Trắc nghiệm KHTN 6 Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
Phần 1: 10 câu trắc nghiệm KHTN 6 Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
Câu 1: Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
A. Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
B. Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
C. Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Lời giải
Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:
– Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.
– Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.
– Tránh để lẫn lộn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.
Đáp án: D
Câu 2: Nhiệt độ nào là an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt ?
A. 80oC – 100oC
B. 100oC – 115oC
C. 100oC – 180oC
D. 50oC – 60oC
Lời giải Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt là: 100oC – 115oC
Đáp án: B
Câu 3: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?
A. iodine (iot). B. calcium (canxi).
C. zinc (kẽm). C. phosphorus (photpho).
Lời giải Bệnh bướu cổ là do thiếu iodine (iot).
Đáp án: A
Câu 4: Vitamin nào không tan được trong chất béo?
A. Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin E. D. Vitamin B
Lời giải Nhóm vitamin tan trong chất béo như: A, D, E, K.
Đáp án: D
Câu 5: Vitamin tốt cho mắt là
A.Vitamin A. B. Vitamin D
C. Vitamin K. D. Vitamin B
Lời giải Vitamin tốt cho mắt là vitamin A.
Đáp án: A
Câu 6: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Lúa mì. B. Ngô.
C. Mía. D. Lúa gạo.
Lời giải Cây mía không được xem là cây lương thực. Cây lương thực là những loại cây cung cấp tinh bột cho cơ thể như lúa gạo, lúa mì, ngô …
Đáp án: C
Câu 7: Lứa tuổi từ 11-15 tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là
A. chất béo. B. protein.
C. calcium. D. carbohydrate.
Lời giải Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là calcium.
Đáp án: C
Câu 8: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Thịt. B. Gạo.
C. Rau xanh. D. Gạo và rau xanh.
Lời giải Thịt là loại thức ăn chứa nhiều protein nhất trong số các loại thức ăn trên.
Đáp án: A
Câu 9: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Vitamin. B. Protein (chất đạm).
C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột).
Lời giải Gạo cung cấp chủ yếu là carbohydrate (chất đường, bột).
Đáp án: D
Câu 10: Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là:
A. 1 – 2 tuần.
B. 2 – 4 tuần.
C. 24 giờ.
D. 3 – 5 ngày.
Lời giải Thời gian bảo quản trứng tươi trong tủ lạnh là: 2 – 4 tuần.
Đáp án: B
Phần 2: Lý thuyết KHTN 6 Bài 15: Một số lương thực, thực phẩm
I. Vai trò của lương thực, thực phẩm
– Lương thực, thực phẩm là nguồn thức ăn quan trọng của con người. Thức ăn được cơ thể chuyển hóa thành năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
– Cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách vì chúng rất dễ bị hỏng, nhất là trong môi trường nóng ẩm. Khi đó chúng sinh ra những chất độc, có hại cho sức khỏe người dùng.
VD: Cơm để lâu bị thiu, lạc bị mốc,…
II. Các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm
1. Carbohydrate: nguồn năng lượng chính
– Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.Phần lớn carbohydrate có nguồn gốc thực vật.
– Khi tiêu hóa, tinh bột chuyển hóa thành đường, rồi thành nước và khí carbon dioxide đồng thời giải phóng năng lượng. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.
– Đường cũng là một loại carbohydrate. Đường cung cấp nhiều năng lượng và có nhiều trong cây mía, thốt nốt, củ cải đường, các hoa quả ngọt.
2. Các chất dinh dưỡng khác
a) Protein (chất đạm)
– Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể. Protein liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể và cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng.
– Protein có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa và các loại hạt như đậu, đỗ,…
b) Lipid (chất béo)
– Lipid là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh.
– Lipid có ở dạng sản phẩm đã chế biến như bơ, dầu thực vật,… và trong các thực phẩm tự nhiên như sữa, lòng đỏ trứng, thịt, cá, lạc, vừng,…
c) Chất khoáng và vitamin
– Chất khoáng trong cơ thể người gồm: calcium(canxi), phosphorus (photpho), iodine(iot), zinc(kẽm),…Chất khoáng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể.
Ví dụ: Thiếu calcium thì xương trở nên xốp, yếu.Thiếu iodine gây bệnh về tuyến giáp (bướu cổ,…)
– Vitamin là những chất chỉ cần lượng nhỏ nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất. Cơ thể không tự tổng hợp được đa số vitamin mà phải lấy vào qua thức ăn.
+ Vitamin chia thành 2 nhóm: vi tamin tan trong chất béo(vitamin A,D,E,K) và nhóm vitamin tan trong nước (vitamin B,C,…)
+ Thiếu vitamin sẽ dẫn đến nhiều rối loạn chuyển hóa.
Ví dụ: thiếu vitamin A khiến mắt kém, thiếu vitamin D khiến xương và cơ thể kém phát triển,…
– Nguồn thực phẩm giùa chất khoáng và vitamin: hải sản, các loại rau xanh, củ, quả tươi,…
III. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng
– Các loại thức ăn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
– Mỗi người cần năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau phù hợp với lứa tuổi, giới tính, công việc,…
– Nếu ăn quá nhiều nhưng không hoạt động thức ăn sẽ dự trữ dạng chất béo, nếu ăn quá ít không đủ chất cơ thể sẽ bị suy dinh dưỡng.
– Một số chất cần thiết cho cơ thể với lượng nhỏ (chất khoáng, vitamin) nhưng rất quan trọng.