Giải SBT Địa lí 8 Bài 2: Địa hình Việt Nam
Câu 1 trang 8 SBT Địa Lí 8: Lựa chọn đáp án đúng.
a) trang 8 SBT Địa Lí 8: Hướng chính của địa hình Việt Nam là
A. tây bắc – đông nam.
B. tây nam – đông bắc.
C. đông bắc – tây nam.
D. đông nam – tây bắc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
b) trang 8 SBT Địa Lí 8: Ở Việt Nam, diện tích đồng bằng chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng diện tích lãnh thổ?
A. 3/4.
B. 1/4.
C. 2/4.
D. 2/3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
c) trang 8 SBT Địa Lí 8: Khu vực địa hình nào sau đây của nước ta đặc trưng bởi hướng núi vòng cung (cánh cung)?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
d) trang 8 SBT Địa Lí 8: Đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3147 m – “Nóc nhà của Đông Dương” – nằm ở khu vực nào?
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
e) trang 8 SBT Địa Lí 8: “Nổi bật với các cao nguyên rộng lớn, xếp tầng; ở phía bắc và phía nam là các khối núi cao” là đặc điểm của vùng
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 2 trang 8 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành các thông tin về đặc điểm địa hình nước ta.
1% 14% 70% 85%
– Ở Việt Nam chỉ có (1)………. diện tích lãnh thổ trên 2.000 m.
– (2)………. diện tích nước ta có độ cao dưới 500 m.
– Địa hình có độ cao 1 000 m trở xuống chiếm (3)………. diện tích lãnh thổ.
– Địa hình có độ cao từ trên 1.000 m đến 2.000 m chiếm (4)………. diện tích lãnh thổ.
Trả lời:
– Ở Việt Nam chỉ có (1) 1% diện tích lãnh thổ trên 2.000 m.
– (2) 70% diện tích nước ta có độ cao dưới 500 m.
– Địa hình có độ cao 1 000 m trở xuống chiếm (3) 85% diện tích lãnh thổ.
– Địa hình có độ cao từ trên 1.000 m đến 2.000 m chiếm (4) 14% diện tích lãnh thổ.
Câu 3 trang 8 SBT Địa Lí 8: Trong các câu sau, câu nào đúng về đặc điểm địa hình đồng bằng ở nước ta?
a) Đồng bằng ở Việt Nam đều là những châu thổ các sông.
b) Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng duyên hải miền Trung có diện tích tương đương nhau.
c) Trên bề mặt đồng bằng sông Hồng không có các ô trũng.
d) Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta.
e) Đồng bằng lớn nhất ở duyên hải miền Trung là đồng bằng Thanh Hoá.
Trả lời:
– Câu đúng: b), d), e).
– Câu sai: a), c)
Câu 4 trang 9 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái và bên phải với ô ở giữa cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồi núi nước ta.
Trả lời:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 – c), g) |
2 – a), i) |
3 – d), e) |
4 – b), h) |
Câu 5 trang 9 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK, hãy kể tên một số dãy núi theo mẫu sau:
Hướng |
Dãy núi |
Tây Bắc – Đông Nam |
|
Vòng cung |
|
Tây – Đông |
Trả lời:
Hướng |
Dãy núi |
Tây Bắc – Đông Nam |
Hoàng Liên Sơn, Con Voi, Trường Sơn Bắc,…. |
Vòng cung |
Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều,… |
Tây – Đông |
Bạch Mã,… |
Câu 6 trang 9 SBT Địa Lí 8: Quan sát hình 2.1 trang 98 SGK hãy xác định vị trí các đảo và quần đảo:
– Đảo Bạch Long Vĩ |
– Đảo Cồn Cỏ |
– Đảo Phú Quốc |
– Đảo Côn Sơn |
– Quần đảo Hoàng Sa |
– Quần đảo Trường Sa |
Trả lời:
(*) Chú ý: Học sinh quan sát bản đồ và xác định các vị trí
Câu 7 trang 10 SBT Địa Lí 8: Ghép các ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp về đặc điểm địa hình các khu vực đồng bằng nước ta.
Trả lời:
Ghép các thông tin theo thứ tự sau:
1 – d), e) |
2 – g), b) |
3 – a), c) |
Câu 8 trang 10 SBT Địa Lí 8: Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành đoạn thông tin về đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta.
bồi tụ nông thu hẹp mài mòn sâu phát triển
Bờ biển nước ta dài 3 260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có hai kiểu là bờ biển (1)……….. và bờ biển (2)………. Thềm lục địa tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ (3)……… và mở rộng, ở vùng biển miền Trung sâu hơn và (4)………..
Trả lời:
Bờ biển nước ta dài 3 260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên, có hai kiểu là bờ biển (1) bồi tụ và bờ biển (2) mài mòn. Thềm lục địa tại các vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ (3) nông và mở rộng, ở vùng biển miền Trung sâu hơn và (4) thu hẹp.
Câu 9 trang 11 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành bảng đặc điểm các kiểu địa hình bờ biển nước ta theo mẫu sau:
Bờ biển mài mòn |
Bờ biển bồi tụ |
|
Phân bố |
||
Đặc điểm |
Trả lời:
Bờ biển mài mòn |
Bờ biển bồi tụ |
|
Phân bố |
Tại các vùng chân núi và hải đảo như đoạn bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu |
Tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long. |
Đặc điểm |
Có nhiều bãi bùn rộng, rừng cây ngập mặn phát triển, thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. |
Rất khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát. |
Câu 10 trang 11 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để thấy sự phân hoá thiên nhiên giữa các
Dãy núi |
Tác động |
Dãy Hoàng Liên Sơn |
|
Dãy Trường Sơn |
|
Dãy Bạch Mã |
Trả lời:
Dãy núi |
Tác động |
Dãy Hoàng Liên Sơn |
Làm suy yếu tác động của gió mùa Đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn ở Đông Bắc. |
Dãy Trường Sơn |
Gây nên hiệu ứng phơn tạo ra sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi. |
Dãy Bạch Mã |
Ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào phía nam nước ta, trở thành ranh giới tự nhiên của hai miền khí hậu (phía bắc có mùa đông lạnh và phía nam nóng quanh năm). Tự nhiên ở hai miền cũng có nhiều nét khác biệt. |
Câu 11 trang 11 SBT Địa Lí 8: Hãy ghi chú cho sơ đồ sau về sự phân hoá thiên nhiên theo đại cao địa hình ở nước ta.
Trả lời:
– Hoàn thành ghi chú:
(1) Đai nhiệt đới gió mùa
(2) Đai cận nhiệt đới gió mùa
(3) Đai ôn đới gió mùa trên núi
Câu 12 trang 11 SBT Địa Lí 8: Điền cụm từ thích hợp để hoàn thành đoạn thông tin về thế mạnh đối với khai thác kinh tế ở khu vực đồi núi nước ta.
Khu vực đồi núi nước ta có nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển (1)………… các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn tạo điều kiện phát triển (2)…………. thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho (3)…………….như các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên,…;
Đây là nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các ngành (4)……………….. Sông ngòi chảy qua địa hình miền núi, nhiều thác ghềnh (sông Đà, sông Sê San, sông Srê Pôk,…) nên có tiềm năng (5)……………….. rất lớn.
Khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng và đặc sắc, là cơ sở để hình thành các (6)……………… có giá trị.
Trả lời:
Khu vực đồi núi nước ta có nguồn lâm sản phong phú thuận lợi phát triển (1) ngành lâm nghiệp các đồng cỏ tự nhiên rộng lớn tạo điều kiện phát triển (2) chăn nuôi gia súc lớn, thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho (3) trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, như các vùng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên,…;
Đây là nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi phát triển các ngành (4) công nghiệp khai thác khoáng sản, luyện kim. Sông ngòi chảy qua địa hình miền núi, nhiều thác ghềnh (sông Đà, sông Sê San, sông Srê Pôk,…) nên có tiềm năng (5) thuỷ điện rất lớn.
Khu vực đồi núi có khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng và đặc sắc, là cơ sở để hình thành các (6) địa điểm du lịch có giá trị.
Câu 13 trang 12 SBT Địa Lí 8: Khu vực đồng bằng nước ta có những thuận lợi nào để phát triển các ngành kinh tế? Cho biết các hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng.
Trả lời:
– Thế mạnh của khu vực đồng bằng: Địa hình bằng phẳng, đất màu mỡ, nguồn nước dồi dào, dân cư đông đúc nên thuận lợi phát triển các ngành kinh tế.
– Các hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng:
+ Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc nhỏ và gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản,…
+ Phát triển các ngành công nghiệp, thương mại,…
Câu 14 trang 12 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau:
Trả lời:
Câu 15 trang 12 SBT Địa Lí 8: Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý sau về hạn chế của các khu vực địa hình đối với khai thác kinh tế.
Trả lời:
Câu 16 trang 13 SBT Địa Lí 8: Địa phương em nằm ở khu vực địa hình nào? Địa hình ở địa phương em có những thế mạnh và hạn chế nào trong phát triển các ngành kinh tế?
Trả lời:
– Địa phương em ở khu vực địa hình đồi núi
– Thế mạnh:
+ Có nguồn lâm sản phong phú, thuận lợi cho phát triển ngành lâm nghiệp; có các đồng cỏ tự nhiên tạo điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc lớn; thổ nhưỡng và khí hậu thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,…
+ Tập trung nhiều loại khoáng sản => cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp; Các con sông có tiềm năng thủy điện lớn.
+ Khí hậu mát mẻ, cảnh quan đa dạng, tạo thuận lợi để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng,… nhất là du lịch sinh thái.
– Hạn chế:
+ Địa hình bị chia cắt mạnh, gây khó khăn cho giao thông
+ Phải đối mặt với nhiều thiên tai, như: lũ quét, sạt lở,…
Xem thêm lời giải Sách bài tập Địa lý lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Bài 2: Địa hình Việt Nam
Bài 3: Khoáng sản Việt Nam
Bài 4: Khí hậu Việt Nam
Bài 5: Thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ khí hậu