đã dành 12 tháng ở trên đường. Điều đó có nghĩa là họ dành 12 tháng để đi du lịch
3. Ở Campuchia, gia đình đã đến thăm những ngôi chùa
4. Họ đã thấy gì ở Thái Lan? Voi
5 Viết lại câu ở dòng 14 “ We are all like each other” nghĩa là chúng ta đều giống nhau.
B( trang 116-SGK tiếng anh 6) Complete the chart. What can travelers do in these places? Use information from the article and them add your own ideas ( Hoàn thành bảng sau. Khách du lịch có thể làm gì với những đại điểm sau. Sử dụng những thông tin ở bài khóa và có thểm thêm ý tưởng riêng của bạn)
Đáp án
Galapagos islands |
Cambodia |
Thailand |
Vietnam |
see amazing birds |
go to beautiful temples |
travel into the rain forests of Thailand and see really big Asian elephants. |
Enjoy street food and beautiful scenery |
Hướng dẫn dịch
Đảo Galapagos |
Campuchia |
Thái Lan |
Việt Nam |
Ngắm những chú chim tuyệt vời |
Đến thăm các ngôi chùa đẹp |
Đi đến các rừng mưa nhiệt đới ở Thái Lan |
Thưởng thức đồ ăn và cảnh đẹp |
C( trang 116-SGK tiếng anh 6) Critical thinking. Talk with a partner. Do you want to go on an around-the-world trip? Why? Where do you want to go? ( Nói với bạn cùng nhóm của mình. Bạn có muốn đi vòng quanh thế giới không? Tại sao? Bạn muốn đi đâu?)
Đáp án
I really want to go on an around-the world- trip because I will see a lot of interesting things, it will broaden my mind. I will gain more knowledge about the world, experience different cultures. I think the country I want to go the most is Singapore.
Hướng dẫn dịch
Tớ thực sự rất muốn có một chuyến đi vòng quanh thế giới bởi vì tớ có thể ngắm, chiêm ngưỡng tất nhiều điều thú vị, nó sẽ mở rộng tâm chí và gặt hái được nhiều kiến thức mới về thế giới, tìm hiểu về những nền văn hóa mới. Tớ nghĩa quốc gia mà tớ muốn đến nhất đó chính là Singapore.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Writing trang 118
( trang 118-SGK tiếng anh 6) Write a travel blog. Describe what you saw and did in 40-60 words
( Viết một blog về du lịch khoảng 40-60 từ, mô tả những gì bạn tahays và bạn làm)
Hướng dẫn làm bài
I’m on a vacation in Danang with my famile
My family went to My Khe beach- one of the most of beautiful beaches in Vietnam. We also went some famous places in Danang such as Golden Bridge, Marble Mountains, etc. My family enjoyed local sea food which is really delicious. My mother and me played beach volleyball in the afternoon.
I hope I will have chance to come back here in the future.
Hướng dẫn dịch
Tớ đang có một kì nghỉ với gia đình tại Đà Nẵn.
Gia đình tớ đã đi đến biển Mỹ Khê- một trong những bãi biển đẹp nhất Việt Nam. Gia đình tớ còn đi đến những địa điểm nổi tiếng khác ở Đà Nẵng nhữ Cầu Vàng, núi Ngọc,vv. Gia đình tớ còn thưởng thức hải sản địa phương rất là ngon. Mẹ tớ và tớ thường chơi bóng chuyền trên biển vào buổi chiều.
Tớ hi vọng tớ sẽ có thể quay lại đây trong tương lai.
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Worksheet trang 148
1(trang 148-SGK tiếng anh 6) Write the Simple Past form of the verbs. ( Viết dạng quá khứ của các động từ sau)
Đáp án
a. did b. went c. had d. ate
e. saw f. stayed g. was/were
2(trang 148-SGK tiếng anh 6) Sort the words from Activity 1. ( Phân loại các từ ở bài 1)
Đáp án
Regular verbs: stay
Irregular verbs : do, go, have, eat, see, be
3(trang 148-SGK tiếng anh 6) Read the conversation and circle the correct option. ( Đọc đoạn hội thoại và khoanh tròn đáp án đúng)
Đáp án
1. was
2. was/had
3. did/do
4. went/ was
5.did/ go
6.went
Hướng dẫn dịch
Trang: Cuối tuần của câu thế nào vậy Mia?
Mia: Rất là tuyệt. Tớ đã rất vui.
Trang: Cậu đã làm gì vậy?
Mia: Tớ đã đến bảo tang. Nó rất là thú vị.
Trang: Cậu đi cùng với bạn mình à?
Mia: Không, tớ đi cùng với bạn cùng lớp của mình. Tớ nghĩ là tớ sẽ đi một lần nữa vào tuần sau.
4(trang 148-SGK tiếng anh 6) Fill in the blanks with should, shouldn’t, or might. ( Điền vào chỗ trống với should, shouldn’t hoặc might)
Đáp án
a. should b. might c. shouldn’t d. shouldn’t e. might
Hướng dẫn dịch
a. Bạn nên đến Australia. Đây là một đất nước tuyệt đẹp
b. Xem bộ phim khác đi. Bộ phim này có vè chán đấy.
c. Chúng ta không nên đi trượt ván vào hôm nay. Trời đang có bão đấy
d. Chúng ta không nên đi mua sắm vào cuối tuần. Mọi thứ sẽ đắt hơn đấy
e. Chúng ta có thể gặp chuột túi nếu chúng ta dậy sớm đấy.
5(trang 148-SGK tiếng anh 6) Write about a place you visited. ( Viết về một địa điểm mà bạn đã đến thăm)
Example: Last month, I went to Hoi An. I ate lots of food and went rock climbing.
Đáp án
Last week, I went to Ha Noi. I visited Hoan Kiem Lake and ate Trang Tien ice-cream
Hướng dẫn dịch
Ví dụ
Tháng trước, tớ đến thăm Hội An. Tớ ăn rất nhiều đồ ăn và đi leo núi
Bài làm
Tuần trước, tớ đến thăm hồ Hoàn Kiếm và ăn kem Tràng Tiền
Tiếng Anh lớp 6 Unit 11 Explore English trang 161
A(trang 161-SGK tiếng anh 6) Match the words in the box to the meanings. ( Nối các từ trong bảng với nghĩa của chúng)
Hướng dẫn làm bài
1. Trek 2. wildlife 3. anniversary 4. digital nomad
Hướng dẫn dịch
1. Đi một khoảng cách xa, đặc biệt là qua các ngọn đồi, núi và rừng- Trek
2. Những loài động vật và thực vật sống ở trong tự nhiên nhưng không phải thú cưng hay là những cây trồng ở nhà.- wildlife
3. Ngày mà một sự kiện diễn ra-anniversary
4. Một người đi làm từ nơi này đến nơi khác, anh ấy/ cô ấy sử dụng máy tính hoặc những thiết bị công nghệ để làm việc- digital nomad
B(trang 161-SGK tiếng anh 6) Complete the sentences using the correct form of words in the parentheses. ( Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc)
Đáp án
2. was 3. did 4. went 5. were 6. had
Hướng dẫn dịch
Andrew Evan đã đến 10 nước khác nhau cho lể kỉ niệm 125 của National Geographic. Điểm dùng đầu tiên của anh là nước Anh. Anh ấy không ở lại đây lâu. Anh ấy đã đi đến các quốc gia ở Trung Đông, Châu Á, Châu Phi. Có có loài động vật rất tuyệt vời ở châu Phi. Anh ấy đã có một khoảng thời gian tuyệt vời.
C (trang 161-SGK tiếng anh 6) Pick any country. Imagine you went on a trip there. How was your trip? What did you do? Tell your partner.
( Chọn một quốc gia. Tưởng tượng bạn đã có một chuyển đi. Chuyến đi đó thế nào? Bạn đã làm gì? Kể với bạn của mình về chuyển đi này?
Đáp án
Last year I went to China alone. I visited a tourist attraction called Fenghuang Ancient Town. This place was so beautiful with delicious food but it was spicy and salty because this place is mountainous area. I spent 3 days on discovering this city. The local people very friendly but they didn’t know English so it was hard for me to communicate. Finally, we used body language.
Hướng dẫn dịch
Năm ngoái, tớ đã đi đến Trung Quốc một mình. Tớ đã đến một một địa điểm du lịch gọi là Phượng Hoàng cổ trấn. Nơi này thật sự rất đẹp với đồ ăn rất ngon nhưng có hơi cay và mặn. Tớ đã dành 3 ngày để khám phá thành phố này. Những người dân địa phương rất là thân thiện nhưng họ không biết tiếng Anh nên vì vậy tớ đã khá khó khăn trong việc giao tiếp. Cuối cùng tớ đã sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng anh lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Unit 8: How much is this T-shirt?
Unit 9: What are you doing?
Unit 10: What’s the weather like?
Unit 11: I went to Australia!
Unit 12: What do you usually do for new year’s?