Chỉ 400k mua trọn bộ Giáo án KHTN 7 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết (chỉ 30k cho 1 bài Giáo án bất kì):
B1: –
B2: – nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Trường: ……………………. Tổ: …………………………. |
Họ và tên giáo viên: ……………………………….. |
BÀI 24: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
– Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hóa học và cấu trúc, tính chất của nước.
– Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước; vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
– Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách hiệu quả để tìm ra cấu trúc của nước, vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
– Nhận biết khoa học tự nhiên: Nêu được thành phần hóa học của nước. Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật.
– Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát và mô tả được cấu trúc, tính chất của nước.
– Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Lấy được ví dụ về những bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ở động vật và thực vật.
3. Phẩm chất
– Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với đời sống sinh vật.
– Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận về vai trò của nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Ảnh mô hình cấu trúc, cấu tạo của phân tử nước.
– Bộ lắp ráp mô hình phân tử nước.
– Video về vai trò của nước đối với sinh vật:
– Dụng cụ và hóa chất phục vụ thí nghiệm: nước, đường, muối, dầu ăn, cốc thủy tinh, thìa,…
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Đọc nội dung bài học trước khi đến lớp.
– SGK và các dụng cụ học tập cá nhân.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
– Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung:
– GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi:
+ Mọi cơ thể sống, dù được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào, đều chứa nước. Nước cần thiết để vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen đi khắp cơ thể và thải các chất thải ra ngoài. Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước.
c. Sản phẩm học tập:
– Câu trả lời của HS (có thể đúng hoặc sai).
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV đưa câu hỏi đặt vấn đề: + Mọi cơ thể sống, dù được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào, đều chứa nước. Nước cần thiết để vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen đi khắp cơ thể và thải các chất thải ra ngoài. Điều gì sẽ xảy ra nếu cơ thể thiếu nước. – HS tiếp nhận nhiệm vụ học tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập – HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. – Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận – GV mời các HS trả lời câu hỏi. Khuyến khích HS mạnh dạn đưa ra ý kiến. – Các HS khác lắng nghe và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ – Giáo viên nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài học. |
– Các câu trả lời của HS. * Gợi ý: Nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể người. Nếu thiếu nước, cơ thể sẽ gặp nhiều hậu quả xấu: – Cơ thể sẽ mất đi một số chất cần thiết như kali, natri,… dẫn đến ảnh hưởng đến hoạt động của các cơ quan trong cơ thể. – Thiếu nước cơ thể tự rút nước từ các tế bào, nước từ tế bào giảm xuống khiến tất cả hoạt động sinh lí của tế bào bị ảnh hưởng. Từ đó, ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động sống của cơ thể. – Không đủ máu làm cho huyết áp có xu hướng giảm; gây triệu chứng mệt mỏi, chóng mặt và đau đầu,… – Nếu mất 21% lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. |
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước
a. Mục tiêu:
– Nêu được thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước.
b. Nội dung:
– GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi. Thông qua lắp ráp mô hình để nêu được cấu trúc của phân tử nước.
– GV yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm nhỏ để rút ra tính chất của nước.
c. Sản phẩm học tập:
– Câu trả lời của HS, mô hình phân tử nước.
1. Thành phần hoá học và cấu trúc của phân tử nước: Nước được hợp thành từ các phân tử có hai nguyên tử H, một nguyên tử O và có dạng gấp khúc.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Nội dung kiến thức |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập – GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, quan sát hình 24.1 và thực hiện nhiệm vụ: 1. Hãy cho biết thành phần hóa học và cấu trúc của phân tử nước. 2. Lắp ráp mô hình phân tử nước. – GV mời đại diện nhóm lên trình bày trên mô hình lắp ráp được. – GV yêu cầu HS quan sát mẫu nước trong cốc thủy tinh hoặc cốc nhựa trong và dự đoán tính chất của nước. – GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện các thí nghiệm xác định tính chất của nước: + TN 1: Hòa tan muối ăn và đường trong nước. + TN 2: Hòa tan dầu ăn trong nước. + TN 3: Nước tác dụng với vôi sống. + TN 4: Nhiệt độ đông đặc của nước. + TN 5: Khối lượng riêng của nước. – HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận ở mỗi thí nghiệm. – Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập – HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, thực hiện các thí nghiệm và trả lời câu hỏi. – GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận – GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi. – GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập – GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
I. Nước đối với cơ thể sinh vật 1. Thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước – Mô hình phân tử nước – Thành phần hóa học và cấu trúc của phân tử nước: Nước được hợp thành từ các phân tử có hai nguyên tử H, một nguyên tử O và có dạng gấp khúc, có công thức hóa học là H2O. – Tính chất của nước: + Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100°C, đông đặc ở 0°C (nước đá). + Nước có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…nhưng không hòa tan được dầu mỡ. + Nước có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
|
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
Tài liệu có 14 trang, trên đây trình bày tóm tắt 4 trang của Giáo án KHTN 7 Cánh diều Bài 24: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật
Giáo án KHTN 7 Cánh diều năm 2023 mới nhất,
Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây