Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: The ways we learn
READING
1 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Write down words that come to mind when you think of these places. (Làm việc thep cặp. Viết lại những từ xuất hiện trong đầu bạn khi nghĩ đến những địa điểm này.)
Gợi ý:
1. a holiday camp
– what: tent, food, drink, clothes, personal belongings
– why: improve health, watch the sunset or sunrise or stars, practice independence
2. a school
– what: student, teacher, class, books, sports
– why: study, make friends, take part in extra activities
Hướng dẫn dịch:
1. một kỳ nghỉ trại
– cái gì: lều, đồ ăn, thức uống, quần áo, đồ dùng cá nhân
– tại sao: tăng cường sức khỏe, ngắm hoàng hôn hoặc bình minh hoặc các vì sao, rèn luyện tính tự lập
2. một trường học
– cái gì: học sinh, giáo viên, lớp học, sách, thể thao
– tại sao: học tập, kết bạn, tham gia các hoạt động ngoại khóa
2 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the photos above. What are the people doing? Where do you think they are? (Nhìn vào những bức ảnh phía trên. Mọi người đang làm gì? Bạn nghĩ họ đang ở đâu?)
Gợi ý:
– at the beach
– at the park
– at the laboratory
Hướng dẫn dịch:
– ở bãi biển
– ở công viên
– ở phòng thí nghiệm
3 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read and listen to the article. For each question, mark the correct letter A, B, C or D. (Đọc và nghe bài báo. Với mỗi câu hỏi, chọn A, B, C or D.)
Đáp án:
1. D |
2. C |
3. A |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Người viết đang làm gì trong văn bản này?
A. Mô tả một trường học mùa hè mà anh ấy đã bắt đầu năm 2005.
B. Giải thích cách gửi một đứa trẻ đến Tinkering.
C. Nói về hệ thống trường học của Hoa Kỳ.
D. Nói về các chương trình của G. Tulley cho trẻ em.
2. Văn bản nói gì về an toàn ở trường?
A. Trường học quá nguy hiểm cho trẻ em.
B. Chưa có trẻ em nào bị tai nạn.
C. Trẻ em chưa bao giờ làm tổn thương chính mình một cách tồi tệ.
D. Trường không cung cấp thông tin về điều đó.
3. Trường học có ảnh hưởng gì đến Tina Cooper?
A. Nó đã thay đổi quan điểm của cô ấy về trường học.
B. Nó đã cho cô ấy những khoảng thời gian thú vị và nhàm chán.
C. Nó khiến cô ấy quan tâm đến San hơn Francisco.
D. Nó đã khuyến khích cô ấy đặt nhiều câu hỏi hơn.
4 Điều nào sau đây là đúng theo văn bản?
A Tại trường Tinkering, trẻ em không được phép sử dụng các công cụ thực.
B Ở Trường học Tinkering, trẻ em phải tuân theo các quy định nghiêm ngặt về sức khỏe và an toàn.
C Tinkering School và Brightworks là dựa trên các nguyên tắc khác nhau.
D Sinh viên tại Brightworks nghĩ rằng các lớp học thật nhàm chán.
4 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Which thing might Gever Tulley say in a presentation to parents about the Tinkering School? (Điều mà Gever Tulley có thể nói trong một bài thuyết trình cho cha mẹ về Trường học Tinkering là gì?)
Đáp án:
C
Hướng dẫn dịch:
A. Chúng tôi đang cố gắng làm hết sức mình. Chúng tôi cung cấp cho những đứa trẻ của bạn sự cân bằng những thứ chúng thích làm và những việc chúng sẽ phải làm.
B. Tôi có thể đảm bảo rằng con trai hoặc con gái của bạn sẽ học cách xây tàu lượn siêu tốc, cầu dây, một ngôi nhà trên cây, một chiếc xe máy và một chiếc thuyền.
C. Trẻ em có thể học được nhiều điều bằng cách làm việc nhóm. Chúng tôi cung cấp cho chúng nguyên liệu và công cụ. Chúng lập kế hoạch và thực hiện mọi thứ.
THINK VALUES
Learning for life
1 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the statements. Tick (✓) the things that you think kids are likely to learn at Tinkering School and Brightworks. (Đọc các phát biểu. Đánh dấu (✓) những thứ mà bạn nghĩ rằng trẻ em có khả năng sẽ học ở Trường học Tinkering và Brightworks.)
Gợi ý:
✓Teamwork is important to achieve things in life.
✓When you use a tool you have to be careful.
✓It is very important in life to eat healthy food.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người đều khác nhau và đó là một điều tốt.
✓Làm việc nhóm là điều quan trọng để đạt được những điều trong cuộc sống.
✓Khi bạn sử dụng một công cụ, bạn phải cẩn thận.
Điều quan trọng là phải thân thiện và giúp đỡ người khác.
✓Ăn thực phẩm lành mạnh là rất quan trọng trong cuộc sống.
Sai lầm là quan trọng. Chúng ta học hỏi từ chúng.
2 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Compare your ideas with a partner. Do you agree or disagree with your partner? (So sánh ý tưởng của bạn với một người bạn. Bạn đồng ý hay không đồng ý với bạn của bạn?)
Gợi ý:
1. A: It’s likely that children will learn to teamwork.
B: Why?
A: Because there are tasks that you can’t work alone, you need teammate to support each other.
B: Right.
2. A: At Tinkering School and Brightworks, kids learn to know that It is very important in life to eat healthy food.
B: Can you tell me why?
A: The text has already mentioned the strict health regulations.
B: Oh, I got it.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Nhiều khả năng trẻ em sẽ học cách làm việc theo nhóm.
B: Tại sao?
A: Vì có những nhiệm vụ bạn không thể làm việc một mình nên bạn cần có đồng đội để hỗ trợ lẫn nhau.
B: Đúng vậy.
2. A: Tại trường Tinkering School và Brightworks, trẻ em học cách biết rằng Ăn thực phẩm lành mạnh là điều rất quan trọng trong cuộc sống.
B: Bạn có thể cho tôi biết tại sao không?
A: Văn bản đã đề cập đến các quy định nghiêm ngặt về sức khỏe.
B: Ồ, tôi hiểu rồi.
3 (trang 25 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Discuss these questions. (Bàn luận những câu hỏi sau.)
Gợi ý:
1. From my point of view, all of them is worthy to learn, all of them is reasonable and useful. You realize that each person is a unique individual and has its own value. We need to be friendly, respect each other’s differences and respect each other. From then, you know how to be harmony, exploit and promote everyone’s strengths, which make a strong team. Besides, when using any tools, you are aware of being careful to protect yourself and others too. Also, keeping healthy is so crucial which need to be satisfied by eating healthy food. And, you can make mistakes, but what’s more important is that you can stand up and overcome that mistakes, get experiences from them to perfect yourself.
2. Another thing that I want to learn is to pay attention and love tiny things around me. Since in the hustle and bustle, we seem to only try to run after work, run after things that are far away, but forget about the small things around us such as a family reunion meal, a small flower on the roadside, a small gift at any time for the loved one. All make our unexpect happiness.
Hướng dẫn dịch:
1. Theo quan điểm của tôi, tất cả chúng đều đáng để học hỏi, tất cả chúng đều hợp lý và hữu ích. Bạn sẽ nhận ra rằng mỗi người là một cá thể độc nhất và có giá trị riêng. Chúng ta cần thân thiện, tôn trọng sự khác biệt của nhau và tôn trọng lẫn nhau. Nhờ đó, bạn biết cách hòa hợp, khai thác và phát huy thế mạnh của mọi người, từ đó tạo nên một tập thể vững mạnh. Bên cạnh đó, khi sử dụng bất kỳ dụng cụ nào, bạn cần lưu ý cẩn thận để bảo vệ chính mình và những người xung quanh. Ngoài ra, việc giữ gìn sức khỏe là rất quan trọng cần được đáp ứng bằng cách ăn thức ăn lành mạnh. Và, bạn có thể mắc sai lầm, nhưng điều quan trọng hơn là bạn có thể đứng lên và vượt qua những sai lầm đó, rút kinh nghiệm để hoàn thiện bản thân.
2. Một điều nữa mà tôi muốn học nữa là để ý và yêu những thứ nhỏ bé xung quanh mình. Vì trong nhịp sống hối hả, chúng ta dường như chỉ mải miết chạy theo công việc, chạy theo những thứ xa vời mà quên đi những điều nhỏ nhặt xung quanh như bữa cơm sum họp gia đình, một bông hoa nhỏ bên đường, một món quà nhỏ bất ngờ cho người thân yêu. Tất cả tạo nên niềm hạnh phúc không thể ngờ tới của chúng ta.
GRAMMAR
Present perfect with for and since
1 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look back at the article on page 25. Underline all the sentences in the present perfect. (Nhìn lại bài viết ở trang 25. Gạch chân tất cả các câu trong hiện tại hoàn thành.)
Đáp án:
Children have made fantastic things …
They have built a rollercoaster.
They have made a rope bridge …
They have made tree houses …
Tinkering School has been around for many years
now, but nobody has ever suffered a serious injury …
Gever Tulley’s ideas have worked very well.
A lot of children have gone to his summer schools …
She has been a student at the school …
… I’ve never sat in a “normal” class …
… it’s been a very exciting experience.
I’ve worked hard…
… there hasn’t been one single moment …
Hướng dẫn dịch:
Trẻ em đã làm nên những điều tuyệt vời…
Họ đã xây dựng một tàu lượn siêu tốc.
Họ đã làm một cây cầu dây…
Họ đã làm những ngôi nhà trên cây…
Trường Tinkering đã tồn tại trong nhiều năm, nhưng chưa ai từng bị thương nặng…
Ý tưởng của Gever Tulley đã hoạt động rất hiệu quả.
Rất nhiều trẻ em đã đến các trường học hè của anh ấy…
Cô ấy đã từng là học sinh của trường…
… Tôi chưa bao giờ ngồi trong một lớp học “bình thường”…
… Đó là một trải nghiệm rất thú vị.
Tôi đã làm việc chăm chỉ…
… Chưa có một khoảnh khắc nào…
2 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences below with for and since. Then complete the rules. (Hoàn thành các câu bên dưới với for và since. Sau đó hoàn thành các quy tắc.)
Đáp án:
1. since |
2. for |
RULES:
1. for |
2. since |
Hướng dẫn dịch:
1 Trẻ em đã làm nên những điều kỳ diệu kể từ khi trường bắt đầu.
2 Tinkering School đã tồn tại trong khoảng thời gian nhiều năm nay.
QUY TẮC: Ở hiện tại hoàn thành, chúng tôi sử dụng
● for để nói về một khoảng thời gian.
● since để đề cập đến thời điểm khi một hành động bắt đầu
3 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) When do we use for and when do we use since? Complete the chart with the words and phrases in the list. (Khi nào chúng ta sử dụng cho và khi nào chúng ta sử dụng từ? Hoàn thành biểu đồ với các từ và các cụm từ trong danh sách.)
Đáp án:
for: a year, a long time, many years, days, an hour
Since: your birthday, yesterday, 2014, I phoned you, Friday
Hướng dẫn dịch:
for: một năm, một thời gian dài, nhiều năm, nhiều ngày, một giờ
since: sinh nhật của bạn, ngày hôm qua, năm 2014, tôi đã gọi điện cho bạn, Thứ Sáu
4 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences. Use the present perfect form of the verbs and for or since. (Hoàn thành các câu sau. Dùng động từ ở thì hiện tại hoàn thành và for hoặc since.)
Đáp án:
1. have been, since
2. hasn’t seen, for
3. haven’t written, phoned, for
4. has lived, for
5. have had, since
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã đến trường học mới từ tháng 12 năm ngoái.
2. Hilary đã không gặp Michael vài tuần rồi.
3. Họ không viết email hoặc gọi điện cho chúng tôi 3 tháng rồi.
4. Anh ấy sống ở thịtraansn này một khoảng thời gian dài rồi.
5. Tôi có chiếc máy quay này khi tôi 10 tuổi.
5 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write sentences using the present perfect with for or since. (Viết lại những câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành với for hoặc since.)
Đáp án:
1. They have been in the youth club for three hours.
2. Joanne and I have been good friends since primary school.
3. She has played in the volleyball team for two months.
4. I ought to see a doctor. I’ve been sick for a week.
5. I haven’t heard a lot from Sandra since last October.
Hướng dẫn dịch:
1. Họ đã ở trong câu lạc bộ thanh niên được ba giờ.
2. Joanne và tôi là bạn tốt của nhau từ khi học tiểu học.
3. Cô ấy đã chơi trong đội bóng chuyền được hai tháng.
4. Tôi nên gặp bác sĩ. Tôi đã bị ốm trong một tuần.
5. Tôi đã không nghe được nhiều tin tức về Sandra kể từ tháng 10 năm ngoái.
VOCABULARY
School
1 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the phrases with the photos. Write 1–11 in the boxes. Then listen and check. (Nối các cụm từ với những bức ảnh. Điền từ 1-11 vào các ô trống. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)
Audio 1.17
Nội dung bài nghe:
A. cheat in a test
B. revise for a test
C. tell somebody off
D. get good grades
E. hand in homework
F. pass an exam
G. write an essay
H. pay attention to the teacher
I. take an exam
J. fail an exam
K. get detention
Hướng dẫn dịch:
A. gian lận trong một bài kiểm tra
B. ôn tập cho một bài kiểm tra
C. phê bình ai đó
D. đạt điểm cao
E. nộp bài tập về nhà
F. vượt qua một kỳ thi
G. viết một bài luận
H. chú ý nghe thầy cô
I. đi thi
J. trượt một kỳ thi
K. bị phạt
Đáp án:
1. A |
2. J |
3. K |
4. D |
5. E |
6. F |
7. H |
8. B |
9. I |
10. C |
11. G |
|
2 (trang 26 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Answer the questions. Take notes. Then compare your answers with a partner. (Trả lời các câu hỏi. Ghi chú lại. Sau đó so sánh đáp án của bạn với một bạn khác.)
Gợi ý:
1. Both two ways of revising alone or with friend are effective in their way.
– On the one hand, if you look over alone, you can concentrate completely, hence increasing productivity. Moreover, in case you are not very suitable with teamwork, studying yourself is better.
– On the other hand, knowledge exchange process when reviewing with friends is likely to help you deepen knowledge into memory easily and long-term. In addition, working with friends definitely have a lot of fun.
2. – In term of benefits, taking exam not only help students revise all studied knowledge, know their own ability but also let teacher check the students’ level.
– About drawbacks, It can increase the rate of cheating when taking the exam because of the pressure of the score. And sometimes grades don’t quite reflect a student’s abilities.
3. If a student fails an exam, they should be able to take it again. Because a retake is a review, even more thorough, so can consolidate knowledge more firmly. So there is no reason not to take it again while it can help you absorb the knowledge.
Hướng dẫn dịch:
1. Cả hai cách ôn tập một mình hoặc với bạn bè đều có hiệu quả theo cách của chúng.
– Một mặt, nếu chỉ ôn tập một mình, bạn có thể hoàn toàn tập trung, do đó làm tăng năng suất. Hơn nữa, trong trường hợp bạn không thích hợp lắm với làm việc nhóm thì việc tự học sẽ tốt hơn.
– Mặt khác, quá trình trao đổi kiến thức khi ôn tập cùng bạn bè có khả năng giúp bạn khắc sâu kiến thức vào trí nhớ một cách dễ dàng và lâu dài. Ngoài ra, làm việc với bạn bè chắc chắn sẽ rất vui vẻ.
2. – Về mặt lợi ích, thi không chỉ giúp học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học, biết được năng lực của bản thân mà còn để giáo viên kiểm tra trình độ của học sinh.
– Về mặt hạn chế, Nó có thể làm tăng tỷ lệ gian lận khi làm bài thi vì áp lực điểm số. Và đôi khi điểm số không hoàn toàn phản ánh khả năng của học sinh.
3. Nếu một học sinh không đạt kỳ thi, họ sẽ có thể thi lại. Bởi vì một lần thi lại là một lần ôn tập, thậm chí kỹ lưỡng hơn, như vậy mới có thể củng cố kiến thức một cách chắc chắn hơn. Vì vậy, không có lý do gì để không học lại trong khi nó có thể giúp bạn tiếp thu kiến thức.
LISTENING
1 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Match the activities with the photos. (Làm việc theo cặp. Nối các hoạt động với ảnh.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
3. E |
4. C |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
1. nhóm lửa
2. trải qua một đêm ngoài trời
3. trèo cây
4. lái xe
5. bịt mắt trong 1 giờ
2 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Which of these things have you done? Tell your partner. (Bạn đã làm những điều gì trong những điều này? Nói với bạn của bạn.)
Gợi ý:
– I have already climbed a tree and spend some hours blindfolded when I was a child.
– I have also made a fire when cooking wood stove with grandparents.
Hướng dẫn dịch:
– Tôi đã từng trèo cây và dành cả vài giờ đồng hồ bịt mắt khi còn nhỏ.
– Tôi cũng đã nhóm lửa khi nấu bếp củi cùng ông bà.
3 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen to David talking about a book his father has just read. Which of the activities in Exercise 1 do they talk about? (Hãy nghe David nói về một cuốn sách mà bố anh ấy vừa đọc. Họ nói về hoạt động nào trong Bài tập 1?)
Audio 1.18
Nội dung bài nghe:
John: Hi, David.
David: Hi, John.
John: I’m going to the pool. Want to come along?
David: I can’t. My dad has asked me to do some things with Nick.
John: Your little brother? What is it?
David: Well, it all started with a book my dad read recently. It’s called 50 Dangerous Things You Should Let Your Children Do.
John: What?
David: Yeah. The book’s cool, really. Parents are normally ‘don’t do this’ and ‘don’t do that’, right? But this book says that parents should let children do things that most parents don’t let them do.
John: Wow! Like what?
David: For example, parents should let children make a fire.
John: Really? Isn’t that dangerous?
David: Of course, kids shouldn’t be alone when they make a fire. Parents should be with them. And they must not make a fire in a place where it is forbidden.
John: Uh-huh. What else?
David: Kids should spend an hour blindfolded.
John: That’s dangerous.
David: Right. That’s why they couldn’t do that on their own. Their parents need to make sure that nothing happens to them.
John: OK, but why?
David: It’s a new experience for the child. They learn to be cautious.
John: Hmm. Cool.
David: And parents should let children drive a car.
John: In the street?
David: No, in an empty space where there are no other cars. But I’m not sure Dad will try this one with Nick. He thinks Nick will probably drive straight into a tree.
John: Ha-ha
David: Anyway, I need to go now. Dad and I are going to show Nick how to make a fire.
John: Ok. Have a good time. Bye.
Dvid: Bye.
Hướng dẫn dịch:
John: Xin chào, David.
David: Xin chào, John.
John: Tôi đang đi đến hồ bơi. Muốn đi cùng không?
David: Tôi không thể. Cha tôi đã yêu cầu tôi làm một số việc với Nick.
John: Em trai của bạn? Làm gì cơ?
David: Chà, tất cả bắt đầu từ một cuốn sách mà bố tôi đã đọc gần đây. Đó được gọi là 50 Điều Nguy Hiểm Bạn Nên Để Con Bạn Làm.
John: Cái gì?
David: Đúng vậy. Cuốn sách thực sự rất hay. Cha mẹ thường ‘không làm điều này’ và ‘không làm điều đó’, phải không? Nhưng cuốn sách này nói rằng cha mẹ nên để trẻ làm những điều mà hầu hết cha mẹ không cho phép chúng làm.
John: Chà! Như thế nào?
David: Ví dụ, cha mẹ nên để bọn trẻ đốt lửa.
John: Thật không? Liệu điều này có nguy hiểm không?
David: Tất nhiên, trẻ em không nên ở một mình khi chúng đốt lửa. Cha mẹ nên ở bên chúng. Và họ không được đốt lửa ở nơi cấm.
John: Uh-huh. Còn gì nữa?
David: Trẻ em nên dành một giờ để bịt mắt.
John: Điều đó thật nguy hiểm.
David: Đúng vậy. Đó là lý do tại sao họ không thể tự mình làm điều đó. Cha mẹ của chúng cần đảm bảo rằng không có gì xảy ra với chúng.
John: OK, nhưng tại sao?
David: Đó là một trải nghiệm mới cho đứa trẻ. Chúng sẽ học được cách thận trọng.
John: Hừm. Ngầu đó.
David: Và cha mẹ nên để trẻ em lái xe ô tô.
John: Trên đường phố?
David: Không, trong một không gian trống, nơi không có những chiếc xe khác. Nhưng tôi không chắc bố sẽ thử cái này với Nick. Ông ấy nghĩ rằng Nick có thể sẽ lái xe đâm thẳng vào một cái cây.
John: Ha-ha
David: Dù sao thì, tôi cần phải đi bây giờ đây. Bố và tôi sẽ chỉ cho Nick cách nhóm lửa.
John: Ok. Chúc bạn có một khoảng thời gian vui vẻ. Tạm biệt.
Dvid: Tạm biệt.
Đáp án:
Make a fire, spend an hour blindfolded, drive a car
Hướng dẫn dịch:
Nhóm lửa, dành một giờ bịt mắt, lái xe
4 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false). (Nghe lại. Đánh dấu T (đúng) hoặc F (sai) vào mỗi câu.)
Đáp án:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
5. F |
6. T |
Hướng dẫn dịch:
1. David nghĩ rằng cuốn sách mà cha anh ấy đã đọc là
vô lý.
2. Cuốn sách nói trẻ em có thể nhóm lửa ở khắp mọi nơi với cha mẹ của họ.
3. Cuốn sách nói trẻ em nên dành một giờ bịt mắt một mình.
4. David không chắc bố anh ấy sẽ để Nick lái xe hơi.
5. Nick đã lái chiếc xe lao thẳng vào một cái cây.
6. David sẽ chỉ cho anh trai mình cách đốt lửa.
FUNCTIONS
Asking and giving/refusing permission
1 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Put the dialogues into the correct order. Write the numbers 1–4. (Sắp xếp cuộc hội thoại theo đúng thứ tự. Viết số từ 1-4.)
Đáp án:
2, 4, 3, 1
3, 1, 4, 2
Hướng dẫn dịch:
NINK Bố ơi?
BỐ Sao con?
NICK Bố có thể cho con sử dụng máy tính xách tay của bố không?
NICK Bố e rằng bố đang cần nó ngay bây giờ.
ANNIE Con có thể hỏi mẹ một chút không mẹ?
MẸ Con nói đi.
ANNIE Con có thể đi xem trận bóng đá tối nay không?
MẸ Có, tất nhiên con có thể.
2 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Mark the sentences AP (asking permission), GP (giving permission) or RP (refusing permission). (Đánh dấu các câu bằng AP (yêu cầu sự cho phép), GP (cho phép) hoặc RP (từ chối sự cho phép).
Đáp án:
1. AP, GP
2. AP, RP
3. AP, GP
4. AP, GP
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có cho tôi sử dụng máy ảnh của bạn không?
Ừ chắc chắn. Dĩ nhiên tôi sẽ.
2. Tôi có thể mượn xe đạp của bạn không?
Không, xin lỗi. Tôi cần nó.
3. Tôi có thể sử dụng máy tính xách tay của bạn không?
Có, bạn có thể, nhưng tôi muốn lấy lại nó vào ngày mai.
4. Cho tôi mượn chiếc vòng cổ này được không?
Được, nhưng hãy thực sự cẩn thận với nó, OK?
3 (trang 27 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Act out short conversations. Ask each other for permission. You can use the ideas here or come up with your own. (Làm việc theo cặp. Diễn một đoạn hội thoại ngắn. Hỏi nhau về sự cho phép. Bạn có thể sử dụng ý tưởng ở đây hoặc tự nghĩ ý tưởng của chính mình.)
Gợi ý:
A: Is it ok if I copy your homework? I forgot to do it.
B: Umm, I’m afraid not, that’s cheating.
A: So can you help me with that homework?
B: Yes, of course.
Hướng dẫn dịch:
A: Có thể cho tớ sao chép bài tập về nhà không? Tớ quên không làm nó.
B: Umm, tớ sợ là không, như vậy là gian lận.
A: Vậy cậu có thể giúp tớ một chút với bài tập về nhà đó không?
B: Đương nhiên được rồi.
READING
1 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at this picture. Think about the questions and compare your answers with a partner. (Nhìn vào bức ảnh này. Nghĩ về những câu hỏi và so sánh đáp án với bạn của bạn.)
Gợi ý:
1. It represents an x-ray of the human head.
2. It’s the biggest part of the head.
3. The brain controls all body functions.
2 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the words with the meanings. Write the numbers 1–5. Then read and listen the text to check your answers. (Nối các từ với nghĩa của nó. Viết số từ 1-5. Sau đó đọc và nghe bài đọc để kiểm tra đáp án của bạn.)
Đáp án:
b. 1 |
c. 3 |
d. 4 |
e. 2 |
Hướng dẫn dịch:
a. suy nghĩ rất kỹ về những gì bạn đang làm = tập trung
b. để giữ những thứ để sử dụng trong tương lai = lưu trữ
c. một loại cây dại mọc trong vườn = cỏ dại
d. nó mang thông tin giữa não và cơ thể = tế bào thần kinh
e. một đồ vật được sử dụng để mang hoặc lưu trữ đồ vật = thùng chứa đồ
3 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the text again. Mark the sentences T (true) or F (false). (Đọc lại bài đọc. Đánh dấu các câu với T (đúng) hoặc F (sai).)
Đáp án:
1. T |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Đoạn văn so sánh bộ não với cỏ dại.
2. Bộ não là một hệ thống các mạng lưới thần kinh có thể thay đổi.
3. Bất cứ khi nào chúng ta học được bất cứ điều gì, một sự thay đổi sẽ xảy ra trong não chúng ta.
4. Chúng ta thực sự không thể làm cho bộ não của mình khỏe hơn.
5. Có thể làm những công việc khó rất tốt cho não bộ.
TRAIN TO THINK
Learning about texts
1 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose the best description of this text. (Chọn sự miêu tả đúng nhất cho bài đọc này.)
Đáp án:
C
Hướng dẫn dịch:
A. Một câu chuyện phiêu lưu để giải trí cho người đọc.
B. một quảng cáo để bán cho người đọc một cái gì đó.
C. một bài báo trên tạp chí để cung cấp cho người đọc thông tin.
D. một lá thư để thuyết phục người đọc làm việc gì đó.
2 (trang 28 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose the title that best sums up the content of each paragraph. There is one extra title. (Chọn tiêu đề tổng quát nội dung tốt nhất của mỗi đoạn văn. Có một tiêu đề thừa.)
Đáp án:
Paragraph 1: B
Paragraph 2: D
Paragraph 3: C
Hướng dẫn dịch:
A. Bộ não – một máy tính tuyệt vời
B. Những gì mọi người tin về não
C. Làm thế nào để làm cho não của bạn khỏe hơn
D. Bộ não của chúng ta là một hệ thống đang phát triển
GRAMMAR
A, an, the or no article (review)
1 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the first paragraph in the article on page 28. Find examples of a, an, the and the nouns these articles are with. Then find the nouns with no article. Finally complete the rules with a, an, the, – (no article). (Nhìn vào đoạn đầu tiên của bài viết ở trang 28. Tìm ví dụ về a, an, the và các danh từ mà các bài viết này đi cùng. Sau đó tìm các danh từ không có mạo từ. Cuối cùng hoàn thành các quy tắc với a, an, the, – (không có mạo từ).)
Đáp án:
Everybody has a brain, but not many people know how the brain works. Some people believe that the brain is like the hard disk of a computer. We used it to store files and other data. Others compare the brain to a huge container with lots of boxes in it. We put information into these boxes and hope to find it again later.
RULES:
a
an
the
no article
Hướng dẫn dịch:
Mọi người đều có một bộ não, nhưng không nhiều người biết bộ não hoạt động như thế nào. Một số người tin rằng bộ não giống như đĩa cứng của máy tính. Chúng tôi đã sử dụng nó để lưu trữ các tệp và dữ liệu khác. Những người khác so sánh bộ não với một cái hộp khổng lồ với rất nhiều hộp trong đó. Chúng ta đưa thông tin vào các hộp này và hy vọng sẽ tìm thấy lại sau này.
QUY TẮC: Chúng ta sử dụng
● a hoặc an + danh từ đếm được số ít khi người nghe / người đọc không biết chính xác điều mà chúng ta đang nói về.
Bạn có thể ăn một quả táo hoặc một quả chuối.
● the + danh từ khi nó rõ ràng là (các) sự vật hoặc người / những người mà chúng ta đang nói đến.
Những quả táo trong chiếc bánh này là từ vườn của chúng tôi.
● không dùng mạo từ + danh từ đếm được số nhiều hoặc + danh từ không đếm được, khi chúng ta đang nói về những thứ nói chung.
Tôi thích táo và sô cô la.
2 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the text with a, an, the or -. (Hoàn thành đoạn văn với a, an, the hoặc -.)
Đáp án:
1. – |
2. – |
3. a |
4. – |
5. – |
6. A |
7. the |
Hướng dẫn dịch:
Mọi người cần uống nước. Tất nhiên là nước cam và nước ép táo rất phổ biến, nhưng không phải lúc nào chúng cũng là một lựa chọn tốt. Nước cam có rất nhiều đường, vì vậy đừng uống quá nhiều. Thức uống tốt nhất cho não của bạn là nước. Một ly nước là thức uống tốt nhất bạn có thể nhận được, nhưng nước bạn uống cần phải là trong lành và sạch sẽ.
Gerunds and Infinitives
1 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look back at the article on page 28 and complete the sentences. Then read the rules. (Nhìn lại bài viết ở trang 28 và hoàn thành các câu. Sau đó, đọc các quy tắc.)
Đáp án:
1 Understanding
2 to do- to give
Hướng dẫn dịch:
1. Hiểu một nhiệm vụ đầy thử thách khiến bạn cảm thấy thoải mái
và phát triển trí não của bạn!
2. Vì vậy, những gì chúng ta cần làm là cung cấp cho bộ não của chúng ta
một số dạng bài tập.
2 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Use the verbs in brackets either in gerunds or infinitives. Then decide whether the gerunds or infinitives in these sentences are used as subjects (S), objects (O) or complements (C). (Sử dụng các động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ hoặc động từ nguyên thể. Sau đó, quyết định xem các danh động từ hoặc động từ nguyên thể trong những câu này được dùng làm chủ ngữ (S), tân ngữ (O) hay bổ ngữ (C).)
Đáp án:
1. Dancing – S
2. to register – O
3. Collecting – S
4. Eating – S
5. reading/ to read – C
6. travelling/ to travel – C
Hướng dẫn dịch:
1. Nhảy là một niềm vui to lớn.
2. Cô ấy quyết định đăng ký một lớp học nấu ăn.
3. Sưu tầm tiền xu cũ là sở thích của tôi.
4. Ăn quá nhiều đường có hại cho sức khỏe của bạn.
5. Hoạt động yêu thích của tôi là đọc truyện tranh.
6. Điều mà anh ấy thực sự yêu thích là đi du lịch quanh đất nước.
VOCABULARY
Verbs about thinking
1 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Use a dictionary to make sure you know the meaning of these words. (Dùng từ điển để đảm bảo bạn biết nghĩa của những từ này.)
Gợi ý:
– to concentrate on: tập trung
– to imagine: tưởng tượng
– to wonder: thắc mắc
– to guess: đoán
– to recognise: công nhận
– to realise: nhận ra
– to suppose: cho rằng
2 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose the correct words. (Chọn những từ đúng.)
Đáp án:
1. realised
2. recognise
3. guess
4. concentrate
5. wondered
6. suppose
Hướng dẫn dịch:
1. Khi giáo viên đặt câu hỏi một cách khác, tôi nhận ra rằng tôi đã biết câu trả lời!
2. Tôi đã không gặp cô ấy trong sáu năm. Tôi không nghĩ rằng tôi sẽ nhận ra cô ấy.
3. Tôi không biết câu trả lời là gì. Tôi sẽ chỉ phải đoán.
4. Tôi mệt mỏi đến mức khó tập trung vào bài thi.
5. Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao tôi không gọi điện cho bạn trong nhiều tháng?
6. Nếu chúng ta muốn đến đó nhanh hơn, tôi cho rằng chúng ta nên đi taxi.
3 (trang 29 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Work in pairs. Ask and
answer questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
Gợi ý:
1. A: Hey, I wonder that music help you or make you difficult to concentrate?
B: It depends. Music I like increases focus, while music I don’t impedes it.
A: So does it matter what kind of music it is?
B: Of course, It’s like classical symphonies or relaxing music are a good choice for managing stress, but also that upbeat music might boost a person’s thinking processes. Instrumental music may be more suitable than songs with lyrics, as the lyrics can be distracting.
2. A: In what situation can you imagine really well, Mike?
Mike: Well, maybe it’s when my mind is the most concious and I feel really comfortable.
A: Do you find it difficult to use your imagination sometimes?
B: Sure. Noone can always have a good imagination. For example, you have to describe a thing that you have never seen before, or you have seen it but didn’t have a strong impression about it. Then you have to try to imagine that strange thing, I think it’s challenging.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Này, tôi tự hỏi rằng âm nhạc giúp ích cho bạn hay khiến bạn khó tập trung?
B: Nó phụ thuộc. Âm nhạc tôi thích làm tăng sự tập trung, trong khi âm nhạc tôi không thích cản trở điều đó.
A: Vậy đó có phải là vấn đề về loại nhạc không?
B: Tất nhiên, giống như những bản giao hưởng cổ điển hoặc âm nhạc thư giãn là lựa chọn tốt để quản lý căng thẳng, nhưng âm nhạc có giai điệu nhanh cũng có thể thúc đẩy quá trình suy nghĩ của một người. Nhạc không lời có thể phù hợp hơn các bài hát có lời, vì lời bài hát có thể gây mất tập trung.
2. A: Bạn có thể tưởng tượng thực sự tốt trong tình huống nào, Mike?
Mike: Chà, có lẽ đó là lúc tâm trí tôi sảng khoái nhất và tôi cảm thấy thực sự thoải mái.
A: Đôi khi bạn có cảm thấy khó sử dụng trí tưởng tượng của mình không?
B: Chắc chắn. Không ai có thể luôn có một trí tưởng tượng tốt. Ví dụ: bạn phải mô tả một thứ mà bạn chưa từng thấy trước đây hoặc bạn đã nhìn thấy nó nhưng không có ấn tượng mạnh về nó. Sau đó, bạn phải cố gắng tưởng tượng về vật lạ hoắc đó, tôi nghĩ nó thật sự rất thách thức sức tưởng tượng.
CULTURE
A day in the life of …
1 (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the photos. What do you think a typical day for a student at each of these two schools is like? Read and listen to check. (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ một ngày điển hình của học sinh tại hai trường này như thế nào? Đọc và nghe để kiểm tra.)
Gợi ý:
– The first student may go to school frequently and have to practice a lot, take many classes because he is a dancer.
– I think the second one is quite like the first, they have a busy schedule since their major require so much effort, not only the theory but also practice.
Hướng dẫn dịch:
– Học viên đầu tiên có thể phải đi học thường xuyên và phải luyện tập nhiều, học nhiều lớp vì là diễn viên múa.
– Tôi nghĩ người thứ hai khá giống cái thứ nhất, họ có lịch học và làm việc dày đặc vì chuyên ngành của họ đòi hỏi rất nhiều nỗ lực, không chỉ lý thuyết mà còn phải thực hành.
2 (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the article again. Complete the sentences with Alexander or Linh. (Đọc lại bài báo. Hoàn thành các câu sau với Alexander hoặc Linh.)
Đáp án:
1. Linh |
2. Alexander |
3. Alexander |
4. Linh |
Hướng dẫn dịch:
1. Linh biết rất rõ nên ăn gì và uống gì.
2. Cuộc sống của Alexander thư giãn hơn vào cuối tuần.
3. Alexander rảnh rỗi vào các buổi tối.
4. Linh học về ngôn ngữ cơ thể.
3 (trang 30 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the article again. Find words or phrases with the following meaning. (Đọc lại bài viết. Tìm các từ hoặc cụm từ có nghĩa sau.)
Đáp án:
2. warm-up |
3. classical ballet |
4. strengthen |
5. lecture |
6. carbohydrates |
7. workshop |
8. performance |
|
Hướng dẫn dịch:
1. làm cho tóc của tôi trông đẹp (câu chuyện 1) làm tóc của tôi
2. bài tập nhẹ nhàng bạn làm trước khi tập một môn thể thao để chuẩn bị cho cơ thể của bạn (câu chuyện 1) khởi động
3. một loại hình khiêu vũ rất truyền thống (câu chuyện 1) ballet cổ điển
4. để làm cho thứ gì đó mạnh mẽ hơn (câu chuyện 1) củng cố
5. một bài nói chuyện chính thức dành cho một nhóm học sinh (câu chuyện 2) bài giảng
6. thực phẩm như bánh mì, khoai tây hoặc gạo (câu chuyện 2) cacbonhydrat
7. một dạng bài học mà bạn học được điều gì đó thực tế(câu chuyện 2) hội thảo
8. hành động giải trí cho người khác bằng cách khiêu vũ, ca hát, v.v. (câu chuyện 2) màn trình diễn
GRAMMAR
Compound sentences: coordinating conjuntions (review)
1 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Choose phrases from columns A, B and C to make sentences. You can find some of them in the article on page 30. (Chọn các cụm từ từ cột A, B và C để đặt câu. Bạn có thể tìm thấy một số trong số chúng trong bài viết trên trang 30.)
Đáp án:
1. A1, B2, C7: I usually eat a banana, or sometimes, I
have an apple.
2. A2, B7, C5: He has a bicycle, but he rarely uses it.
3. A3, B4, C6: I’ve signed up for a national dance
contest, so I need to train really hard.
4. A4, B6, C1: I couldn’t go to the party yesterday, for I
had to prepare for the exam today.
5. A5, B1, C2: I get home around seven, and I’m
usually very tired.
6. A6, B5, C3: She doesn’t want to attend extra
classes, nor does she need to do so.
7. A7, B3, C4: My schedule may look tight, but I am
enjoying it.
Hướng dẫn dịch:
1. A1, B2, C7: Tôi thường ăn một quả chuối, hoặc đôi khi, tôi ăn một quả táo.
2. A2, B7, C5: Anh ấy có một chiếc xe đạp, nhưng anh ấy hiếm khi sử dụng nó.
3. A3, B4, C6: Tôi đã đăng ký một cuộc thi khiêu vũ quốc gia, vì vậy tôi cần phải tập luyện thực sự chăm chỉ.
4. A4, B6, C1: Tôi không thể đi dự tiệc ngày hôm qua, vì tôi đã phải chuẩn bị cho kỳ thi ngày hôm nay.
5. A5, B1, C2: Tôi về nhà khoảng bảy giờ, và tôi thường rất mệt mỏi.
6. A6, B5, C3: Cô ấy không muốn tham dự thêm lớp học, cô ấy cũng không cần phải làm như vậy.
7. A7, B3, C4: Lịch trình của tôi có vẻ chặt chẽ, nhưng tôi tận hưởng nó.
2 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Look at the sentences in Exercise 1 again. Which coordinating conjunction is used to (Nhìn lại các câu trong bài tập 1. Liên từ kết hợp nào được sử dụng để.)
Đáp án:
a. for |
b. and |
c. nor |
d. but, yet |
e. or |
f. so |
Hướng dẫn dịch:
a. giới thiệu lí do
b. giới thiệu thêm hoặc hoạt động tiếp theo
c. không nói đến cái này hoặc cái khác
d. thể hiện sự đối lập
e. chỉ sự lựa chọn và điều kiện
f. giới thiệu kết quả hoặc hiệu quả
WRITING
An email describing your school routine
1 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read this email from your friend Khanh in Hồ Chí Minh City. How does her work for school this year compare to last year? (Đọc email này từ bạn của bạn, Khanh, ở Thành phố Hồ Chí Minh. Cô ấy làm việc cho trường học năm nay so với năm ngoái như thế nào?)
Đáp án:
She spends more time at school and has more homework.
Hướng dẫn dịch:
Cô ấy dành nhiều thời gian ở trường hơn và có nhiều bài tập về nhà hơn
2 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Underline sentences in the email where Khanh writes about these thing. What tense does she use in these sentences? Why? (Gạch chân những câu trong email mà Khánh viết về những điều này. Cô ấy sử dụng thì gì trong những câu này? Tại sao?)
Đáp án:
a. Are you enjoying your new school?
b. I’m spending more time at school …
c. We’re also getting a lot more homework …
Present continuous tense – for temporary actions or situations happening in and around the present time.
Hướng dẫn dịch:
a. Bạn có thích trường học mới của bạn không?
b. Tôi sẽ dành nhiều thời gian hơn ở trường…
c. Chúng tôi cũng sẽ nhận được nhiều bài tập về nhà hơn…
Thì hiện tại tiếp diễn – cho các hành động hoặc tình huống tạm thời xảy ra trong và xung quanh thời điểm hiện tại.
3 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Match the four paragraphs of Khanh’s email with the content. (Ghép bốn đoạn trong email của Khanh với nội dung.)
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. d |
4. b |
Hướng dẫn dịch:
Đoạn 1. c. lời giới thiệu
Đoạn 2. a. lớp học mới của Khanh
Đoạn 3. d. công việc ở trường của Khanh
Đoạn 4. b. yêu cầu trả lời lại sớm
4 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Make notes with your own ideas on how: (Ghi chú bằng ý tưởng của riêng bạn về cách:)
Gợi ý:
a. Quite good, but I have so many tasks and homework too.
b. Well, my new school has a very big and beautiful campus. Classmates are really friendly and funny. We had a good time together.
c. It’s same to you. I have more work to do because we enter higher education.
d. I hate the general subjects the most because they have a lot of theory. Every time we come to the exam, we have to study very hard.
e. Not mention to the studying, do you have any plan for this summer? Let me know soon.
Hướng dẫn dịch:
a. Không hẳn, tớ còn quá nhiều nhiệm vụ và bài tập về nhà nữa.
b. À, trường mới của tớ có khuôn viên rất to và đẹp. Các bạn cùng lớp rất thân thiện và vui tính. Chúng tớ đã có một khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.
c. Cũng như cậu thôi. Tớ còn nhiều việc phải làm vì chúng ta đã bước vào bậc học cao hơn mà.
d. Tớ ghét nhất những môn đại cương vì lý thuyết nhiều. Mỗi khi đến kỳ thi, chúng tớ phải học rất chăm chỉ.
e. Không nói đến chuyện học hành nữa, cậu đã có kế hoạch gì cho mùa hè này chưa? Cho tớ biết sớm nhé.
5 (trang 31 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write an email to Khanh (120–150 words), using all your notes from Exercise 4. Remember to include compound sentences in your email. (Viết một email cho Khanh (120–150 từ), sử dụng tất cả các ghi chú của bạn từ Bài tập 4. Nhớ thêm các câu ghép trong email của bạn.)
Gợi ý:
Hi Khanh,
How is it going? To answer your question about my new school, it’s quite good, but I have so many tasks and homework too.
Well, my new school has a very big and beautiful campus, and classmates are really friendly and funny. We had a good time together. About the workload, it’s same to you. I have more work to do because we enter higher education. In addition, I hate the general subjects the most because they have a lot of theory. Every time we come to the exam, we have to study very hard.
Not mention to the studying, do you have any plan for this summer? Let me know soon. I have to go now.
Best,
Your friend
Hướng dẫn dịch:
Chào Khánh,
Mọi việc thế nào rồi? Để trả lời câu hỏi của cậu về trường học mới của tớ, nó khá tốt, nhưng tớ cũng có quá nhiều nhiệm vụ và bài tập về nhà.
À, trường mới của tớ có khuôn viên rất rộng và đẹp, các bạn trong lớp rất thân thiện và vui tính. Chúng tớ đã có một khoảng thời gian vui vẻ bên nhau. Về khối lượng công việc, cũng như cậu thôi. Tớ có rất nhiều việc phải làm vì chúng ta bước vào bậc học cao hơn mà. Ngoài ra, tớ ghét nhất những môn đại cương vì lý thuyết nhiều. Mỗi khi đến kỳ thi, chúng tớ phải học rất chăm chỉ.
Không nói đến học hành nữa, cậu đã có kế hoạch gì cho mùa hè này chưa? Cho tớ biết sớm nhé. Tớ phải đi ngay bây giờ rồi.
Mọi điều tốt đẹp,
Bạn của cậu