Giải SBT Lịch sử lớp 7 Bài 21: Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI
Bài tập 1 trang 69 SBT Lịch sử 7: Nối thời gian cột A cho phù hợp với diễn biến cơ bản về chính trị của vùng đất phía Nam ở cột B.
Trả lời:
Ghép nối:
A – 3 |
B – 5 |
C – 4 |
D – 2 |
E – 1 |
|
Bài tập 2 trang 69 SBT Lịch sử 7: Dựa vào đoạn kí sự được trích trong tác phẩm Chân Lạp phong thổ ký mô tả vùng đất Nam Bộ vào thế kỉ XIII:
“Sông này có hàng chục ngả, nhưng ta chỉ có thể vào được cửa thứ tư, các ngả khác có nhiều bãi cát thuyền lớn không đi được. Nhìn lên bờ chúng tôi thấy toàn là cây mây cao vút, cổ thụ, cát vàng, lau sậy trắng, thoáng qua không dễ gì biết được lối vào, thế nên các thuỷ thủ cho rằng rất khó mà tìm đúng cửa sông.
…Vào nửa đường trong cửa sông, người ta mới thấy lần đầu cánh đồng ruộng bỏ hoang, không có một gốc cây nào. Xa hơn tầm mắt chỉ toàn là cỏ kê rờn rợn. Hàng trăm hàng ngàn trâu rừng tựu họp từng bầy trong vùng này”.
(Chu Đạt Quan, Chân Lạp phong thổ ký, bản dịch Lê Hương, NXB Kỉ nguyên mới, Sài Gòn, 1973, trang 80)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái ứng với ý đúng.
Câu 1: Chu Đạt Quan mô tả về
A. lũ lụt ở một vùng đất.
B. cuộc sống ở một vùng đất.
C. cảnh hoang vu không có sự hiện diện của con người.
D. cách đi vào bằng đường sông.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Câu 2: Câu nào thể hiện rõ nhất ý tưởng chính của đoạn kí sự?
A. Sông này có hàng chục ngả nhưng người ta chỉ có thể vào được ngả thứ tự.
B. Xa hơn tầm mắt chỉ toàn là cỏ kê rờn rợn. Hàng trăm hàng ngàn trâu rừng họp từng bầy.
C. Các thuỷ thủ cho rằng rất khó mà tìm đúng cửa sông.
D. Nhìn lên bờ chúng tôi thấy toàn là cây mây cao vút.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Bài tập 3 trang 70 SBT Lịch sử 7: Hoàn thành bảng tóm tắt về những nét đặc trưng của kinh tế Chăm-pa từ thế kỉ X – XVI.
Trả lời:
– Nông nghiệp:
+ Nghề nông trồng lúa nước là ngành sản xuất chính.
+ Nghề chăn nuôi, đánh cá tiếp tục phát triển.
– Thủ công nghiệp: một số nghề thủ công duy trì và phát triển, như: làm gốm, dệt vải, đóng thuyền,..
– Thương mại biển: các công đồng cư dân ven biển buôn bán sản vật, trao đổi hàng hóa với thương nhân nước ngoài.
Bài tập 4 trang 70 SBT Lịch sử 7: Giải mã ô chữ hàng dọc (9 chữ cái).
1. Hàng ngang thứ nhất (5 chữ cái): Tên một trong ba châu của Chăm-pa sáp nhập và Đại Việt năm 1069.
2. Hàng ngang thứ hai (4 chữ cái): Một trong những yếu tố ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế của Chăm-pa và Phù Nam.
3. Hàng ngang thứ ba (6 chữ cái): Tên vương quốc cổ ở địa bàn vùng đất Nam Bộ (thế kỉ I – VII).
4. Hàng ngang thứ tư (6 chữ cái): Dòng sông ở phía nam Hải Vân (Quảng Nam), nối liền hai di sản văn hoá của thế giới.
5. Hàng ngang thứ năm (13 chữ cái): Di sản văn hoá thế giới, khu đền tháp của Chăm-pa.
6. Hàng ngang thứ sáu (7 chữ cái): Tên vùng đất trước đây là “Kinh thành Sư Tử của Vương quốc Chăm-pa.
7. Hàng ngang thứ bảy (7 chữ cái): Tên vương quốc đã xâm chiếm Phù Nam vào thế kỉ VII.
8. Hàng ngang thứ tám (6 chữ cái): Tên thương cảng nổi tiếng của Vương quốc Chăm-pa (thuộc Bình Định ngày nay).
9. Hàng ngang thứ chín (9 chữ cái): Tên vị công chúa đã đem về cho đất nước hai châu Ô, Rí qua cuộc hôn nhân với vua Chế Mân.
Ô chữ hàng dọc (9 chữ cái): Lễ hội truyền thống của Chăm-pa, giống như tết Nguyên đán của Việt Nam.
Trả lời:
1 |
|
|
|
Đ |
I |
A |
L |
Y |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
B |
I |
E |
N |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
P |
H |
U |
N |
A |
M |
|
|
4 |
|
|
T |
H |
U |
B |
O |
N |
|
|
|
|
|
5 |
T |
H |
A |
N |
H |
Đ |
I |
A |
M |
Y |
S |
O |
N |
6 |
|
|
|
T |
R |
A |
K |
I |
E |
U |
|
|
|
7 |
|
|
|
|
C |
H |
A |
N |
L |
A |
P |
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
T |
H |
I |
N |
A |
I |
|
9 |
|
|
|
H |
U |
Y |
E |
N |
T |
R |
A |
N |
|
=> ô chữ hàng dọc: LỄ HỘI KATÊ
Bài tập 5 trang 71 SBT Lịch sử 7: Tìm hiểu thêm điệu Nam Bình của ca Huế và cho biết bài dân ca xứ Huế đề cập đến hình ảnh của người phụ nữ nào trong lịch sử dân tộc. Bà có công lao gì đối với đất nước?
Trả lời:
– Điệu Nam Bình của ca Huế đề cập đến hình ảnh của công chúa Huyền Trân.
– Công lao của công chúa Huyền Trân: “sứ giả” của tình hòa bình và hữu nghị giữa hai nước Đại Việt – Chămpa. Cuộc hôn nhân giữa công chúa Huyền Trân và vua Chế Mân đã giúp cho: lãnh thổ Đại Việt được mở rộng (sáp nhập thêm 2 châu: Ô và Rí); quan hệ bang giao giữa 2 nước được tăng cường, nhân dân được sống yên ổn.
Bài tập 6 trang 71 SBT Lịch sử 7: Theo em, câu ca dao sau miêu tả thực trạng của vùng đất nào và vào thời điểm nào của lịch sử dân tộc?
“Rừng thiêng, nước độc thú bầy,
Muỗi kêu như sáo thổi, đỉa lội đầy như bánh canh”.
Trả lời:
– Câu ca dao trên miêu tả về thực trạng của vùng đất Nam Bộ của Việt Nam hiện nay, ở thời điểm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
Xem thêm các bài giải SBT Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên
Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)
Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)
Bài 21: Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI