Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Review Units 3&4
READING
1 (trang 50 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Two people are looking for a film to watch. Below are three film reviews. Decide which film, A–C, would be most suitable for these people. (Hai người đang tìm một bộ phim để xem. Dưới đây là ba bài phê bình phim. Quyết định bộ phim nào, A – C, sẽ phù hợp nhất cho những người này.)
Đáp án:
1. B |
2. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Dawn thích nghĩ về tương lai. Cuộc sống sẽ khác như thế nào? Cô ấy là một người hâm mộ khổng lồ của những bộ phim lấy bối cảnh về nhiều năm sau. Nhưng cô ấy không thực sự thích phim kinh dị quá.
2. Lisa không hẳn là fan của truyện viễn tưởng và chỉ xem phim về đời thực. Cô ấy quan tâm bất cứ điều gì từ lịch sử đến tự nhiên đến khoa học miễn là cô ấy học một cái gì đó từ nó.
PHIM MỚI NỔI TIẾNG
A. Một thế giới vô hình
Sử dụng công nghệ máy quay tiên tiến nhất trên thế giới, bộ phim tài liệu này đưa chúng ta đến những địa điểm chưa từng được quay trước đây. Từ sâu dưới đáy biển đến bên trong cơ thể con người, bộ phim này chứa đựng những hình ảnh tuyệt vời nhất mà bạn từng thấy.
B. Nó có thể xảy ra với bạn
Hãy tưởng tượng thức dậy trong một ngôi nhà không phải là ngôi nhà bạn đã đi ngủ. Hãy tưởng tượng bạn không nhận ra con mình – mặc dù tất cả chúng dường như nghĩ rằng bạn là mẹ của họ. Khoa học viễn tưởng hấp dẫn này đưa chúng ta đến một thế giới tương lai nơi mọi người mua và bán trí nhớ.
C. Ngày mai ngay bây giờ
Năm là năm 2080 và trong mười năm qua Trái đất đã đã tiếp xúc với người ngoài hành tinh. Hôm nay là ngày mà chúng ta cuối cùng chào mừng họ đến với hành tinh của chúng ta. Họ sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta như thế nào và họ có thực sự thân thiện như họ có vẻ không? Một trong những bộ phim đáng sợ nhất mà bạn sẽ xem trong năm nay.
2 (trang 50 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Read the text below and choose the correct word for each space. For each question, mark the correct letter A, B, C or D. (Đọc văn bản dưới đây và chọn từ đúng cho mỗi chỗ trống. Đối với mỗi câu hỏi, hãy đánh dấu vào đáp án đúng A, B, C hoặc D.)
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. A |
4. B |
5. B |
6. A |
7. C |
8. B |
9. C |
10. D |
Hướng dẫn dịch:
Tôi là một cố vấn sinh thái tại trường học của tôi. Đó là công việc tôi đã làm được 6 tháng và đó là điều tôi rất thích. Là một cố vấn sinh thái, tôi chịu trách nhiệm đảm bảo rằng trường học của chúng ta làm hết sức có thể vì môi trường của chúng ta. Tổng cộng có sáu người chúng tôi. Chúng tôi có một cuộc họp hai tuần một lần và chúng tôi thảo luận về những gì chúng tôi có thể làm để khuyến khích học sinh suy nghĩ về hành vi của họ và cách trở nên thân thiện hơn với môi trường. Ví dụ, tháng trước chúng tôi đã lập kế hoạch ngăn chặn việc xả rác xung quanh trường học. Chúng tôi dán áp phích ở khắp mọi nơi, và tôi thậm chí đã có một bài phát biểu nhỏ trong một buổi họp mặt ở trường. Nó đã có một tác động đáng kinh ngạc và bạn hiếm khi nhìn thấy bất kỳ rác nào trên sàn trong trường học. Chúng tôi cũng quyết định để học sinh suy nghĩ về việc tái chế. Bây giờ chúng tôi đã có các thùng khác nhau cho thủy tinh, giấy và nhựa trong mỗi lớp học. Nếu tất cả chúng ta đều sử dụng thùng rác, trường học của chúng ta sẽ là một nơi sạch sẽ hơn, lành mạnh hơn.
VOCABULARY
3 (trang 51 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the words in the list. There are two extra words. (Hoàn thành các câu với những từ trong danh sách. Có 2 từ thừa.)
Đáp án:
1. frightened |
2. comedy |
3. nervous |
4. documentary |
5. confused |
6. news |
7. flood |
8. standby |
9. extinct |
10. throw away |
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã bị sợ hãi khi anh ấy thấy một con nhện rất to trên giường.
2. Có một chương trình hài trên tivi tối qua – chương trình hài hước nhất mà tôi đã từng xem.
3. Hôm nay tôi sẽ tham gia một kỳ thi quan trọng. Tôi cảm thấy thực sự rất lo lắng.
4. Tối qua có một chương trình rất thú vị – một bộ phim tài liệu về lịch sử của đất nước tôi.
5. Cô ấy trông có vẻ bối rối khi tôi nói với cô ấy rằng chúng ta phải thay đổi kế hoạch.
6. Bố tôi luôn coi thời sự trên tivi để xem thế giới xảy ra chuyện gì.
7. Nếu trời vẫn mưa như thế này thì tối nay sẽ có một cơn lũ.
8. Đừng tắt máy hẳn, hãy để ở chế độ ngủ được không?
9. Không còn nhiều loại động vật này trên thế giới. Chúng có thể sẽ tuyệt chủng trong vài năm nữa.
10. Chúng ta không nên vứt những thiết bị cũ đi. Một vài người nào đó sẽ thấy chúng hữu ích.
GRAMMAR
4 (trang 51 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Complete the sentences with the words in the list. (Hoàn thành các câu bằng những từ trong danh sách.)
Đáp án:
1. won’t |
2. where |
3. if |
4. unless |
5. better |
6. who |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã không học cho bài kiểm tra. Chắc chắn tôi sẽ không vượt qua nó!
2. Anh ấy vẫn sống ở thành phố nơi anh ấy sinh ra.
3. Chúng tôi sẽ không đi dạo nếu trời mưa.
4. Tôi sẽ không bao giờ hoàn thành bài tập về nhà này trừ khi bạn giúp tôi. Lam ơn!
5. Cô ấy chơi guitar giỏi hơn tôi.
6. Cô ấy là một nữ diễn viên có tài kể chuyện tuyệt vời.
5 (trang 51 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Find and correct the mistake in each sentence. (Tìm lỗi sai và sửa lại trong mỗi câu.)
Đáp án:
1. which → , which
2. most bad → worst
3. more quick → more quickly
4. will rain → rains
5. unless → if
6. who → whose
Hướng dẫn dịch:
1. Mùa hè năm ngoái, tôi có cơ hội đến thăm núi Phú Sĩ, là ngọn núi cao nhất và nổi tiếng nhất ở Nhật Bản.
2. Đó là bữa tiệc tồi tệ nhất mà tôi từng đến.
3. Anh ấy chạy nhanh hơn tôi.
4. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.
5. Bạn sẽ không làm tốt bài kiểm tra nếu bạn không học.
6. Bà Jones, con trai bà ấy học cùng trường với tôi, là giáo viên dạy piano của tôi.
WRITING
(trang 51 sách giáo khoa tiếng Anh 10 THINK) Write a short text (about 120–150 words) about your favorite TV programme. Include the following information: (Viết một đoạn ngắn (khoảng 120-150 từ) về chương trình truyền hình yêu thích của bạn. Bao gồm những thông tin sau:)
Gợi ý:
Rap Việt is one of my favorite television shows. Every Saturday evening at 9.15 p.m., it airs on VTV3. The program’s goal is to find talented rappers to showcase on Vietnamese television. Rap Vit features renowned MC Trn Thành as host, as well as iconic Vietnamese rappers such as JustaTee, Rhymastic, Wowy, Binz, and Suboi as judges and coaches. Contestants can compete in battle raps, which are, of course, limited in word count. Furthermore, each contestant’s performance conveys meaningful messages such as environmental protection, patriotism, love, and so on. Viewers can truly witness the pinnacle of rap, as the genre evolved through underground battles, so this program appeals to me so much.
Hướng dẫn dịch:
Rap Việt là một trong những chương trình truyền hình yêu thích của tôi. Vào 21h15 tối thứ Bảy hàng tuần, phát sóng trên kênh VTV3. Mục tiêu của chương trình là tìm kiếm những rapper tài năng để giới thiệu trên sóng truyền hình Việt Nam. Rap Việt có sự tham gia của MC nổi tiếng Trấn Thành trong vai trò người dẫn chương trình, cũng như các rapper nổi tiếng của Việt Nam như JustaTee, Rhymastic, Wowy, Binz và Suboi trong vai trò giám khảo và huấn luyện viên. Những thí sinh có thể cạnh tranh trong trận chiến rap, tất nhiên, bị giới hạn về số lượng từ. Hơn nữa, mỗi tiết mục của thí sinh đều truyền tải những thông điệp ý nghĩa như bảo vệ môi trường, yêu nước, thương người,…. Người xem có thể thực sự chứng kiến đỉnh cao của rap, khi thể loại này phát triển thông qua các cuộc chiến ngầm, vì vậy chương trình này rất hấp dẫn tôi.