Giải SBT Tiếng anh lớp 6 Unit 6: Sports
Tiếng Anh lớp 6 trang 42 Unit 6 Vocabulary
1. Label the pictures 1-6 with the given words. There are nine extra words. (Nối tranh với các từ đã cho. CÓ 9 từ thừa)
Đáp án:
1. cycling: đạp xe
2. horse-riding: cưỡi ngựa
3. wrestling: đấu vật
4. basketball : bóng rổ
5. tennis: chơi tennis
6. golf: đánh gôn
2. Complete the dialogue with some of the words in exercise 1 (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ ở bài 1)
Đáp án:
1. athletics |
2. volleyball |
3. basketball |
4. wrestling |
5. football |
6. rugby |
7. skiing |
8. cycling |
9. climbing |
|
Hướng dẫn dịch:
Johnny: Môn thể thao ưa thích của bạn là gì?
Pete: Tôi thích đi bộ và nhảy nên nó sẽ là thể dục hoặc các môn điền kinh. Bạn thì sao?
Johnny: Tôi thích chạy và nhảy nên bóng chuyền là môn thể thao ưa thích của tôi. Nhưng ở trường chúng tôi đang học một môn thể thao đồng đội mới. Chúng tôi dùng tay để di chuyển quả bóng lên không khí. Môn đó được gọi là bóng rổ.
Pete: Ôi tôi tệ môn đó lắm, thế còn những môn thể thao trên truyền hình thì sao?
Johnny: tôi thích xem đấu vật su mô của Nhật Bản. Nhưng nó không chiếu trên truyền hình thường xuyên.
Pete: Ừ, nghe hay đấy. tôi thích xem những trò chơi đồng đội nhanh nhạy như là bóng đá. Đội bóng yêu thích của tôi là Chelsea. Tôi cũng thích xem bóng bầu dục – thật tuyệt khi những người chơi chạy theo quả bóng. Tôi còn hứng thú với những môn thể thao mùa đông như trượt tuyết nữa.
Johnny: Ừ, tôi cũng thích những môn thể thao mạo hiểm ngoài trời. Tôi thích đạp xe và leo núi vào mùa đông
3. Read the clues and write with the given words. (Đọc và viết từ đúng)
Đáp án:
1. fan |
2. match |
3. ball |
4. player |
5. stadium |
6. champion |
7. team |
8. race |
9. competition |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Người này rất thích một đội chơi nào đó: người hâm mộ
2. Đây là một ván chơi của tennis hay bóng đá: trận đấu
3. Bạn có thể chơi gôn, tennis hay khúc côn cầu với thứ này: bóng
4. Người này chơi thể thao như những môn tennis, khúc côn cầu hoặc bóng đá: người chơi.
5. Bạn đi đến một nơi rất lớn để xem trận đấu bóng đá hay bóng bầu dục: sân vận động.
6. Người này là giỏi nhất trong môn thể thao nào đó: nhà vô địch
7. Đây là một nhóm người trong một trận đấu như bóng đá: đội chơi
8. Đây là khi mọi người cố gắng chạy hay đạp xe nhanh nhất: cuộc đua
9. Khi nhiều người đến một nơi và chơi thể thao để tìm ra người chơi hay đội chơi hay nhất: cuộc thi
4. Complete the sentences (hoàn thành câu)
Hướng dẫn làm bài
1. I love play football because I love running and working in a team.
2. I like watching horse-riding because it’s fast, skillful and dangerous.
3. I don’t like watching swimming because it’s not funny.
4. I don’t like playing tennis because I’m unfit
5. I don’t understand rugby because the rule is hard to understand
6. My friend is really into skiing because she likes winter sports.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi yêu bóng đá vì tôi thích chạy và làm việc theo nhóm.
2. Tôi thích xem cưỡi ngựa vì nó nhanh, điêu luyện và mạo hiểm.
3. Tôi không thích xem bơi lội vì nó không thú vị.
4. Tôi không chơi tennis vì tôi không khỏe.
5. Tôi không hiểu môn bóng bầu dục vì luật quá khó để hiểu
6. bạn tôi thích trượt tuyết vì cô ấy thích thể thao mùa đông.
Tiếng Anh lớp 6 trang 43 Unit 6 Language Focus
1. Complete the table with the given words. (Hoàn thành bảng với các từ đã cho)
Đáp án:
1. an |
2. there were |
3. some |
4. there wasn’t |
5. a |
6. there weren’t |
7. any |
|
Hướng dẫn dịch:
– Có một người chơi phấn khích trong đội bóng chuyền
– Có vài người hâm mộ ồn ào ở sân vận động lớn
– Không có trận bóng đá nào vào thứ Sáu
– Không có đội chơi hay nào trong trận đấu này.
2. You were at an important football match at a stadium last week. Write affirmative and negative sentences using There was, there wasn’t. there were and there weren’t. (Bạn đang ở một trận bóng đá quan trọng tại sân vận động tuần trước. Viết câu khẳng định hoặc phủ định dùng there was, there wasn’t; there were và there weren’t)
Đáp án:
1. There were a lot of buses with fans.
2. there wasn’t a train near the stadium.
3. there weren’t any famous players in our team
4. There was a very good player on the other team.
5. There wasn’t a nice café in the stadium.
6. There was a great sports shop next to the stadium.
7. There were a lot of goals in the match.
Hướng dẫn dịch:
1. Có nhiều xe buýt và người hâm mộ
2. Không có con tàu nào gần sân vận động
3. Chẳng có người chơi nổi tiếng nào trong đội chúng ta
4. Có một người chơi rất tốt trong đội khác
5. chẳng có lấy một quán cà phê trong sân vận động
6. có một cửa hàng thể thao rất tuyệt bên cạnh sân vận động
7. có rất nhiều bàn thắng trong trận đấu
3. Look at the table. Complete the sentences with was, wasn’t, were or weren’t. (Quan sát bảng. Hoàn thành câu với was, wasn’t, were hoặc weren’t)
Đáp án:
1. weren’t, were
2. was; wasn’t
3. wasn’t; was
4. weren’t; were
5. wasn’t; was
Hướng dẫn dịch:
1. Muhammad và Authur không ở trung tâm thể thao vào thứ bảy. Họ ở rạp chiếu phim.
2. Katy ở thư viện vào thứ bảy. Cô ấy không ở công viên.
3. Patrick không ở rạp chiếu phim vào chủ nhật. Anh ấy ở sân vận động bóng đá
4. Muhammad và Authur không ở công viên ngày chủ nhật. Họ ở bể bơi
5. Katy không ở thư viện vào chủ nhật. Cô ấy ở công viên
4. What were you interested in when you were younger? Use the given words to help you. (Bạn hứng thú với điều gì khi bạn còn nhỏ? Dùng những từ đã cho để giúp bạn)
Hướng dẫn làm bài:
I was really into swimming at the age of ten. I always watched swimming competition on TV programmes in the evening. Last summer, I took part in a swimming class and learned many types of swimming. I am really interested in this sport so I go to the swimming pool every weekend.
Hướng dẫn dịch:
Tôi rất thích môn bơi lội khi tôi 10 tuổi. Tôi luôn xem các cuộc thi bơi lội trên các chương trình truyền hình vào buổi tối. Mùa hè năm ngoái, tôi đã tham gia một lớp học bơi và học nhiều kiểu bơi khác nhau. Tôi thực sự hứng thú với môn thể thao này vì vậy tôi đã đi bơi mỗi cuối tuần.
Tiếng Anh lớp 6 trang 44 Unit 6 Vocabulary and Listening
1. Write the past simple form of the given verbs (Viết dạng quá khứ của động từ)
Đáp án:
Learned |
3. did |
6. travelled |
1. became |
4. went |
7. watched |
2. decided |
5. started |
8. won |
2. Complete the text using the past simple form of the given verbs (Hoàn thanhf bài, dùng thì quá khứ của động từ)
Đáp án:
1. did |
2. watched |
3. learned |
4. became |
5. started |
6. travelled |
7. competed |
8. won |
Hướng dẫn dịch:
Khi tôi mười tuổi, tôi đã đến nhà bạn tôi, Sara vào một buổi tối và chúng tôi đã làm bài tập về nhà. Sau đó chúng tôi xem trận đấu bóng rổ trên truyền hình – nó rất thú vị. Tiếp theo tôi học thêm nhiều điều thú vị về bóng rổ trong tiết học thể dục ở trường và tôi đã rất hứng thú với môn thể thao này.
Sau đó, tôi đã bắt đầu chơi cùng với các bạn tại trung tâm thể thao địa phương sau khi tan trường. Không lâu sau, tôi đã ở trong đội bỏng rổ 14 tuổi của thị trấn.
Tháng trước, đội của chúng tôi đã đi xe buýt đến một thành phố cách 100km và tham gia cuộc thi lớn. Chúng tôi đã thắng và bây giờ tôi có huy chương vàng trong phòng ngủ.
3. Listen and choose the correct answer (Nghe và chọn đáp án đúng)
4. Listen again and complete the sentences with one, two or three words. (Nghe lại và hoàn thành câu)
5. Tom did a lot of different things last week. Look at the picture. Write sentences about Tom using the past simple form of the given verbs. (Tom đã làm nhiều thứ khác nhau tuần trước. Hãy nhìn vào bức tranh. Viết về Tom, dùng những động từ đã cho thì quá khứ)
Gợi ý:
Last week, Tom did his homework. After that, he went to the theatre with his family. In the evening, he watched a football match on TV and he felt excited. His favourite team was from France so he started to learn French. Then, he competed in a football competition in his town and he won a gold medal.
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, Tom đã làm bài tập về nhà. Sau đó, anh ấy đã đi đến nhà hát cùng với gia đình. Vào buổi tối, anh ấy đã xem bóng đá trên ti vi và thấy rất phấn khích. Đội bóng ưa thích của anh ấy đến từ Pháp nên anh ấy bắt đầu học tiếng Pháp. Sau đó, anh ấy đã tham gia một cuộc thi bóng đá và dành được huy chương vàng.
Tiếng Anh lớp 6 trang 45 Unit 6 Language Focus
1. Complete the table with the given words. (Hoàn thành bảng với những từ đã cho)
Đáp án:
1. played |
2. ago |
3. watched |
4. last |
5. went |
6. July |
2. Write sentences with the past simple form using the given phrases. (Viết câu dùng thì quá khứ)
Đáp án:
1. Grace ran 100 meters
2. Tamer swam 200 metres
3. Emily won a medal
4. Anne and Vicky watched the competitions
5. Jake and Ben play volleyball
6. Kemal scored a goal
Hướng dẫn dịch:
1. Grace đã chạy 100m
2. Tamer đã bơi 200m
3. Emily đã dành huy chương vàng
4. Anne và Vicky đã xem những cuộc thi
5. Jake và Ben đã chơi bóng chuyền
6. Kemal đã ghi bàn
3. Complete the sentences with the given words. (Hoàn thành câu với những từ đã cho)
Đáp án:
1. when |
2. ago |
3. last |
4. week |
5. in |
6. first |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã thi đá bóng lần đầu tiên khi tôi 8 tuổi
2. Cô ấy đã dành huy chương vàng Olympic hai năm trước
3. Alice và tôi đã xem một trận đấu tennis rất thú vị tuần trước
4. Bố mẹ tôi đã xem một bộ phim mới về thế vận hội một tuần trước đó
5. Nhà vô địch đấu vật nổi tiếng đó đã dành huy chương vàng năm 2015
6. Tôi đã chơi bóng bầu dục lần đầu tiên lúc 10 tuổi. Bây giờ tôi chơi bóng bầu dục mỗi thứ bảy.
4. Write sentences that are true for you using the past simple. Use the given verbs and past time expressions to help you. (Viết những câu mà đúng về bản thân bạn)
Đáp án:
– I went to the cinema with my friends last weekend
– I practiced speaking English in the afternoon
– I ran 100 meters in the competition two days ago
– I started to play the guitar in 2018
– I watched a football match on TV last night
Hướng dẫn dịch
– Tôi đã đi đến rạp chiếu phim cùng với các bạn vào cuối tuần trước
– Tôi đã luyện tập nói tiếng Anh vào buổi chiều
– Tôi đã chạy 100m trong một cuộc thi hai ngày trước
– Tôi đã bắt đầu chơi guitar vào năm 2018
– Tôi đã xem một trận bóng đá trên ti vi vào tối qua
Tiếng Anh lớp 6 trang 46 Unit 6 Reading
1. Read the text. Choose the correct answer. (Đọc bài viết. Chọn câu trả lời đúng)
The text….
a. is about famous wheelchair basketball players
b. has different information about wheelchair basketball
c. is about the history of British wheelchair basketball
Đáp án: b
Hướng dẫn dịch:
A: Nó nhanh, thú vị và đôi khi còn nguy hiểm. Đó là gì? Đó là môn bóng rổ trên xe lăn.
B: Trận bóng rổ trên xe lăn lần đầu được tổ chức vào tháng 11 ở Mỹ.
C: Trong những năm 1950, bóng rổ xe lăn trở nên phổ biến và vào năm 1960 nó là một trong tám môn thể thao trong thế vận hội đầu tiên dành cho người khuyết tật ở Rome, Ý. Những người thắng được huy chương vàng đầu tiên là đội tuyển Anh.
D: Những môn thể thao khác ở thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên là bóng bàn, điền kinh và bơi lội.
E: Bóng rổ trên xe lăn không khác với bóng rổ thường. Ví dụ, có năm người chơi trong mỗi đội và trận đấu kéo dài bốn mươi phút
F: Có khoảng 100,000 người chơi bóng rổ xe lăn ở các quốc gia khác nhau. Hãy xem họ trên ti vi ở thế vận hội tiếp theo và theo dõi trận đấu.
2. Read the text again. Where can you find the information? Write the papagraph. (Đọc lại. Bạn có thể tìm thấy thông tin ở đâu?)
1. The number of wheelchair basketball players in the world |
F |
2. The date of the first wheelchair basketball match |
B |
3. The home city of the first Paralympics |
C |
4. The number of players in a basketball team |
E |
5. The sports in the first Paralympics |
D |
Hướng dẫn dịch:
1. Số lượng người chơi bóng rổ xe lăn trên thế giới
2. Ngày thi đấu của trận bóng rổ xe lăn đầu tiên
3. Thành phố quê nhà của thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên
4. Số người chơi trong một trận bóng rổ
5. những môn thể thao trong thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên
3. Read the text again. Write True or False. (Đọc lại lần nữa. Viết câu đúng sai)
Đáp án:
1.False |
2. True |
3. True |
4. True |
5. False |
6. True |
Hướng dẫn dịch:
1. Bóng rổ trên xe lăn không bao giờ nguy hiểm
2. Trận đấu bóng rổ trên xe lăn đầu tiên vào năm 1950
3. Thế vận hội dành cho người khuyết tật đầu tiên diễn ra ở Ý
4. Bơi lội là một trong những môn thể thao trong thế vận hội dành cho người khuyết tật
5. Bóng rổ trên xe lăn khác với bóng rổ thường
6. Bóng rổ trên xe lăn thì phổ biến ở nhiều quốc gia khác nhau
4. Answer the questions. Write complete sentences (Trả lời những câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh)
1. Where was the first wheelchair basketball match?
=> The first wheelchair basketball match was in Rome, Italy
2. When were the first Paralympic Games?
=>It is in 1960
3. How many sports were there in the first Paralympic Games?
=> there were 4
4. Who were the winners of the first Paralympics basketball gold medal?
=> British team were the winners
5. How long are wheelchair basketball matches?
=> forty minutes
6. what other Paralympic sports do you know about?
=> table tennis, athletics and swimming
Hướng dẫn dịch:
1. Trận đấu bóng rổ trên xe lăn đầu tiên diễn ra ở đâu?
=> ở Rome, Ý
2. Thế vận hội thể thao dành cho người khuyết tật đầu tiên diễn ra khi nào?
=> năm 1960
3. Có bao nhiêu môn thể thao trong thế vận hội đầu tiên dành cho người khuyết tật?
=> có 4 môn
4. Ai là người dành được huy chương vàng bóng rổ trên xe lăn đầu tiên?
=> đội tuyển nước Anh
5. Trận bóng rổ trên xe lăn kéo dài trong bao lâu?
=> Bốn mươi phút
6. Những môn thể thao khác trong thế vận hội dành cho nguwofi khuyết tật mà em biết?
=> Bóng bàn, điền kinh và bơi lội
5. Vocabulary plus. Complete the sentences with the correct form of the given words. (Hoàn thành câu với dạng đúng của từ trong ngoặc)
Đáp án:
1. spectators |
2. medal |
3. winner |
4. competitors |
Hướng dẫn dịch:
1. Hai nghìn khan giả đã xem cuộc đua ngày hôm qua
2. Cô ấy đã dành được huy chương vàng tại Thế vận hội thể thao năm 2012
3. Tôi là người giỏi nhất trong cuộc thi. Tôi là người thắng cuộc
4. Có 150 người dự thi trong cuộc chạy ma ra tông năm ngoái
Tiếng Anh lớp 6 trang 47 Unit 6 Writing
1. Read the text. Number the paragraph 1-3 (Đọc, đánh số)
Đáp án: 1-B; 2-C; 3-A
Hướng dẫn dịch
1-B: Cô Franklin có tên đầy đủ là Melissa Jeanette Franklin và cô là vận động viên bơi lội đến từ Mĩ. Cô ấy sinh ra vào ngày 10/5/1995 ở California, Mỹ và bây giờ cô đang sống ở Colorado.
2-C: Cô bắt đầu bơi khi cô lên năm. Cô bắt đầu tham gia các cuộc thi quan trọng vào năm 2010 ở độ tuổi mười bốn.
3-A: Cô đã phá vỡ kỉ lục thế giới vào năm 2011 với môn bơi 200m và cô đã thắng bốn huy chương vàng tại Thế vận hội Luân Đôn. Cô là một trong nuhwngx vận động viên bơi lội trẻ nhất thế giới
2. Complete the text with the given phrases. Then write the first sentence of paragraphs two and three. (Hoàn thành bài viết với những cụm từ đã cho)
Đáp án:
1. He was born on
2. first played football
3. at the age of
4. continued to play
5. after that he won
6. he is one of the
Hướng dẫn dịch:
Neymar tên đầy đủ là Neymar da Silva Santos Junior và anh ấy là một cầu thủ bóng đá đến từ Brazil. Anh sinh ra vào ngày 5/1/1992 gần São Paulo ở Brazil, nhưng bây giờ anh ấy sống ở châu Âu và chơi bóng đá ở đây. Neymar bắt đầu chơi bóng đá khi anh còn là một cậu bé, và ở tuổi 11 anh đã trở thành một cầu thủ trẻ chơi với đội Santos của Brazil. Anh tiếp tục chơi cho Santos và vào năm 2009 anh trở thành người chơi đầu tiên trong đội Santos. Neymar lần đầu đá cho Brazil vào năm 2010, và sau đó anh thắng giải cầu thủ Nam Mỹ năm 2011 và 2012. Anh còn thắng giải vàng Samba năm 2015 cho cầu thủ Brazil xuất sắc nhất ở Châu âu. Anh là một trong những cầu thủ thành công nhất trên thế giới.
3. Read the factfile. Then complete the text. (Đọc và hoành thành bài)
Đáp án:
1. British |
2. was born |
3. 1997 |
4. United Kingdom |
5. sisters |
6. six |
7. eleven |
8. British gymnastics team |
9. 4 gold medals |
10. 80 years |
11. most successful |
12. 2014 |
Hướng dẫn dịch:
Cuộc đời tôi
Tên tôi là Claudia Fragapane và tôi là một vận động viên thể dục người Anh. Tôi được sinh ra vào ngày 24/10/1997 tại Bristol, một thành phố phía tây nước Anh. Bây giờ tôi sống ở Bristol cùng với bố mẹ và các chị em gái.
Thể thao đối với tôi
Tôi bắt đầu môn thể dục dụng cụ khi tôi 6 tuổi. Tôi đã bắt đầu thi đấu những cuộc thi quan trọng khi tôi 11 tuổi và lần đầu trở thành vận động viên thể dục trong đội tuyển thể dục dụng cụ Anh khi tôi 16 tuổi.
Khoảnh khắc tuyệt nhất của tôi
Khoảnh khắc tuyệt vời nhất của tôi là khi tôi dành được bốn huy chương vàng tại Thế vận hội Commonwealth ở Glasgow năm 2014 khi tôi 17 tuổi – tôi đã trở thành vận động viên thể dục người Anh thành công nhất trong 80 năm trở lại đây. Tôi còn thắng giải Nhân vật thể thao trẻ trong năm của BBC năm 2014. Điều đó thật tuyệt vời
4. Imagine you are a famous sports star. Write a short article about your life using “I”. Use the factfile and text in exercise 3 to help you. (Hãy tưởng tượng bạn là một ngôi sao thể thao nổi tiếng. Viết một bài ngắn về cuộc đời bạn. Gợi ý bài 3 sẽ giúp bạn)
Hướng dẫn làm bài:
My life
My name is Nguyen Phuong Thao and I was born on 14th May, 2000 in Hanoi, the capital of Viet Nam. I now live in Ho Chi Minh City with my best friends, Linh.
My sport
I first began to swim when I was 5 years old. I started to complete in important competitions when I was 10 years old and became the youngest swimmer in the national team.
My greatest moments
My greatest moment was when I won the first gold medal at the National Games in Hanoi in 2015 when I was 15. I also was the fastest swimmer in 40 years. That was really exciting!
Tiếng Anh lớp 6 trang 62 Unit 6 Cumulative Review: Start
1. Complete the sentences with there was, there wasn’t, there were or there weren’t. (Hoàn thành câu với there was, there wasn’t, there were hoặc the weren’t)
Đáp án:
1. There were |
2. there was |
3. there weren’t |
4. there was |
5. there was; there wasn’t |
6. There weren’t |
Hướng dẫn dịch:
1. Có nhiều người hâm mộ tại trận bóng bầu dục – 30000 người!
2. Đêm hôm qua, có một chương trình thú vị trên ti vi về Đại hội thể thao.
3. 200 năm trước không có máy tính.
4. Chiều nay, Có một trận đấu bóng đá trên đài. Kết quả cuối cùng là 6-5.
5. Có một rạp chiếu phim ở đây vào năm 1800, nhưng không có nhà hát.
6. Không có chút trứng nào trong cửa hàng ngày hôm qua.
2. Rewrite the sentences using the past simple form. (Viết lại những câu sau ở dạng quá khứ)
Đáp án:
1. He was a famous skiing champion.
2. All the players were very good.
3. She wasn’t in the gymnastics competition.
4. This football book wasn’t expensive.
5. Were you excited about the match?
6. Was he interested in that golf magazine?
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ta đã là một quán quân trượt tuyết nổi tiếng.
2. Tất cả người chơi đều rất tốt.
3. Cô ấy không trong cuộc thi thể dục dụng cụ.
4. Cuốn sách về bóng đá này không đắt.
5. Cậu có hứng thú về trận đấu không?
6. Anh ta có hứng thú với tạp chí về gôn không?
3. Write sentences with was, wasn’t, were or weren’t. (Viết lại câu, dùng was, wasn’t, were hoặc weren’t)
Đáp án:
1. You were very fast in the race.
2. Our teacher was really happy this morning.
3. Merve and Esra weren’t in the park earlier.
4. The journey wasn’t very long.
5. I was really tired this afternoon.
6. Ryan wasn’t at school today.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã rất nhanh trong cuộc đua.
2. Giáo viên của chúng ta đã rất vui sáng nay.
3. Merve và Ersa đã không ở trong công viên sớm hơn.
4. Hành trình ấy không dài.
5. Tôi đã thực sự mệt chiều hôm nay.
6. Ryan đã không ở trường ngày hôm nay.
4. Complete the text using the past simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành bài dưới đây, dùng thì quá khứ của động từ)
Đáp án:
1. was |
2. competed |
3. travelled |
4. went |
5. practised |
6. had |
7. were |
8. won |
9. wasn’t |
10. was |
11. became |
12. weren’t |
13. came |
14. was |
|
|
Hướng dẫn dịch:
Tuần trước, tôi đã chơi trong đội bóng chuyền của trường lần đầu tiên, nó rất thú vị vì chúng tôi đã thi đấu trong một trận đấu quan trọng.
Đầu tiên, chúng tôi đã đi bằng tàu đến thị trấn tiếp theo và chúng tôi đã đến trung tâm thể thao mới ở trung tâm thị trấn.
Sau đó, chúng tôi đã luyện tập 30 phút và chúng tôi đac có hai trận đấu. Chúng tôi rất vui vì chúng tôi đã thắng.
Trận đấu thứ ba thì không dễ dàng. Những người chơi trong đội khác rất là tốt và chúng tôi đã thấm mệt. Vì vậy, cuối cùng, chúng tôi đã không ở trong trận chung kết của cuộc thi.
Khi tôi về nhà, tôi đã rất mệt nhưng vui. Tôi đã muốn chơi lại trong đội vào tuần tới.
5. Complete the dialogues with the given words. (Hoàn thành đoạn hội thoại với từ đã cho)
Đáp án:
1. ago |
2. last |
3. when |
4. in |
5. week |
6. October |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có kì nghỉ khi nào vậy? Hai tháng trước.
2. Bố của cậu ở Mỹ à? Không, ông ấy ở đó tuần trước.
3. Bạn có hứng thú với việc đua ngựa bây giờ không? Không, tôi đã hứng thú với môn đó khi tôi bảy tuổi.
4. Chị gái của bạn được sinh ra khi nào? Năm 2004.
5. Anh trai của cậu bị ốm à? Không, anh ấy đã bị ốm từ tuần trước rồi và bây giờ anh ấy ổn rồi.
6. Trận bóng đá thú vị đó đã xảy ra khi nào? Vào tháng mười.
Tiếng Anh lớp 6 trang 71 Unit 6 Language Focus Practice
SPEAKING
1. Look at the photo. What are the people doing? Do you like the look of this sport? Why/ Why not? (Nhìn vào bức tranh. Mọi người đang làm gì. Bạn có thích thể thao không? Tại sao?)
Hướng dẫn dịch:
Ngày hôm nay là mộ ngày quan trọng, chúng tôi đã luyện tập bảy tiếng liền. Tại sao ư? Vì chúng tôi có một cuộc thi bóng chuyền trên bãi biển vào ngày mai. Có tám đội thi đấu cùng với những người chơi trẻ giỏi nhất trên đất nước. Mỗi đội có hai người chơi. Tôi cùng đội với Naomi, cô ấy rất giỏi.
Chúng tôi đã bắt đầu vào lúc 8:30 sáng nay, tôi không hề bận tâm việc phải dậy sớm. Đầu tiên, chúng tôi đã đạp xe trong vòng hai tiếng. Tôi thích đạp xe, nó có ích cho việc luyện tập và bạn có thể cảm thấy khỏe khoắn. Sau đó, chúng tô đã luyện chơi bóng chuyền trên bãi biển – đây là một môn khá nhanh và bạn cần phải di chuyển và nhảy liên tục.
Vào lúc 12.30 chúng tôi đã thấy mệt, đói và khát, vì vậy chúng tôi đã có một bữa trưa lành mạnh. Việc có chế độ ăn hợp lý là rất quan trọng khi bạn chơi thể thao nhiều.
Vào buổi chiều, chúng tôi đã chơi cùng với các bạn và xem những người khác đấu với nhau. Tôi thấy rất hào hứng với cuộc thi ngày mai.
2. Read the sports blog. Why is Jasmine training? (Đọc bài viết. Tại sao Jasmine đang luyện tập?)
Because she’s got a big beach volleyball competition tomorrow. (Vì cô ấy có một cuộc thi đấu bóng chuyền trên bãi biển lớn vào ngày mai)
3. Read the text again. Correct the sentences. (Đọc lại, sửa lỗi sai)
Đáp án:
1. quite => really
2. hates => doesn’t mind
3. swimming => cycling
4. slow => fast
5. unhealthy => healthy
6. morning => afternoon
7. isn’t => is
Hướng dẫn dịch:
1. Naomi rất giỏi môn đánh bóng chuyền
2. Jasmine không bận tâm đến việc dậy sớm mỗi buổi sáng
3. Jasmine yêu thích bơi lội vì cô ấy muốn khỏe mạnh
4. Bóng chuyền trên bãi biển là một môn thẻ thao nhanh nhạy
5. Jasmine ăn đồ ăn tốt cho sức khỏe vào buổi trưa
6. Jasmine và Naomi đã chơi vài trận vào buổi chiều
7. Jasmine hứng thú về cuộc thi.
LISTENING
4. Jasmine talks to her friend Sia about the beach volleyball competition. Who were the champions? (Jasmine nói với bạn cô ấy, Sia về cuộc thi bóng chuyền trên bãi biển. Ai là những nhà vô địch?)
Chưa có file nghe
5. Listen again and write true or false (Nghe lại và viết đúng, sai)
Chưa có file nghe
WRITING
6. A TASK Imagine you are in a big competition. Write a blog about the day before the competition and how you prepare for it.
B THINK AND PLAN
1. What competition are you in?
2. How long did you prepare for it?
3. How many people and fans are there at the competition?
4. What did you do in the morning and the afternoon to prepare?
C WRITE Use the text in exercise 1 and the writing guide below to help you.
(A. Hãy tưởng tượng bạn đang trong một cuộc thi lớn. Viết một blog về ngày trước khi thi đấu và bạn chuẩn bị như thế nào cho cuộc thi
B. Nghĩ và lên kế hoạch
1. Bạn đang trong cuộc thi gì?
2. Bạn chuẩn bị cho cuộc thi đó bao lâu?
3. Có bao nhiêu khan giả và người hâm mộ ở cuộc thi?
4. Bạn làm gì vào buổi sáng và buổi chiều để chuẩn bị?
C. Viết
Gợi ý:
Today was an important day – we trained and reviewed all the skills for many hours to prepare for the swimming competition tomorrow. There’re twelve swimmers in the competition, they are the best youngers players in the country. My best friend, Joe also takes part in the competition. She’s really good. I feel so excited and a bit worried.
We started at 9:00 am. First, we went jogging in the park for 2 hours. It was cool and sunny. We felt comfortable and then we came back to the swimming pool and practice swimming. It’s the sport that requires flexibility and swiftness.
At 12:30 we were tired, hungry and thirsty, so we had a healthy lunch. We ate fried-chicken, salad with some orange juice. It’s important for swimmers to keep fit, so we have to follow a good diet.
In the afternoon, we swam with friends and watched some others players. I’m very excited about the competition tomorrow.
Hướng dẫn dịch:
Ngày hôm nay là một ngày quan trọng, chúng tôi đã luyện tập và ôn lại tất cả kĩ năng nhiều giờ liền để chuẩn bị cho cuộc thi bơi lội vào ngày mai. Có mười hai vận động viên bơi lội tham gia cuộc thi, họ là những người trẻ tuổi giỏi nhất trên khắp cả nước. Bạn thân nhất của tôi, Joe cũng tham gia cuộc thi. Bạn ấy thực sự giỏi. Tôi cảm thấy rất hào hứng và có chút lo lắng.
Chúng tôi đã bắt đầu lúc 9:00. Đầu tiên, chúng tôi đã đi bộ nhanh trong công viên 2 tiếng đồng hồ. Trời mát và có chút nắng. Chúng tôi đã cảm thấy thoải mái và sau đó chúng tôi quay lại bể bơi và luyện tập. Đây là một môn thể thao yêu cầu sự linh hoạt và nhanh nhẹn.
Vào lúc 12:30 chúng tôi thấy mệt, đói và khát, vì vậy chúng tôi đã có một bữa trưa lành mạnh. Chúng tôi đã ăn gà rán, sa lát cùng với chút nước cam. VIệc giữ cơ thể khỏe mạnh là rất quan trọng với vận động viên bơi lội, nên chúng tôi phải theo một chế độ ăn hợp lý.
Vào buổi chiều, chúng tôi đã đi bơi cùng với bạn bè và xem những vận động viên khác. Tôi rất hào hứng với cuộc thi ngày mai.