Giải SBT Hoạt động trải nghiệm lớp 10
Chủ đề 8: Định hướng học tập và rèn luyện theo nhóm nghề lựa chọn
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nhóm nghề định lựa chọn của bản thân.
Bài tập 1 trang 62 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Sắp xếp các nhóm nghề theo mức độ yêu thích tăng dân của em bằng cách điền số từ 1 đến 23 vào cột Mức độ yêu thích (23 là mức độ yêu thích thấp nhất, 1 là mức độ yêu thích cao nhất).
STT |
Nhóm nghề |
Mức độ yêu thích |
STT |
Nhóm nghề |
Mức độ yêu thích |
1 |
Khoa học giáo dục và đào tạo |
|
13 |
Kĩ thuật |
|
2 |
Nghệ thuật |
|
14 |
Sản xuất và chế biến |
|
3 |
Nhân văn |
|
15 |
Kiến trúc và xây dựng |
|
4 |
Khoa học xã hội và hành vi |
|
16 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
|
5 |
Báo chí và thông tin |
|
17 |
Thú y |
|
6 |
Kinh doanh và quản lí |
|
18 |
Sức khỏe |
|
7 |
Pháp luật |
|
19 |
Dịch vụ xã hội |
|
8 |
Khoa học sự sống |
|
20 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
|
9 |
Khoa học tự nhiên |
|
21 |
Dịch vụ vận tải |
|
10 |
Toán học và thống kê |
|
22 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
|
11 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
23 |
An ninh, quốc phòng |
|
12 |
Công nghệ kĩ thuật |
|
|
|
|
Trả lời:
STT |
Nhóm nghề |
Mức độ yêu thích |
STT |
Nhóm nghề |
Mức độ yêu thích |
1 |
Khoa học giáo dục và đào tạo |
11 |
13 |
Kĩ thuật |
9 |
2 |
Nghệ thuật |
10 |
14 |
Sản xuất và chế biến |
13 |
3 |
Nhân văn |
12 |
15 |
Kiến trúc và xây dựng |
8 |
4 |
Khoa học xã hội và hành vi |
22 |
16 |
Nông, lâm nghiệp và thủy sản |
23 |
5 |
Báo chí và thông tin |
5 |
17 |
Thú y |
14 |
6 |
Kinh doanh và quản lí |
1 |
18 |
Sức khỏe |
15 |
7 |
Pháp luật |
20 |
19 |
Dịch vụ xã hội |
21 |
8 |
Khoa học sự sống |
18 |
20 |
Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân |
6 |
9 |
Khoa học tự nhiên |
19 |
21 |
Dịch vụ vận tải |
16 |
10 |
Toán học và thống kê |
4 |
22 |
Môi trường và bảo vệ môi trường |
17 |
11 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
2 |
23 |
An ninh, quốc phòng |
7 |
12 |
Công nghệ kĩ thuật |
3 |
|
|
|
Bài tập 2 trang 63 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Lựa chọn ba nhóm nghề yêu thích nhất và xác định các phẩm chất, năng lực cần có và cơ hội phát triển với từng nhóm nghề yêu thích.
Nhóm nghề yêu thích nhất |
Phẩm chất, năng lực |
Cơ hội phát triển |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
………………………… ………………………… |
Trả lời:
Nhóm nghề yêu thích nhất |
Phẩm chất, năng lực |
Cơ hội phát triển |
Nhóm nghề quản lí/ tổ chức |
Tư duy nhạy bén, giao tiếp tốt |
Rất cao |
Nhóm nghề hành chính/ dịch vụ |
Tính toán, thống kê tốt, các kĩ năng tin học văn phòng thành thạo |
Khá cao |
Nhóm nghề nghệ thuật |
Khéo léo, sáng tạo, tư duy nhạy bén |
Rất cao |
Nhiệm vụ 2. Xác định sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề định lựa chọn
Bài tập 1 trang 63 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Lựa chọn và ghép các phẩm chất, năng lực phù hợp với mỗi nhóm nghề tương ứng.
Yêu cầu về phẩm chất |
Nhóm nghề |
Yêu cầu về năng lực |
A1. Kiên trì, cẩn thận… |
B1. Nhóm nghề hành chính/ dịch vụ Kế toán, kiểm toán viên nhân viên thu ngân, nhân viên hành chính, nhân viên bưu điện… |
C1. Kĩ năng sử dụng công cụ, thiết bị, máy móc, các bản vẽ điện tử. |
A2. Thích khám phá, tuân thủ kỉ luật,.. |
B2: Nhóm nghề quản lí/ tổ chức Hướng dẫn viên du lịch quản lí khách sạn, thẩm phán, nhân viên ngân hàng… |
C2. Có khả năng trong tìm hiểu và giải quyết các bài toán hay những vấn đề khoa học. |
A3. Cởi mở, thân thiện,… |
B3. Nhóm nghề xã hội Nhân viên công tác xã hội, luật sư, sĩ quan, giáo viên, huấn luyện viên, nhà tham vấn, hộ lí, thủ thư………… |
C3. Có khả năng trong hoạt động nghệ thuật như: kịch, thủ Công, khiêu vũ, âm nhạc hay viết văn.
|
A4. Thân thiện, nhân ái,… |
B4. Nhóm nghệ nghệ thuật Họa sĩ, nhà thiết kế nội thất, nhà văn, nhạc sĩ, nghệ sĩ, giáo viên nghệ thuật,… |
C4. Có năng lực trong định hướng, hỗ trợ mọi người như giảng dạy, tư vấn, chăm sóc hay sơ cứu, cung cấp thông tin,… |
A5. Nhiệt tình, trung thực, cải mở,… |
B5. Nhóm nghề nghiên cứu Bác sĩ, dược sĩ, nhà khoa học, bác sĩ thú y kĩ sư phần mềm, giảng viên đại học,… |
Có khả năng tố chức, điều hành và thuyết phục mọi người, thích buôn bán và kinh doanh ý tưởng,.. |
A6. Tỉ mỉ, cẩn thận… |
B6. Nhóm nghề thực tế/ kĩ thuật Lính cứu hỏa, cảnh sát, thợ cơ khí, kiểm lâm, phi công, thợ điện, kĩ sư nông nghiệp, thơ mộc… |
C6. Có khả năng với những con số, sổ sách hay máy móc theo một hệ thống, một trật tự nhất định… |
Trả lời
Yêu cầu về phẩm chất |
Nhóm nghề |
Yêu cầu về năng lực |
A6. Tỉ mỉ, cẩn thận…
|
B1. Nhóm nghề hành chính/ dịch vụ Kế toán, kiểm toán viên nhân viên thu ngân, nhân viên hành chính, nhân viên bưu điện… |
C6. Có khả năng với những con số, sổ sách hay máy móc theo một hệ thống, một trật tự nhất định… |
A3. Cởi mở, thân thiện,… |
B2: Nhóm nghề quản lí/ tổ chức Hướng dẫn viên du lịch quản lí khách sạn, thẩm phán, nhân viên ngân hàng… |
C5. Có khả năng tố chức, điều hành và thuyết phục mọi người, thích buôn bán và kinh doanh ý tưởng,.. |
A2. Thích khám phá, tuân thủ kỉ luật,.. |
B3. Nhóm nghề xã hội Nhân viên công tác xã hội, luật sư, sĩ quan, giáo viên, huấn luyện viên, nhà tham vấn, hộ lí, thủ thư………… |
C2. Có khả năng trong tìm hiểu và giải quyết các bài toán hay những vấn đề khoa học. |
A4. Thân thiện, nhân ái,… |
B4. Nhóm nghệ nghệ thuật Họa sĩ, nhà thiết kế nội thất, nhà văn, nhạc sĩ, nghệ sĩ, giáo viên nghệ thuật,… |
C3. Có khả năng trong hoạt động nghệ thuật như: kịch, thủ Công, khiêu vũ, âm nhạc hay viết văn.
|
A5. Nhiệt tình, trung thực, cải mở,… |
B5. Nhóm nghề nghiên cứu Bác sĩ, dược sĩ, nhà khoa học, bác sĩ thú y kĩ sư phần mềm, giảng viên đại học,… |
C4. Có năng lực trong định hướng, hỗ trợ mọi người như giảng dạy, tư vấn, chăm sóc hay sơ cứu, cung cấp thông tin,… |
A1. Kiên trì, cẩn thận… |
B6. Nhóm nghề thực tế/ kĩ thuật Lính cứu hỏa, cảnh sát, thợ cơ khí, kiểm lâm, phi công, thợ điện, kĩ sư nông nghiệp, thơ mộc… |
C1. Kĩ năng sử dụng công cụ, thiết bị, máy móc, các bản vẽ điện tử. |
Bài tập 2 trang 64 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Xác định những thông tin và yêu cầu của nhóm nghề phù hợp với phẩm chất, năng lực của bản thân.
– Thực hiện khá tốt các việc làm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Có khả năng, năng lực:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Có tính cách, phẩm chất:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
– Có năng khiếu:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trả lời:
– Thực hiện khá tốt các việc làm:
+ Hướng dẫn viên du lịch
+ Các ngành có liên quan đến tính toán.
– Có khả năng, năng lực:
+ Có khả năng sáng tạo đổi mới
+ Diễn đạt, giao tiếp tốt
– Có tính cách, phẩm chất: thân thiện, cởi mở.
– Có năng khiếu: nấu ăn giỏi, có năng khiếu nghệ thuật
Nhiệm vụ 3. Tham vấn ý kiến về lựa chọn nghề và định hướng học tập nghề nghiệp
Bài tập 1 trang 65 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Lựa chọn, xác định đối tượng và nội dung để xin ý kiến về lựa chọn nghề và thực hành tham vấn ý kiến trong các trường hợp dưới đây:
Trường hợp 1: T. không biết mình có năng lực gì và cũng chưa xác định được mình hứng thú với nghề nào cho phù hợp.
Đối tượng xin ý kiến …………………………………………………………………
Nội dung xin ý kiến………………………………………………………………….
Nếu là đối tượng được tư vấn, em sẽ nói gì với T:………………………………….
………………………………………………………………………………………
Trường hợp 2: Nhóm bạn thân trong ban nhạc đang rủ M. thi cùng trường nghệ thuật nhưng bố mẹ M. lại không muốn M. thi vào trường nghệ thuật.
Đối tượng xin ý kiến …………………………………………………………………
Nội dung xin ý kiến………………………………………………………………….
Nếu là M. em sẽ làm gì để thuyết phục bố mẹ với sự lựa chọn của bản thân?
………………………………………………………………………………………
Trường hợp 3: Bắt đầu vào lớp 10, với ý định trở thành nhà kinh tế, N. dành nhiều thời gian học tập các môn thuộc nhóm khoa học xã hội, môn Sinh học và môn Tin học Theo N, những môn này sẽ chuẩn bị tốt cho nghề nghiệp tương lai của mình. Nhưng đến cuối năm lớp 10, N. lại thấy mình có khả năng về lĩnh vực Công nghệ thông tin và N, đam mê với lĩnh vực này. N, muốn chuyển hướng nghề nghiệp sang lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Đối tượng xin ý kiến …………………………………………………………………
Nội dung xin ý kiến………………………………………………………………….
Nếu là N, em sẽ làm gì để thuyết phục bố mẹ, thầy cô về sự thay đổi hướng nghề lựa chọn?
………………………………………………………………………………………
Trả lời:
– Trường hợp 1: T. không biết mình có năng lực gì và cũng chưa xác định được mình hứng thú với nghề nào cho phù hợp.
Đối tượng xin ý kiến: giáo viên
Nội dung xin ý kiến: định hướng nghề nghiệp.
Nếu là đối tượng được tư vấn, em sẽ nói gì với T: em sẽ giúp T. định hướng nghề nghiệp bằng cách yêu cầu bạn ấy nói về sở thích, đam mê, rồi xác định nghề nghiệp phù hợp.
– Trường hợp 2: Nhóm bạn thân trong ban nhạc đang rủ M. thi cùng trường nghệ thuật nhưng bố mẹ M. lại không muốn M. thi vào trường nghệ thuật.
Đối tượng xin ý kiến: bố mẹ
Nội dung xin ý kiến: quyết định việc học trường nghệ thuật hay không.
Nếu là M. em sẽ nói chuyện với bố mẹ rằng đó là sở thích, đam mê của em mong bố mẹ hiểu và ủng hộ quyết định của mình.
– Trường hợp 3: Bắt đầu vào lớp 10, với ý định trở thành nhà kinh tế, N. dành nhiều thời gian học tập các môn thuộc nhóm khoa học xã hội, môn Sinh học và môn Tin học Theo N, những môn này sẽ chuẩn bị tốt cho nghề nghiệp tương lai của mình. Nhưng đến cuối năm lớp 10, N. lại thấy mình có khả năng về lĩnh vực Công nghệ thông tin và N, đam mê với lĩnh vực này. N, muốn chuyển hướng nghề nghiệp sang lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Đối tượng xin ý kiến: thầy cô
Nội dung xin ý kiến: N muốn chuyển hướng nghề nghiệp sang lĩnh vực Công nghệ thông tin.
Nếu là N, em thuyết phục bố mẹ, thầy cô về sự thay đổi hướng nghề lựa chọn bằng cách giải thích cho họ hiểu rằng hiện tại đam mê của mình là về lĩnh vực công nghệ thông tin, và muốn theo đuổi nghề nghiệp theo đam mê của mình.
Bài tập 2 trang 66 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Chia sẻ cảm xúc của em khi tham vấn được ý kiến về hướng nghiệp cho bản thân.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trả lời:
Em cảm thấy đỡ căng thẳng và sáng suốt hơn trong việc đưa ra quyết định về nghề nghiệp, định hướng cho bản thân.
Nhiệm vụ 4. Tìm kiếm một số thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề định lựa chọn.
Bài tập 1 trang 66 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Đọc thông tin trong sách giáo khoa trang 73, xác định những thông tin cơ bản của các trường đào tạo ngành nghề N. lựa chọn:
Xác định nghề lựa chọn |
………………………………………… |
Tìm hiểu các trường đào tạo có liên quan đến lựa chọn. |
………………………………………… ………………………………………… |
Tìm hiểu các phương thức tuyển sinh của các trường đào tạo |
………………………………………… ………………………………………… |
Lựa chọn hình thức tuyển sinh phù hợp với bản thân |
………………………………………… ………………………………………… |
Xác định sự phù hợp của các môn đã lựa chọn với yêu cầu tuyển sinh và điều chỉnh các môn học cho phù hợp. |
………………………………………… ………………………………………… |
Trả lời:
Xác định nghề lựa chọn |
Kĩ sư máy tính- ngành khoa học máy tính. |
Tìm hiểu các trường đào tạo có liên quan đến lựa chọn. |
Các trường cao đẳng, đại học có cả ở ba miền Bắc, Trung, Nam. |
Tìm hiểu các phương thức tuyển sinh của các trường đào tạo |
Thi tuyển, xét tuyển, đánh giá năng lực. |
Lựa chọn hình thức tuyển sinh phù hợp với bản thân |
N. Xác định được rất nhiều cơ hội và mình có thể lựa chọn trong số các phương thức tuyển sinh của các trường đào tạo ngành khoa học máy tính sao cho phù hợp với năng lực và phẩm chất của bản thân. |
Xác định sự phù hợp của các môn đã lựa chọn với yêu cầu tuyển sinh và điều chỉnh các môn học cho phù hợp. |
Công nghệ, tin học, vật lí, Giáo dục kinh tế và Pháp luật, Hoá. |
Bài tập 2 trang 67 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Tìm hiểu và hoàn thành bảng những thông tin cơ bản của các trường đào tạo nghề mà em định lựa chọn theo mẫu sau:
Xác định nghề lựa chọn |
………………………………………… |
Tìm hiểu các trường đào tạo có liên quan đến lựa chọn. |
………………………………………… ………………………………………… |
Tìm hiểu các phương thức tuyển sinh của các trường đào tạo |
………………………………………… ………………………………………… |
Lựa chọn hình thức tuyển sinh phù hợp với bản thân |
………………………………………… ………………………………………… |
Xác định sự phù hợp của các môn đã lựa chọn với yêu cầu tuyển sinh và điều chỉnh các môn học cho phù hợp. |
………………………………………… ………………………………………… |
Trả lời:
Xác định nghề lựa chọn |
Phiên dịch viên |
Tìm hiểu các trường đào tạo có liên quan đến lựa chọn. |
Trường đại học Ngoại Ngữ, Trường đại học Hà Nội |
Tìm hiểu các phương thức tuyển sinh của các trường đào tạo |
Thi tuyển, xét tuyển, đánh giá năng lực, tuyển thẳng. |
Lựa chọn hình thức tuyển sinh phù hợp với bản thân |
Thi tuyển |
Xác định sự phù hợp của các môn đã lựa chọn với yêu cầu tuyển sinh và điều chỉnh các môn học cho phù hợp. |
Tiếng Anh, Ngữ Văn, Địa lý, Lịch sử. |
Nhiệm vụ 5. Lập và thực hiện kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn
Bài tập 1 trang 68 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Xác định và nói lí do lựa chọn các môn học của các bạn trong từng tình huống dưới đây:
Trả lời:
Tình huống 1:
– Các môn học phù hợp: Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) => các môn này hoàn toàn phù hợp với bạn ấy bởi vì bạn ấy có chút năng khiếu về nghệ thuật.
Tình huống 2:
– Các môn học phù hợp: công nghệ, tin học, vật lí => bởi vì các môn này thuộc các nhóm ngành nghề liên quan đến kĩ thuật.
Tình huống 3:
– Các môn học phù hợp: hoá học, sinh học, lịch sử, đại lí, công nghệ => bởi vì các môn này sẽ bổ trợ rất nhiều cho nhàng nghề dược sĩ mà bạn ấy muốn lựa chọn.
Bài tập 2 trang 69 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Gạch chân môn học mà em lựa chọn trong từng nhóm môn học theo định hướng nghề nghiệp.
Trả lời:
Môn học mà em lựa chọn trong từng nhóm môn học theo định hướng nghề nghiệp: địa lí, lịch sử, vật lí, tin học, công nghệ.
Bài tập 3 trang 69 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Chia sẻ ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn.
Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn |
|
1. Giúp cá nhân thấy rõ mục đích cần đạt được. |
|
2. Giúp nghiêm túc đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. |
|
3. Thấy rõ được nội dung cần thực hiện để định hướng tốt hơn. |
|
4. Hình dung trước được con đường cần phải thực hiện. |
|
5. Đảm bảo yếu tố thời gian cho cả chặng đường hướng nghiệp. |
|
6……………………………………………………… |
|
7……………………………………………………… |
|
Trả lời:
Ý nghĩa của việc xây dựng kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn |
|
1. Giúp cá nhân thấy rõ mục đích cần đạt được. |
X |
2.Giúp nghiêm túc đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. |
X |
3. Thấy rõ được nội dung cần thực hiện để định hướng tốt hơn. |
X |
4. Hình dung trước được con đường cần phải thực hiện. |
X |
5. Đảm bảo yếu tố thời gian cho cả chặng đường hướng nghiệp. |
X |
6. Hướng đi rõ ràng hơn trong tương lai |
X |
7. Có sự chuẩn bị tốt hơn để đạt được mục tiêu. |
X |
Bài tập 4 trang 70 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Lập kế hoạch học tập theo nhóm nghề lựa chọn.
Mục tiêu |
Nhiệm vụ/ hoạt động cần thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kênh hỗ trợ, tham vấn |
…………………. …………………. ………………….. …………………. …………………. …………………. …………………… ………………….. |
1………………… …………………… |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
2………………… …………………… |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
|
3…………………. …………………… |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
|
4………………….. …………………… |
……………… ………………. |
……………… ………………. |
Trả lời:
Mục tiêu |
Nhiệm vụ/ hoạt động cần thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kênh hỗ trợ, tham vấn |
Trở thành phiên dịch viên |
1. Chọn trường đại học phù hợp. |
Ngày…tháng… |
Các kênh chính thức của trường đại học, các kênh tư vấn tuyển sinh. |
2. Lựa chọn môn học phù hợp. |
Ngày…tháng… |
Giáo viên chủ nhiệm |
|
3. Tìm hiểu các phương thức tuyển sinh |
Ngày…tháng… |
Chương trình tư vấn tuyển sinh của các trường đại học. |
|
4. Học thêm các kĩ năng như: giao tiếp, tiếng Anh. |
Ngày…tháng… |
Đăng kí các khoá học phù hợp. |
Bài tập 5 trang 70 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Chia sẻ thuận lợi, khó khăn khi thực hiện các hoạt động học tập theo kế hoạch học tập định hướng nghề em lựa chọn.
Hoạt động học tập theo kế hoạch học tập định hướng nghề em lựa chọn |
Thuận lợi |
Khó khăn |
1. Câu lạc bộ môn học, năng khiếu. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
2. câu lạc bộ hướng nghiệp |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
3. Câu lạc bộ STEM/ STEAM/ STREAM |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
4. Khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng liên quan đến nghề lựa chọn. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
5. Trải nghiệm nghề nghiệp lựa chọn. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
6. Tìm hiểu một số kiến thức về nghề lựa chọn. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
7………………………………………. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
8………………………………………. |
………………… …………………. |
………………… …………………. |
Trả lời:
Hoạt động học tập theo kế hoạch học tập định hướng nghề em lựa chọn |
Thuận lợi |
Khó khăn |
1. Câu lạc bộ môn học, năng khiếu. |
Hỗ trợ cá kĩ năng cho ngành nghề em đã lựa chọn. |
Có nhiều môn, kĩ năng khó mà em chưa biết. |
2. Câu lạc bộ hướng nghiệp |
Giúp em có hướng đi rõ, đưa ra quyết định sáng suốt trong lựa chọn nghề nghiệp. |
Nhiều lúc khiến em bị mông lung, hoang mang trong việc chọn nghề |
3. Câu lạc bộ STEM/ STEAM/ STREAM |
Học thêm được nhiều kĩ năng |
Bị quá tải khi phải tham gia nhiều câu lạc bộ. |
4. Khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng liên quan đến nghề lựa chọn. |
Bồi dưỡng kĩ năng, định hướng nghề nghiệp dễ dàng hơn. |
Khó khăn trong việc thực hành các kĩ năng trong khoá đào tạo. |
5. Trải nghiệm nghề nghiệp lựa chọn. |
Có cái nhìn khách quan thực tế về nghề nghiệp |
Trải nghiệm nghê thực tế, khó và vất vả hơn, không giống như trên lí thuyết. |
6. Tìm hiểu một số kiến thức về nghề lựa chọn. |
Định hình được ngành nghề muốn chọn |
Có nhiều kiến thứ kho hiểu cần nhờ sự hỗ trợ. |
Nhiệm vụ 6. Xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất và năng lực cần thiết theo định hướng nghề nghiệp.
Bài tập 1 trang 71 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Xác định phẩm chất, năng lực và những việc làm cần rèn luyện phù hợp với yêu cầu của nhóm nghề định lựa chọn.
Nhóm nghề định lựa chọn |
Phẩm chất |
Năng lực |
…………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. |
…………………………. …………………………. |
Trả lời:
Nhóm nghề định lựa chọn |
Phẩm chất |
Năng lực |
Nhóm ngành xã hội, ngoại giao |
Vui vẻ, nghiêm túc trong công việc |
Giao tiếp tốt. |
Nhóm ngành kĩ thuật |
Tỉ mỉ, cẩm thận, sáng tạo, có kĩ thuật |
Khả năng tư duy, sáng tạo tốt. Năng lực làm việc độc lập, chuyên nghiệp. |
Bài tập 2 trang 72 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện những phẩm chất và năng lực phù hợp với nhóm nghề định lựa chọn theo mẫu sau:
Phẩm chất năng lực của nghề lựa chọn |
Hoạt động học tập định hướng nghề nghiệp |
Những việc làm cụ thể |
Thời gian thực hiện |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
…………………… …………………… |
……………… ……………… |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
………………… ………………… |
Trả lời:
Phẩm chất năng lực của nghề lựa chọn |
Hoạt động học tập định hướng nghề nghiệp |
Những việc làm cụ thể |
Thời gian thực hiện |
Có khả năng gia tiếp, đàm phán tốt |
Tham gia khoá học đào tạo, bồi dưỡng các kĩ năng giao tiếp, tư duy phản biện. |
Tham gia các buổi diễn thuyết để nâng cao khả năng thuyết trình |
Ngày…tháng… |
Tư duy sáng tạo trong công việc |
Học một số môn học đào hỏi sự sáng tạo |
Tham gia học môn tư duy sáng tạo và khỏi nghiêp. |
Ngày…tháng… |
Có khả năng làm việc độc lập |
Chủ động làm các dự án, đọc sách, tài liệu theo các chủ đề |
Tham gia nghiên cứu khoa học, các bài tập dự án, |
Ngày…tháng… |
Bài tập 3 trang 72 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện những phẩm chất và năng lực phù hợp với nhóm nghề định lựa chọn theo mẫu sau:
Hoạt động học tập định hướng nghề nghiệp rèn luyện năng lực, phẩm chất nghề định lựa chọn |
Hiệu quả |
Bình thường |
Không hiệu quả |
………………………………… ………………………………… |
|
|
|
………………………………… ………………………………… |
|
|
|
………………………………… ………………………………… |
|
|
|
Trả lời:
Hoạt động học tập định hướng nghề nghiệp rèn luyện năng lực, phẩm chất nghề định lựa chọn |
Hiệu quả |
Bình thường |
Không hiệu quả |
Hoàn thành nhiệm vụ các nhân/nhóm đầy đủ và đúng thời gian quy định. |
X |
|
|
Chủ động đọc thêm và tóm tắt các tài liệu theo từng chủ đề. |
X |
|
|
Hợp tác trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. |
X |
|
|
Nhiệm vụ 7. Tham vấn hướng nghiệp cho bạn bè
Bài tập 1 trang 73 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Sắm vai nhà tham vấn giúp các bạn khi gặp vấn đề dưới đây:
Vấn đề cần được tham vấn |
Mục đích tham vấn |
Nội dung tham vấn |
Cách thức tham vấn |
Lựa chọn các môn học chưa phù hợp với năng lực |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
Năng lực của bản thân chưa phù hợp với nghề yêu thích. |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
Chưa xác định được năng lực của bản thân |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
Người thân, gia đình không ủng hộ với sự lựa chọn nghề của bản thân |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
Lựa chọn nghề chưa phù hợp với điều kiện gia đình |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
Lựa chọn nghề theo trào lưu mà không xác định được năng lực của bản thân. |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
…………………. ………………… |
Trả lời:
Vấn đề cần được tham vấn |
Mục đích tham vấn |
Nội dung tham vấn |
Cách thức tham vấn |
Lựa chọn các môn học chưa phù hợp với năng lực |
Lựa chọn được các môn học phù hợp |
Lựa chọn các môn học phù hợp |
Nói chuyện trực tiếp |
Năng lực của bản thân chưa phù hợp với nghề yêu thích. |
Rèn luyện, trau dồi năng lực phù hợp với nghề yêu thích. |
Tìm ra năng lực của bản thân phù hợp với nghề yêu thích. |
Trao đổi qua các kênh định hướng nghề nghiệp. |
Chưa xác định được năng lực của bản thân |
Xác định được năng lực của bản thân |
Xác định được năng lực của bản thân |
Trao đổi trực tiếp |
Người thân, gia đình không ủng hộ với sự lựa chọn nghề của bản thân |
Thuyết phục người thân, gia đình ủng hộ với sự lựa chọn nghề của bản thân |
Thuyết phục người thân, gia đình ủng hộ với sự lựa chọn nghề của bản thân |
Trao đổi trực tiếp |
Lựa chọn nghề chưa phù hợp với điều kiện gia đình |
Lựa chọn được nghề phù hợp với điều kiện gia đình |
Lựa chọn được nghề phù hợp với điều kiện gia đình |
Trao đổi trực tiếp |
Lựa chọn nghề theo trào lưu mà không xác định được năng lực của bản thân. |
Lựa chọn nghề theo năng lực của bản thân. |
Lựa chọn nghề theo năng lực của bản thân. |
Trao đổi trực tiếp |
Bài tập 2 trang 74 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Chia sẻ những khó khăn và cách giải quyết của em trong định hướng học tập nghề nghiệp.
Khó khăn trong định hướng học tập nghề nghiệp |
Đề xuất cách giải quyết |
1………………………………………. ……………………………………….. |
………………………………………. ……………………………………….. |
2………………………………………. ……………………………………….. |
………………………………………. ……………………………………….. |
3………………………………………. ……………………………………….. |
………………………………………. ……………………………………….. |
4………………………………………. ……………………………………….. |
………………………………………. ……………………………………….. |
5………………………………………. ……………………………………….. |
………………………………………. ……………………………………….. |
Trả lời:
Khó khăn trong định hướng học tập nghề nghiệp |
Đề xuất cách giải quyết |
1. Không xác định được ngành nghề phù hợp với năng lực. |
Xác định năng lực, khả năng của bản thân để lựa chọn ngành nghê phù hợp. |
2. Người thân, gia đình không ủng hộ với sự lựa chọn nghề của bản thân |
Thuyết phục người thân ủng hộ, chứng minh cho họ thấy mình hoàn toàn phù hợp với công việc này. |
3. Lựa chọn nghề chưa phù hợp với điều kiện gia đình |
Tìm nghề nghiệp phù hợp với điều kiện gia đình. |
4. Lựa chọn nghề theo trào lưu mà không xác định được năng lực của bản thân. |
Cần xác định rõ sở thích và đam mê của bản thân |
5. Lựa chọn các môn học chưa phù hợp với năng lực |
Lựa chọn các môn học phù hợp với năng lục của bản thân, ngành nghề mình chọn. |
Nhiệm vụ 8. Tự đánh giá
Bài tập 1 trang 74 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề.
Thuận lợi:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Khó khăn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Trả lời:
– Thuận lợi: xác định được định hướng nghề nghiệp nhờ có sự tư vấn của thầy cô, chuyên gia.
– Khó khăn: khó khăn trong việc lựa chọn công việc phù hợp với năng lực.
Bài tập 2 trang 75 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Đánh dấu X vào mức độ em đạt được trong việc thực hiện các mục tiêu của chủ đề.
Nội dung đánh giá |
Tốt |
Đạt |
Chưa đạt |
1.Xác định được nhóm nghề yêu thích của bản thân |
|
|
|
2. Đánh giá được sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề định lựa chọn. |
|
|
|
3. Tham vấn ý kiến của thầy cô, người thân, bạn bè về lựa chọn nghề và định hướng học tập của bản thân. |
|
|
|
4. Tìm hiểu được một số thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề định lựa chọn. |
|
|
|
5. Lập và thực hiện được kế hoạch học tập, định hướng nghề nghiệp. |
|
|
|
6. Lựa chọn và rèn luyện phẩm chất, năng lực cần thiết cho nhóm nghề định lựa chọn. |
|
|
|
7. Tham vấn học tập định hướng nghề nghiệp cho bạn bè. |
|
|
|
Trả lời:
Nội dung đánh giá |
Tốt |
Đạt |
Chưa đạt |
1.Xác định được nhóm nghề yêu thích của bản thân |
X |
|
|
2. Đánh giá được sự phù hợp của bản thân với nhóm nghề định lựa chọn. |
X |
|
|
3. Tham vấn ý kiến của thầy cô, người thân, bạn bè về lựa chọn nghề và định hướng học tập của bản thân. |
X |
|
|
4. Tìm hiểu được một số thông tin cơ bản về hệ thống trường đào tạo liên quan đến nghề định lựa chọn. |
|
X |
|
5. Lập và thực hiện được kế hoạch học tập, định hướng nghề nghiệp. |
|
X |
|
6. Lựa chọn và rèn luyện phẩm chất, năng lực cần thiết cho nhóm nghề định lựa chọn. |
X |
|
|
7. Tham vấn học tập định hướng nghề nghiệp cho bạn bè. |
|
X |
|
Bài tập 3 trang 75 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Nhận xét của nhóm bạn.
Trả lời:
– Lập và thực hiện được kế hoạch học tập, định hướng nghề nghiệp.
– Xác định được ngành nghề mình yêu thích.
Bài tập 4 trang 75 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Nhận xét khác
Trả lời:
Không có nhận xét khác
Bài tập 5 trang 75 SBT Hoạt động trải nghiệm 10: Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.
Trả lời:
– Kĩ năng lập kế hoạch định hướng nghề nghiệp.
– Xác định được năng lực của bản thân.
Xem thêm các bài giải SBT Hoạt động trải nghiệm lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Chủ đề 5 : Xây dựng kế hoạch tài chính cá nhân và phát triển kinh tế gia đình
Chủ đề 6: Vận động công đồng cùng tham gia các hoạt động xã hội
Chủ đề 7: Tìm hiểu hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của địa phương
Chủ đề 8: Định hướng học tập và rèn luyện theo nhóm nghề lựa chọn
Chủ đề 9: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và môi trường tự nhiên