Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Future fun
READING
1 (trang 52 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the pictures in the newspaper on these pages. What do the pictures show? (Nhìn vào những bức ảnh trong tờ báo ở trang này. Bức ảnh thể hiện điều gì?)
Gợi ý:
Maybe the picture shows a future architecture on another planet.
Hướng dẫn dịch:
Có thể bức ảnh thể hiện một kiến trúc trong tương lai ở một hành tinh khác.
2 (trang 52 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Think of a current news story for each section of the newspaper. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về một câu chuyện thời sự cho mỗi phần của tờ báo.)
Gợi ý:
1. sport
A: Do you have any ideas about sport story?
B: Umm, After the incident of not blowing the penalty for the Hoang Anh Gia Lai team, referee Ngo Duy Lan was suspended.
2. travel
A: What’s the news for travel today?
B: Did you know that in Son La, the hotel is shaped like a high-speed train located on the hillside in Moc Chau, 225 meters long and includes 28 rooms. That’s amazing!
3. entertainment
A: Any notable news in entertainment?
B: This morning I read the news that Phan Thao – the first musician to set music to the poem “City of Love and Nostalgia” by Nguyen Nhat Anh – passed away at the age of 81. Condolences!
Hướng dẫn dịch:
1. thể thao
A: Bạn có câu chuyện thể thao nào không?
B: Ừm, Sau sự cố không thổi phạt đội Hoàng Anh Gia Lai, trọng tài Ngô Duy Lân đã bị đình chỉ.
2. du lịch
A: Tin tức về du lịch hôm nay là gì vậy?
B: Bạn có biết ở Sơn La, khách sạn có hình dáng giống như một con tàu cao tốc nằm trên sườn đồi ở Mộc Châu, dài 225m gồm 28 phòng. Thật đáng kinh ngạc!
3. giải trí
A: Có tin tức đáng chú ý nào trong lĩnh vực giải trí không?
B: Sáng nay tôi đọc được tin Phan Thảo – nhạc sĩ đầu tiên phổ nhạc bài thơ “Thành phố tình yêu và nỗi nhớ” của Nguyễn Nhật Ánh – đã qua đời ở tuổi 81. Xin chia buồn!
3 (trang 52 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the pictures again. What do you think the stories are about? (Nhìn lại bức ảnh. Bạn nghĩ câu chuyện nói về điều gì?)
Gợi ý:
I still suppose that the picture shows a future architecture on another planet.
Hướng dẫn dịch:
Tôi vẫn cho rằng bức ảnh thể hiện một kiến trúc trong tương lai ở một hành tinh khác.
4 (trang 52 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and check your ideas. What is ‘different’ about this newspaper? (Đọc và kiểm tra ý tưởng của bạn. Điều gì “khác biệt’’ về tờ báo này?)
Đáp án:
It’s from the future.
Hướng dẫn dịch:
Nó đến từ tương lai.
5 (trang 52 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the stories again. Decide if the sentences are correct or incorrect. Correct the incorrect sentences. (Đọc và nghe lại các câu chuyện. Quyết định xem các câu đúng hay sai. Sửa những câu sai.)
Đáp án:
1. Correct
2. Correct
3. Incorrect – There aren’t any human actors in Star Client.
4. Correct
5. Incorrect – Shirley Williams lost a hand in a car accident.
6. Correct
Hướng dẫn dịch:
1. Họ dự định mở khách sạn Mặt trăng Titan vào năm 2039.
2. Mira Xin vừa kết hôn.
3. Không có một số diễn viên con người trong Star Client.
4. Nhà sản xuất phim trên Interflix cho rằng diễn viên quá đắt.
5. Shirley Williams bị mất một tay trong một vụ tai nạn xe hơi.
6. Các bác sĩ nghĩ rằng sự nghiệp của Shirley đã kết thúc.
THINK VALUES
Believe in a better future
1 (trang 53 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) What kind of future do you think these stories show? (Bạn nghĩ những câu chuyện này nói đến loại tương lai nào?)
Gợi ý:
😐 Robot films
🙂 Moon hotel
🙂 Miracle boxer
Hướng dẫn dịch:
😐 Phim về robot
🙂 Khách sạn trên mặt trăng
🙂 Võ sĩ thần kỳ
2 (trang 53 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Compare your ideas with your partner. Give your reasons. (Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến của bạn với bạn cặp. Đưa ra lý do.)
Gợi ý:
A: I suppose that robots films can illustrate both pros and cons of technology. They can benefit humans with dangerous tasks, higher productivity. However there are risks that robots upgrade their own and may attack people.
B: Um, I got it. And I think that it’s a positive future for the Moon hotel because in case the Earth is polluted too seriously and the environment doesn’t support us anymore, we have to find another planet to live on. This also proves a big progress in discovering the universe.
A: I agree, and about the miracle boxer, it’s should be a positive future with the boxer’s extraordinary energy to recover his health and continue to pursue his passion.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi cho rằng phim về robot có thể minh họa cả ưu và nhược điểm của công nghệ. Chúng có thể mang lại lợi ích cho con người với những nhiệm vụ nguy hiểm, năng suất cao hơn. Tuy nhiên, có những rủi ro rằng robot tự nâng cấp và có thể tấn công con người.
B: Ừm, tôi hiểu rồi. Và tôi nghĩ rằng đó là một tương lai tích cực đối với khách sạn Mặt trăng vì trong trường hợp Trái đất bị ô nhiễm quá nghiêm trọng và môi trường không còn hỗ trợ chúng ta nữa, chúng ta phải tìm một hành tinh khác để sinh sống. Điều này cũng chứng tỏ một bước tiến lớn trong việc khám phá vũ trụ.
A: Tôi đồng ý, còn về võ sĩ thần kỳ, đó sẽ là một tương lai tích cực với nghị lực phi thường của võ sĩ này để hồi phục sức khỏe và tiếp tục theo đuổi đam mê của mình.
3 (trang 53 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Think of a positive future for Vietnam. What things do you see? Think about these areas. (Hãy nghĩ về một tương lai tích cực cho Việt Nam. Bạn nhìn thấy những thứ gì? Hãy suy nghĩ về những lĩnh vực này.)
Gợi ý:
– Technology will continue to be a hot field in 2025.
– Vietnam can find a drug that completely cures Covid 19 in 2027.
– Vietnam’s economy will be leading in Southeast Asia and encroaching into more international markets in the next 5 years.
– Education will still be the most focused and invested sector in Vietnam.
Hướng dẫn dịch:
– Công nghệ sẽ tiếp tục là lĩnh vực hot vào năm 2025.
– Việt Nam có thể tìm ra loại thuốc chữa khỏi hoàn toàn bệnh Covid 19 vào năm 2027.
– Nền kinh tế Việt Nam sẽ dẫn đầu khu vực Đông Nam Á và lấn sân sang nhiều thị trường quốc tế hơn trong 5 năm tới.
– Giáo dục vẫn sẽ là lĩnh vực được chú trọng và đầu tư nhiều nhất tại Việt Nam.
GRAMMAR
Future forms: present simple, present continuous, will and be going to
1 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the verbs in the list. Check your answers with the stories on pages 52–53. Then match the sentences in Exercise 1 with the rules. Write a–d. (Hoàn thành các câu với các động từ trong danh sách. Kiểm tra câu trả lời của bạn với các câu chuyện trên trang 52–53. Sau đó nối các câu trong Bài tập 1 với quy tắc. Viết từ a – d.)
Đáp án:
a. opens |
b. will |
c. start |
d. spending |
RULES:
1. a |
2. c |
3. b |
4. d |
Hướng dẫn dịch:
a. Bộ phim khởi chiếu tại Vương quốc Anh vào thứ Sáu.
b. Lịch sử sẽ được thực hiện sau ngày hôm nay.
c. Tôi sẽ bắt đầu đào tạo cho Lima 2044.
d. Họ đang hưởng tuần trăng mật ba ngày ở đó.
QUY TẮC: Chúng ta thường sử dụng
● thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện cố định trong tương lai.
● hiện tại tiếp diễn để nói về sự sắp xếp trong tương lai.
● will / won’t để đưa ra dự đoán về tương lai.
● be going to để nói về các kế hoạch và dự định trong tương lai.
2 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences. Use the present simple or present continuous form of the verbs in the list. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. opens, is having
2. is/are going, starts
3. am meeting, arrives
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà hàng nổi tiếng đó mở cửa vào 6 giờ tối. Cô ấy sẽ ăn tối với bạn trai ở đó vào thứ bảy này.
2. Gia đình tôi sẽ đến một buổi hòa nhạc tối nay. Nó bắt đầu lúc 8 giờ tối.
3. Tôi sẽ gặp chị tôi vào lúc 2 giờ chiều ở sân bay. Chuyến bay của cô ấy FL098 đến lúc 1.30.
3 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the sentences. Mark them P (prediction), I (intention), A (arrangement) or F (fixed event). (Đọc các câu. Đánh dấu chúng là P (dự đoán), I (ý định), A (sắp xếp) hoặc F (sự kiện cố định).)
Đáp án:
1. P |
2. I |
3. F |
4. A |
5. F |
6. P |
7. I |
8. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy sẽ không làm tốt lắm trong các kỳ thi của mình.
2. Họ sắp mua một chiếc ô tô mới.
3. Trận đấu bắt đầu lúc 3 giờ chiều.
4. Anh ấy sẽ gặp mẹ anh ấy để ăn trưa vào thứ Sáu.
5. Sở thú mới mở cửa vào thứ Sáu.
6. Một ngày nào đó, tất cả chúng ta sẽ sống dưới biển.
7. Một ngày nào đó tôi sẽ viết tiểu thuyết.
8. Họ đang tổ chức tiệc vào thứ Ba.
4 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose the best future form to complete the dialogue. (Chọn thì tương lai đúng nhất để hoàn thành các câu trong hội thoại.)
Đáp án:
1. ’m working
2. do you finish
3. won’t
4. ’m having
5. are coming
6. won’t be
7. will be
Hướng dẫn dịch:
A Bạn sẽ làm việc vào tối thứ Sáu à?
B Đúng vậy, tôi đang làm việc tại nhà hàng.
A Ồ, mấy giờ bạn tan làm?
B Nhà hàng thường đóng cửa lúc 9 giờ tối và tôi làm việc cho đến lúc đó nhưng có một bữa tiệc vào thứ Sáu tuần này nên tôi sẽ không tan làm cho đến ít nhất 10 giờ tối. Tại sao?
A À, tôi đang có một bữa tiệc. Rất nhiều người sẽ đến và tôi cũng muốn mời bạn.
B Tôi rất muốn đến.
A Bạn sẽ không quá mệt mỏi chứ?
B Không đâu. Đó sẽ là cách hoàn hảo để bắt đầu ngày cuối tuần.
5 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Use the correct future forms of the verbs in brackets. (Dùng dạng tương lai của các động từ trong ngoặc.)
Đáp án:
1. will probably go
2. departs
3. am going
4. am going to see
5. will have
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi thực sự muốn đến thăm London. Tôi có thể sẽ đến đó vào năm tới.
2. Xe của chúng tôi đến Đà Lạt khởi hành lúc 5 giờ sáng
3. Đây là ngày cuối cùng của tôi ở thủ đô Hà Nội. Tôi sẽ trở lại thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.
4. Tôi sẽ gặp chú tôi vào tháng Chín.
5. Nếu thời tiết đẹp hơn vào buổi tối, chúng tôi sẽ tổ chức tiệc nướng
VOCABULARY
Future time expressions
1 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the time expressions with the words in the list. (Hoàn thành các các diễn đạt thời gian với những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. next |
2. long |
3. time |
4. next |
5. after |
6. later |
7. from |
8. near |
Hướng dẫn dịch:
1. tuần sau nữa
2. sớm
3. trong thời gian 2 tuần
4. cuối tuần sau
5. hôm kia
6. khuya muộn hôm nay
7. 4 năm kể từ bây giờ
8. trong tương lai gần
2 (trang 54 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete these sentences in your notebook with your own ideas. Think about your family, friends, school, town, country. (Hoàn thành các câu trong vở của bạn bằng chính ý tưởng của bạn. Nghĩ về gia đình, bạn bè, trường học, thị trấn, đất nước.)
Gợi ý:
1. I will enter university
2. he will become President in
3. I will get married
4. am going to take an exam
5. am going to go the the theater
6. am going to come back home
7. am visiting my grandparents
8. am calling you
9. am having a meeting
Hướng dẫn dịch:
Dự đoán:
1. Tôi nghĩ tôi sẽ vào đại học trong tương lai gần.
2. Tôi nghĩ anh ấy sẽ trở thành Chủ tịch nước trong 40 năm kể từ bây giờ.
3. Tôi nghĩ tôi sẽ kết hôn trong 20 năm tới.
Ý định:
4. Tôi sẽ tham gia một kỳ thi vào tuần sau nữa.
5. Tôi sẽ đi xem phim vào thứ sáu tuần sau.
6. Tôi sẽ về nhà sớm.
Sự sắp xếp:
7. Tôi sẽ đi thăm ông bà tôi vào cuối tuần này.
8. Tôi sẽ gọi cho bạn vào khuya muộn hôm nay nhé.
9. Tôi sẽ có một cuộc họp vào sáng mai.
LISTENING
1 (trang 55 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) You are going to listen to two interviews with people from the future newspaper: boxer Shirley Williams and moon tourist Mira Xin. Compare your questions. (Bạn sẽ nghe hai cuộc phỏng vấn với những người từ tờ báo tương lai: võ sĩ quyền Anh Shirley Williams và khách du lịch mặt trăng Mira Xin. So sánh các câu hỏi của bạn.)
Gợi ý:
A: – Were you depressed when you knew that you couldn’t compete anymore?
– Your recovery journey must have been arduous, right?
– Do you have any plans for the future?
B: – How do you feel about this honeymoon?
– What will you bring with you?
– If you have a chance, will you come back to the Titan Moon hotel?
Hướng dẫn dịch:
A: – Bạn có chán nản khi biết rằng mình không thể thi đấu được nữa không?
– Hành trình hồi phục của bạn chắc hẳn rất gian nan phải không?
– Bạn có dự định gì cho tương lai không?
B: – Bạn cảm thấy thế nào về tuần trăng mật này?
– Bạn sẽ mang theo những gì?
– Nếu có cơ hội, bạn có quay lại khách sạn Titan Moon không?
2 (trang 55 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen to the interviews. Do they ask your questions? What questions do they ask? (Nghe bài phỏng vấn. Họ có hỏi những câu hỏi của bạn không? Họ đã hỏi những câu hỏi gì?)
Audio 2.03
Nội dung bài nghe:
Interviewer Mira, how are you feeling?
Mira I am so excited. I’m a bit nervous, but mostly I’m just so excited.
Interviewer So what’s your plan for your time on the moon?
Mira Well, we’re definitely going to go on a moon walk. That will be incredible. We’re also planning to relax. I can’t wait to visit the anti-gravity spa rooms in the hotel. You actually float about. It’s going to be amazing.
Interviewer Have you got anything special packed in your suitcase?
Mira Well, I don’t think I’ll need my sunglasses… but a really good camera, my e-reader, my phone.
Interviewer Can you make calls from the moon?
Mira I’m not sure but I never go anywhere without my phone
Interviewer So Shirley, congratulations on your selection for the European championships.
Shirley Thank you.
Interviewer How are you feeling about the championships?
Shirley I’m feeling really positive. I think it’ll be a really good year for me.
Interviewer So what have you got planned?
Shirley Well, I want to win gold in the European championships – that’s number one. It’ll be tough, but I’m going to train hard every day between now and next month. And my second plan is to spend more time with my mum and dad. It’s been a difficult two years, and they’ve been there for me. I want to do something to say ‘thank you’, so I’m going to take them on holiday. Somewhere nice and hot. My mum loves the sun.
Interviewer Shirley, thank you, and good luck in Helsinki.
Shirley Thank you.
Hướng dẫn dịch:
Phóng viên Mira, bạn cảm thấy thế nào?
Mira Tôi rất hào hứng. Tôi hơi lo lắng, nhưng chủ yếu là tôi rất phấn khích.
Phóng viên Vì vậy, kế hoạch của bạn cho thời gian của bạn trên mặt trăng là gì?
Mira Chà, chúng tôi a chắc chắn sẽ đi dạo trên mặt trăng. Điều đó sẽ là không thể tin được. Chúng tôi cũng đang có kế hoạch thư giãn. Tôi nóng lòng muốn ghé thăm các phòng spa chống trọng lực trong khách sạn. Bạn thực sự sẽ trôi nổi. Nó sẽ rất tuyệt vời.
Phóng viên Bạn có thứ gì đặc biệt được mang trong vali của mình không?
Mira Chà, tôi không nghĩ mình sẽ cần kính râm… nhưng một chiếc máy ảnh thực sự tốt, máy đọc sách điện tử, điện thoại của tôi.
Phóng viên Bạn có thể thực hiện cuộc gọi từ mặt trăng không?
Mira Tôi không chắc nhưng tôi không bao giờ đi đâu mà không có điện thoại
Phóng viên Vậy Shirley, xin chúc mừng bạn đã được lựa chọn cho chức vô địch châu Âu.
Shirley Cảm ơn bạn.
Phóng viên Bạn cảm thấy thế nào về chức vô địch?
Shirley Tôi đang cảm thấy thực sự tích cực. Tôi nghĩ đó sẽ là một năm thực sự tốt đối với tôi.
Phóng viên Vậy bạn đã lên kế hoạch gì?
Shirley Chà, tôi muốn giành HCV ở giải vô địch châu Âu – đó là số một. Sẽ rất khó khăn, nhưng tôi sẽ tập luyện chăm chỉ mỗi ngày từ bây giờ đến tháng sau. Và kế hoạch thứ hai của tôi là dành nhiều thời gian hơn cho bố và mẹ. Hai năm đó thật sự rất khó khăn và họ đã luôn ở cạnh tôi. Tôi muốn làm điều gì đó để nói “cảm ơn”, vì vậy tôi sẽ đưa họ đi nghỉ. Một nơi nào đó tuyệt đẹp và nóng. Mẹ tôi yêu mặt trời.
Phóng viên Shirley, cảm ơn bạn và chúc may mắn ở Helsinki.
Shirley Cảm ơn bạn.
Đáp án:
Mira:
So how are you feeling?
So what have you got planned for your time on the moon?
Have you got anything special packed in your suitcase?
Can you make calls from the moon?
Shirley:
And how are you feeling about the championships?
So what have you got planned?
Hướng dẫn dịch:
Mira:
Vậy bạn đang cảm thấy thế nào?
Vì vậy, bạn đã có kế hoạch gì cho thời gian của bạn trên mặt trăng?
Bạn có thứ gì đặc biệt được đóng gói trong vali của mình không?
Bạn có thể thực hiện cuộc gọi từ mặt trăng?
Shirley:
Còn bạn, bạn cảm thấy thế nào về chức vô địch?
Vì vậy, bạn đã có kế hoạch cho những gì rồi?
3 (trang 55 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen again. Choose the correct picture and put a tick (✓) in the box below it. (Nghe lại. CHọn những bức ảnh đúng và tích (✓) vào ô trống bên dưới nó.)
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. C |
4. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Mira sẽ làm gì trên mặt trăng?
2. Cô ấy đang nói chuyện với cái gì?
3. Một trong những kế hoạch của Shirley trong năm là gì?
4. Cô ấy sẽ làm gì?
THINK SELF-ESTEEM
Personal goals
1 (trang 55 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) What do you want to do and don’t want to do? Complete the list so they are true for you. (Bạn muốn làm gì và không muốn làm gì? Hoàn thành danh sách để chúng đúng với bạn.)
Gợi ý:
Today:
1. eat noodles
2. leave my homework till tomorrow
This week:
1. come back home with parents
2. spend too much money on snacks
This year:
1. travel to New York
2. be forced to study too much
In my life time:
1. get married to my loved one
2. get sick seriously
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay:
1. ăn mì
2. để bài tập về nhà của tôi cho đến ngày mai
Tuần này:
1. trở về nhà với cha mẹ
2. tiêu quá nhiều tiền cho đồ ăn vặt
Năm nay:
1. du lịch đến New York
2. bị ép học quá nhiều
Trong cuộc đời tôi:
1. kết hôn với người tôi yêu
2. bị ốm nặng
2 (trang 55 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Compare your lists from Exercise 1. Say what things you are going to do. (Làm việc theo cặp. So sánh những điều bạn nói trong Bài tập 1. Nói về những điều mà bạn sẽ làm.)
Gợi ý:
– I am tired with rice, so I am going to eat noodles today.
– It has been a long time since I went to Hanoi, this week I am going to come back home with parents.
– I have a dream to travel to New York and this year I will make it become true.
– For a whole life, I really want to get married to a right person.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi quá chán ăn cơm rồi, vì vậy hôm nay tôi sẽ ăn mì.
– Đã rất lâu kể từ khi tôi ra Hà Nội, tuần này tôi sẽ về nhà với bố mẹ.
– Tôi có một ước mơ được du lịch đến New York và năm nay tôi sẽ biến nó thành hiện thực.
– Đối với cả một đời người, tôi thực sự muốn cưới được đúng người.
3 (trang 55 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Discuss how you are going to do the things on your lists. (Thảo luận xem bạn sẽ thực hiện những điều trong danh sách như thế nào.)
Gợi ý:
1. A: How are you going to eat noodles today? It’s quite late.
B: No problem, I know a grocery selling my favourite noodles which still opens.
2. A: Do you come back home this week? How are you going?
B: Just catch a coach or you can book in advance.
3. A: How will you prepare for the trip to New York?
B: Well, I have a lot of things to do, I have just made a list so that I won’t forget anything.
4. A: You want to get married to the right person, right? How can you do that?
B: This mostly depends on the feelings, but in the same time, we should take his family, age, qualities into consideration.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn làm thế nào để được ăn mì hôm nay đây. Đã khá muộn rồi.
B: Không sao, tôi biết một cửa hàng bán loại mì tớ thích mà vẫn còn mở cửa.
2. A: Tuần này bạn sẽ về nhà đúng không? Bạn đi phương tiện gì về?
B: Bắt xe khách thôi hoặc bạn có thể đặt vé trước.
3. A: Bạn chuẩn bị cho chuyến đi đến New York như thế nào?
B: Ồ, tôi có rất nhiều thứ phải chuẩn bị, vì vậy tôi vừa liệt kê một danh sách để không bỏ quên bất cứ thứ gì.
4. A: Bạn muốn kết hôn với đúng người đúng chứ? Nhưng làm thế nào mà bạn làm được?
B: Điều này phần lớn phụ thuộc vào cảm xúc nhưng đồng thời chúng ta cũng phải cân nhắc về gia đình, độ tuổi, phẩm chất của anh ấy nữa.
READING
1 (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Imagine you are organising a party for your birthday. Put these things in order of importance. (Tưởng tượng bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc cho sinh nhật bạn. Sắp xếp những điều sau theo mức độ quan trọng.)
Gợi ý:
2, 3, 1, 4
Hướng dẫn dịch:
Đồ ăn
Âm nhạc
Khách mời
Tính công khai (để mọi người biết về bữa tiệc)
2 (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Compare your ideas with a partner. (Làm việc theo cặp. So sánh ý tưởng của bạn với đối tác.)
Gợi ý:
A: I think guests are the most crucial thing because this show your respect to your guests and also express your status.
B: You’re right but music is no less important. It can stir up the asmostphere or make it fail.
A: Ok, and food is another aspect that should be taken into your consideration. Noone likes a party with terrible dishes.
B: I agree with you. Besides, the publicity, I think it’s just up to the host, the guests rarely have any problems.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi nghĩ khách mời là điều quan trọng nhất vì điều này thể hiện sự tôn trọng của bạn đối với khách mời và cũng thể hiện địa vị của bạn.
B: Bạn nói đúng nhưng âm nhạc cũng quan trọng không kém. Nó có thể quấy động bầu không khí và cũng có thể khiến bữa tiệc của bạn thất bại.
A: OK, và đồ ăn cũng là một khía cạnh mà chúng ta cần cân nhắc. Sẽ không ai thích một bữa tiệc với những món ăn kinh khủng.
B: Tôi đồng ý với bạn. Ngoài ra, tôi nghĩ tính công khai chỉ phụ thuộc vào chủ bữa tiệc thôi, khách mời hiếm khi có vấn đề gì về mặt này.
3 (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the chat room posts quickly. What kind of party are they arranging? Do you think Hoa is a good organiser? (Đọc nhanh những bài đăng trong phòng trò chuyện. Họ đang sắp xếp cho kiểu tiệc nào? Bạn có nghĩ Hoa là một người tổ chức tốt không?)
Đáp án:
A school dance party
Hướng dẫn dịch:
Một bữa tiệc nhảy ở trường
4 (trang 56 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the posts again. Who is responsible for each area in Exercise 1? (Đọc lại những bài đăng. Ai chịu trách nhiệm cho mỗi lĩnh vực ở Bài tập 1?)
Đáp án:
Khang – food
Fran – music
Minh – guests
Lewis – publicity
Hướng dẫn dịch:
Khang – đồ ăn
Fran – âm nhạc
MInh – khách mời
Lewis – tính công khai
GRAMMAR
Question tags
1 (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences. Look at the posts on page 56 and check your answers. Use the sentences in Exercise 1 to complete the rules. (Hoàn thành các câu sau. Nhìn vào những bài đăng ở trang 56 và kiểm tra đáp án của bạn. Sử dụng những câu trong Bài tập 1 để hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
1. didn’t |
2. isn’t |
3. aren’t |
4. shouldn’t |
5. am |
6. have |
RULES:
1. positive |
2. do |
3. doesn’t |
4. did |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn muốn tôi làm việc đó đúng không?
2. Bữa tiệc mở cho mọi người đúng không?
3. Lewis, bạn sẽ làm điều đó đúng chứ?
4. Nó sẽ ổn chứ?
5. Tôi không chịu trách nhiệm cho việc đó mà đúng không?
6. Bạn không quên điều đó chứ?
QUY TẮC: Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn cái mà chúng ta sử dụng để kiểm tra những sự thật hoặc để tạo nên một cuộc hội thoại.
– Với những câu khẳng định, dùng một câu hỏi đuôi phủ định.
– Với những câu phủ định, dùng câu hỏi đuôi khẳng định.
– Khi be được sử dụng trong câu, lặp lại nó ở câu hỏi đuôi.
– Với động từ khuyết thiếu (có thể, có lẽ) và hầu hết các dạng động từ thường khác, lặp lại động từ khuyết thiếu hoặc trợ động từ ở câu hỏi đuôi (câu 4, 6)
– Với động từ thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, sử dụng don’t, does, doesn’t (thì hiện tại đơn) hoặc did, didn’t (thì quá khứ đơn). (câu 1)
2 (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the questions with tags. (Hoàn thành câu hỏi với câu hỏi đuôi.)
Đáp án:
1. will you |
2. did she |
3. can’t you |
4. isn’t she |
5. wasn’t it |
6. do they |
7. haven’t you |
8. are you |
Hướng dẫn dịch:
0. Cô ấy hát rất hay đúng không?
1. Bạn không nói gì à?
2. Debbie không gọi điện đúng không?
3. Bạn có thể đến bữa tiệc của tôi không?
4. Anh ấy là anh của Jamie đúng không?
5. Bữa ăn này ngon đúng không?
6. Họ không sống cùng bạn à?
7. Bạn vừa gặp Liam đúng không?
8. Bạn sẽ không học đại học đúng không?
Nor / Neither / So
3 (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences. Then complete the rules. (Hoàn thành các câu sau. Sau đó hoàn thành quy tắc.)
Đáp án:
am |
can |
do |
will |
RULES:
1. so |
2. nor |
3. neither |
Hướng dẫn dịch:
HOA Tôi thật sự sẽ tận hưởng bữa tiệc.
LEWIS Tôi cũng vậy
MINH Tôi có thể giúp bạn nếu bạn muốn, Lewis ạ.
KHANG Tôi cũng vậy
KHANG Tôi không nghĩ chúng ta có thể tổ chức một bữa tiệc mà không có sự đồng ý của ông ấy.
HOA Tôi cũng nghĩ là không thể.
MINH Tôi sẽ không thể ở đó trước 11.
KHANG Tôi cũng không thể.
QUY TẮC: Chúng ta có thể sử dụng so và nor/neither để đồng ý với một ý kiến.
– Chúng ta dùng so với be và với động từ khuyết thiếu và trợ động từ để thể hiện ý nghĩa “cùng ý nghĩ”, “cũng như”, “cũng vậy”.
– Chúng ta sử dụng nor và neither với be và với động từ khuyết thiếu và trợ động từ để thể hiện ý nghĩa “cũng không”.
Chúng ta sử dụng so/nor/neither để tránh lawoj lại một động từ, đặc biệt trong những câu trả lời ngắn với chủ ngữ danh từ.
4 (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write replies to agree with the statements. (Viết câu trả lời để đồng ý với các câu.)
Đáp án:
1. Nor did I. / Neither did I.
2. Nor can I. / Neither can I.
3. So should I.
4. So am I.
5. Nor do I. / Neither do I.
6. Nor will I. /Neither will I.
7. So was I.
Hướng dẫn dịch:
0. Tôi yêu trường học. Tôi cũng vậy.
1. Tôi không xem tivi tối qua. Tôi cũng không.
2. Tôi không đến bữa tiệc. Tôi cũng không.
3. Tôi nên làm bài tập về nhà của mình. Tôi cũng vậy.
4. Tối nay tôi sẽ đi ngủ sớm. Tôi cũng vậy.
5. Tôi không ăn thịt. Tôi cũng không.
6. Tôi không đến muộn. Tôi cũng không.
7. Tôi rất buồn về Tim. Tôi cũng vậy.
VOCABULARY
Arranging a party
1 (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match verbs with nouns to create a ‘to do’ list. Use the posts on page 56 to help you. (Nối động từ với danh từ để tạo thành danh sách những việc cần làm. Dùng những bài đăng ở trang 56 để giúp bạn.)
Đáp án:
send out invitations
organise the food and drinks
get permission
hire a DJ
draw up a guest list
decorate the room
Hướng dẫn dịch:
Gửi thư mời
Tổ chúc đồ ăn và nước uống
Xin phép
Mời một DJ
Lên danh sách khách mời
Trang trí phòng
2 (trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. What order
should you do the things on your to-do list? (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ bạn sẽ làm những việc trong danh sách những việc cần làm theo thứ tự nào?)
Should we get the permission first, shouldn’t we. Then we will draw up a guest list, hire a DJ, organize the food and drinks. Next, room will be decorated and finally, invitations will be sent out when we are all ready.
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta nên xin phép để tổ chức bữa tiệc trước đúng không. Sau đó chúng ta sẽ lên danh sách khách mời, mời một DJ, chuẩn bị đồ ăn nước uống. Tiếp theo phòng sẽ được trang trí và cuối cùng thiệp mời sẽ được gửi đi khi chúng ta đều đã sẵn sàng cho tất cả.
WRITING
An invitation
(trang 57 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) You are having a party. Design the invitations (120–150 words). Be sure to say the theme of the party, the date, time and place of the party and also what your guests should bring (or not bring). (Bạn sẽ tổ chức một bữa tiệc. Thiết kế thiệp mời (120-150 chữ). Đảm bảo nói đến chủ đề bữa tiệc, ngày, tháng và địa điểm và cũng như khách mời nên mang gì (hoặc không mang gì).)
Gợi ý:
Dear my classmates,
How are things going for you these days? I know I haven’t talked to you in a while, but that’s because I’ve been so preoccupied with work and other responsibilities lately. I’m sending you this letter to invite you to a party.
Anyway, I’m not sure if you’re aware, but our good classmate, Robin, will be celebrating his 19th birthday next Friday, September 25th, and I’ve planned a surprise birthday party for him right after our English language class.
I’ve already decided who will bring what to the party. Liam and John should bring their handcrafted flower cake, and Mike should bring his guitar to play his special tune. As for you and me, we’ll bring the candles for the cake and the banners for the room.
Let’s throw a fantastic party to cheer Robin up!
Best wishes,
Justin
Hướng dẫn dịch:
Gửi các bạn cùng lớp của tôi,
Những ngày này, mọi thứ thế nào rồi? Tôi biết tôi đã không nói chuyện với các bạn trong một thời gian, nhưng đó là bởi vì gần đây tôi quá bận với công việc và các trách nhiệm khác. Tôi gửi cho các bạn lá thư này để mời các bạn dự một bữa tiệc.
Dù sao, tôi không chắc bạn có biết không, nhưng người bạn tốt của chúng ta, Robin, sẽ tổ chức sinh nhật lần thứ 19 vào thứ Sáu tới, ngày 25 tháng 9 và tôi đã lên kế hoạch cho một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho cậu ấy ngay sau buổi học tiếng Anh của chúng ta.
Tôi cũng đã quyết định ai sẽ mang những gì đến bữa tiệc. Liam và John nên mang theo chiếc bánh hoa làm thủ công của họ, và Mike nên mang theo cây đàn guitar để chơi giai điệu đặc biệt của anh ấy. Còn tôi và các bạn, chúng ta sẽ mang nến cho bánh và băng rôn cho căn phòng.
Hãy tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời để cổ vũ Robin!
Mọi điều tốt đẹp nhất,
Justin
PHOTOSTORY
1 (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the photos and answer the questions. (Nhìn vào những bức ảnh và trả lời câu hỏi.)
Đáp án:
– She wants to camp
– Ryan wants to stay with his cousin, Olivia is going to go shopping with her mom, Luke is going to play football at school.
Hướng dẫn dịch:
– Cô ấy muốn đi cắm trại
– Ryan muốn đi thăm anh em họ của anh ấy, Olivia sẽ đi mua sắm cùng mẹ, Luke sẽ đi đá bóng ở trên trường.
2 (trang 58 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Now read and listen to the photostory. Check your answers. (Bây giờ đọc và nghe những câu chuyện ảnh. Kiểm tra đáp án của bạn.)
Đáp án:
– Megan wants to have a picnic.
– Ryan’s spending the day with his cousin. Olivia is going shopping. Luke is going to play football.
Hướng dẫn dịch:
– Megan sẽ đi dã ngoại
– Ryan sẽ dành cuối tuần cho anh chị em họ của anh ấy. Olivia sẽ đi mua sắm. Luke sẽ đi đá bóng.
3 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Discuss what happens next in the story. Write down your ideas. (Làm việc theo cặp. Thảo luận xem câu chuyện sẽ tiếp diễn như thế nào.)
Gợi ý:
I don’t think Megan will continue to have a picnic. She’s so lonely. Maybe she will enjoy the weekend herself or go out with her friends.
Hướng dẫn dịch:
Tôi không nghĩ Megan sẽ tiếp tục đi cắm trại. Cô ấy quá cô đơn. Có lẽ cô ấy sẽ tự mình tận hưởng cuối tuần hoặc đi chơi với bạn cô ấy.
4 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Watch to find out how the story continues. (Xem để biết câu chuyện sẽ tiếp diễn như thế nào.)
5 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Answer the questions. (Trả lời những câu hỏi.)
1. His dad’s car broke down.
2. The match got canceled.
3. Olivia’s mum had to work.
Hướng dẫn dịch:
1. Xe của bố anh ấy bị hỏng.
2. Trận đấu bị hủy.
3. Mẹ của Olivia phải làm việc.
PHRASES FOR FLUENCY
1 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Find the expressions 1–6 in the story. Who says them? How do you say them in your language? (Tìm những các diễn đạt từ 1-6 ở trong câu chuyện. Ai đã nói chúng? Bạn sử dụng chúng như thế nào trong ngôn ngữ của bạn?)
Đáp án:
1. Only one more day of school to go. Thank goodness! I’m about to go crazy in that classroom.
2. Let’s have a picnic. What do you reckon, Ryan?
3. Oh, no, that’s a shame!
4. Hey! There’s nothing wrong with my cousin!
5. Oh. Lucky you.
6. In other words, you can’t come tomorrow either.
1. Ryan |
2. Megan |
3. Megan |
4. Ryan |
5. Megan |
6. Megan |
Hướng dẫn dịch:
1. Chỉ cần đi học một ngày nữa. Ơn Chúa! Tôi sắp phát điên trong lớp học đó.
2. Hãy đi dã ngoại đi. Bạn nghĩ sao, Ryan?
3. Ồ, không, thật xấu hổ!
4. Này! Chẳng có vấn đề gì với anh họ của tôi!
5. Ồ. Bạn thật may mắn.
6. Nói cách khác, bạn cũng không thể đến vào ngày mai.
2 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the conversations. Use the expressions in Exercise 1. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Dùng những cách diễn đạt ở Bài tập 1.)
Đáp án:
1. Lucky you
That’s a shame
2. Thank goodness
In other words
3. What do you reckon
There’s nothing wrong with
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thật may mắn
Thật xấu hổ
2. Ơn chúa
Nói cách khác
3. Bạn nghĩ sao?
Chẳng có vấn đề gì với
WordWise
Phrases with about
1 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences from the unit so far with a phrase in the list. (Hoàn thành những câu sau từ cả bài với những cụm từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. about eleven
2. forgotten about
3. Sorry about
4. about to
5. about you
Hướng dẫn dịch:
1. Không có vấn đề gì – hẹn gặp lại sau 11 giờ.
2. Về thức ăn thì sao? Bạn không quên điều này đấy chứ?
3. Tớ sẽ bắt đầu làm vào ngày mai. Xin lỗi vì điều đó.
4. Tôi sắp phát điên trong lớp học đó rồi.
5. Bạn thì sao, Olivia?
2 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the questions and answers. (Nối câu hỏi với câu trả lời.)
Đáp án:
1. b |
2. e |
3. d |
4. a |
5. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Jack cao bao nhiêu?
– Tôi nghĩ khoảng 1m65.
2. Con còn chưa dọn dẹp!
– Ôi, con xin lỗi.
3. Tôi thích âm nhạc. Còn bạn?
– Ừm, nó không tệ.
4. Chị bạn đã rời trường chưa?
– Rồi. Chị ấy định vào đại học.
5. Tại sao bạn không đến bữa tiệc?
– Tôi quên mất. Tôi thực sự rất giận bản thân.
FUNCTION
Agreeing
1 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the sentences and the replies from Weekend plans. (Nối các câu với câu trả lời từ kế hoạch tuần.)
Đáp án:
1. e |
2. a |
3. f |
4. b |
5. c |
6. d |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi rất háo hức với cuối tuần.
– Tôi cũng vậy
2. Tôi sẽ kiểm tra dự báo thời tiết.
– Tôi cũng sẽ làm vậy.
3. Tôi nghĩ đó là một ý hay.
– Tôi cũng vậy.
4. Tôi rất vui rằng bạn đã ở đây.
– Tôi cũng vậy
5. Hôm nay tôi chẳng phải làm gì cả.
– Tôi cũng không.
6. Tôi không muốn phá hỏng sự ngạc nhiên.
– Tôi cũng vậy.
2 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the left-hand column with true information about you. (Hoàn thành cột bên trái bằng thong tin về bạn.)
Gợi ý:
Tonight I’m going to do homework. |
and so is _____. |
I’m not going to go out with my friends. |
nor is _____. |
Yesterday I went shopping. |
and so did _____. |
Yesterday I didn’t go to school. |
nor did _____. |
I really like listening to music. |
and so does _____. |
I don’t like eating durian. |
nor does _____. |
Hướng dẫn dịch:
Tối nay tôi sẽ làm bài tập về nhà. |
and so is _____. |
Tôi sẽ không đi chơi với bạn. |
nor is _____. |
Hôm qua tôi đã đi mua sắm. |
and so did _____. |
Hôm qua tôi đã không đi học. |
nor did _____. |
Tôi thực sự thích nghe nhạc. |
and so does _____. |
Tôi không thích ăn sầu riêng. |
nor does _____. |
3 (trang 59 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Walk about the classroom and find people who agree with you. Complete the chart with their names. (Đi xung quanh lớp và tìm người đồng ý với bạn. Hoàn thành bảng với tên của họ.)
Gợi ý:
Tonight I’m going to do homework. |
and so is Hoa. |
I’m not going to go out with my friends. |
nor is Giang. |
Yesterday I went shopping. |
and so did Anh. |
Yesterday I didn’t go to school. |
nor did Hanh. |
I really like listening to music. |
and so does Minh. |
I don’t like eating durian. |
nor does Dat. |
Hướng dẫn dịch:
Tối nay tôi sẽ làm bài tập về nhà. |
và Hoa cũng vậy. |
Tôi sẽ không đi chơi với bạn. |
Giang cũng không. |
Hôm qua tôi đã đi mua sắm. |
và Ánh cũng vậy. |
Hôm qua tôi đã không đi học. |
Hạnh cũng không. |
Tôi thực sự thích nghe nhạc. |
và Minh cũng vậy. |
Tôi không thích ăn sầu riêng. |
Đạt cũng không. |