Chuyên đề Ankin
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
a. Dãy đồng đẳng ankin
Ankin là hiđrocacbon mạch hở, có một liên kết ba trong phân tử, có công thức phân tử chung là .
b. Đồng phân
Ankin từ C4H6 có đồng phân về vị trí của liên kết ba, từ C5H8 trở đi có thêm đồng phân về mạch cacbon.
c. Danh pháp
- Tên thông thường:
Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen
Ví dụ:
|
Tên thường |
|
Axetilen |
|
Etylaxetilen |
|
Đimetylaxetilen |
|
Isopropylaxetilen |
- Tên thay thế:
Tương tự cách gọi tên anken, thay đuôi “en” thành đuôi “in”.
Ví dụ:
|
Tên thay thế |
|
Etin |
|
But-1-in |
|
But-2-in |
|
3-Metylbut-1-in |
2. Tính chất vật lí
Các ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
Các ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
3. Tính chất hóa học
Liên kết ba trong phân tử ankin gồm một liên kết bền và hai liên kết kém bền Ankin dễ tham gia phản ứng cộng.
a. Phản ứng cộng
– Tùy điều kiện phản ứng, ankin tham gia phản ứng cộng tỉ lệ 1 : 1 hoặc 1 : 2 với tác nhân cộng (H2, X2, HX).
- Phản ứng cộng H2
Với xúc tác Pd/PbCO3 thì tạo ra anken:
Ví dụ:
Với xúc tác Ni, thì tạo thành ankan:
Ví dụ:
- Phản ứng cộng brom, clo
Ví dụ:
- Phản ứng cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO,…)
Phản ứng cộng HX của ankin tuân theo quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp.
Ví dụ:
(không bền) (anđehit axetic)
b. Phản ứng đime hóa và trime hóa
- Hai phân tử axetilen cộng hợp (đime hóa).
Ví dụ:
(vinyl axetilen)
- Ba phân tử axetilen cộng hợp (trime hóa)
Ví dụ:
(benzen)
c. Phản ứng thế bằng ion kim loại
Chú ý: Với :
(màu vàng)
Chú ý: Phản ứng này dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.
d. Phản ứng oxi hóa
- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn:
Ví dụ:
Nhận xét: Khi đốt cháy ankin luôn có:
- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
Ankin làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO4) tương tự anken.
4. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm
- Trong công nghiệp:
5. Ứng dụng
Làm nhiên liệu: Khí axetilen dùng trong đèn xì oxi – axetilen để hàn, cắt kim loại.
Làm nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp hữu cơ như sản xuất chất dẻo, tơ sợi tổng hợp,…
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Lí thuyết liên quan đến đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ankin
Kiểu hỏi 1: Đồng phân, danh pháp
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất X có công thức cấu tạo: .
Tên gọi của X là
A. 5-clo-1,3,4-trimetylpent-1-in.
B. 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in.
C. 1-clo-2,3-đimetylhex-4-in.
D. 6-clo-4,5-metylhex-2-in.
Hướng dẫn giải
Chọn mạch chính: mạch dài nhất có chứa liên kết ba.
Đánh số thứ tự trên mạch chính từ phía nào gần nối ba hơn:
Gọi tên: 6-clo-4,5-đimetylhex-2-in.
Chọn B.
Ví dụ 2: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 không tác dụng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
C5H8 có tất cả 3 đồng phân:
(*)
Chỉ có các ank-1-in mới tác dụng với AgNO3/NH3 Công thức (*) thỏa mãn đề bài.
Có 1 đồng phân không tác dụng với AgNO3/NH3.
Chọn C.
Kiểu hỏi 2: Tính chất vật lí, tính chất hóa học của ankin
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: X có thể tham gia cả bốn phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, ), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là
A. etan. B. etilen.
C. axetilen. D. but-2-in.
Hướng dẫn giải
X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hiđro phải có liên kết kém bền Loại A.
X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 X là ank-1-in.
Chất thỏa mãn đề bài là axetilen.
Chọn C.
Ví dụ 2: Cho các phát biểu sau:
(1) Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
(2) Axetilen là chất khí, không màu, không tan trong nước.
(3) Nhiệt độ sôi của axetilen cao hơn nhiệt độ sôi của propin.
(4) Pent-1-en có khối lượng riêng cao hơn pen-1-in ở .
(5) Các ankin từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải
(1), (2), (5) đúng.
(3) sai vì ankin có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
(4) sai vì các ankin có khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.
Có 3 phát biểu đúng.
Chọn C.
Kiểu hỏi 3: Nhận biết, ứng dụng, điều chế ankin
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Chất không điều chế trực tiếp được axetilen là
A. Ag2C2. B. CH4.
C. Al4C3. D. CaC2.
Hướng dẫn giải
Chất không điều chế được trực tiếp axetilen là Al4C3.
Phương trình hóa học:
Chọn C.
Ví dụ 2: Để phân biệt but-1-in và but-2-in người ta dùng thuốc thử sau đây?
A. Dung dịch hỗn hợp .
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Dung dịch Br2.
D. Dung dịch HCl.
Hướng dẫn giải
Các ank-1-in có phản ứng đặc trưng là tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng Chọn thuốc thử là dung dịch AgNO3/NH3.
Phương trình hóa học:
Chọn B.
III. Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Ankin là hiđrocacbon
A. có dạng , mạch hở.
B. có dạng , mạch hở.
C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử.
D. A và C đều đúng.
Câu 2: Số đồng phân ankin ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 3. B. 2.
C. 1. D. 4.
Câu 3: A, B, C là ba ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tổng khối lượng 162 đvC. Công thức A, B, C lần lượt là
A. C2H2; C3H4; C4H6. B. C3H4; C4H6; C5H8.
C. C4H6; C3H4; C5H6. D. C4H6; C5H8; C6H10.
Câu 4: Cho hợp chất sau: . Tên gọi của hợp chất theo danh pháp IUPAC là
A. 3,3-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in.
C. 2.2-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in.
Câu 5: Theo IUPAC, ankin có tên gọi là
A. isobutylaxetilen. B. 2-metylpent-2-in.
C. 4-metylpent-1-in. D. 2-metylpent-4-in.
Câu 6: Cho phản ứng: A là
A. B.
C. D.
Câu 7: Số đồng phân ankin có công thức phân tử C4H6 có phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Câu 8: Để phân biệt các khí propen, propan, propin có thể dùng thuốc thử là
A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Br2.
C. dung dịch AgNO3/NH3. D. dung dịch Br2 và dung dịch AgNO3/NH3.
Bài tập nâng cao
Câu 9: Cho các bình riêng biệt đựng các khí không màu: SO2, C2H2, NH3. Để nhận biết các khí trên, ta có thể dùng
A. dung dịch AgNO3/NH3. B. dung dịch HCl.
C. quỳ tím ẩm. D. dung dịch NaOH.
Câu 10: Cho dãy chuyển hóa sau: Cao su buna. Công thức phân tử của B là
A. C4H6. B. C2H5OH.
C. C4H4. D. C4H10.
Dạng 2: Phản ứng cộng của ankin
Bài toán 1: Ankin tác dụng với X2, HX (X: Cl, Br)
Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
Nếu T = 2 Hiđrocacbon mạch hở là ankađien hoặc ankin.
Ví dụ: Cho 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon mạch hở A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C2H6. B. C3H8.
C. C4H6. D. C4H8.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Xét tỉ lệ:
A có công thức phân tử là
Theo phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Vậy công thức phân tử của A là C4H6.
Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư thấy dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là
A. 25,0%. B. 50,0%.
C. 60,0%. D. 37,5%.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4.
Ta có:
Chọn B.
Bài toán 2: Ankin tác dụng với H2
Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Sau phản ứng cộng hiđro vào hiđrocacbon không no mà thì trong hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư.
Bảo toàn khối lượng:
Nhận xét:
Ví dụ: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B với H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết B là hiđrocacbon mạch hở, có số liên kết không vượt quá 2. Công thức phân tử của hiđrocacbon B là
A. C3H6. B. C2H2.
C. C3H4. D. C4H8.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Sau phản ứng H2 còn dư, hiđrocacbon B đã phản ứng hết.
Bảo toàn khối lượng:
Chọn
TH1: Nếu B có 1 liên kết trong phân tử: CnH2n .
Ta có:
(loại)
TH2: Nếu B có 2 liên kết trong phân tử: .
Ta có:
(thỏa mãn)
Vậy công thức của B là C3H4.
Chọn C.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Một hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có thể tích 5,6 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là
A. 3,36 lít và 2,24 lít. B. 4,48 lít và 4,48 lít.
C. 3,36 lít và 3,36 lít. D. 1,12 lít và 5,60 lít.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức phân tử của ankin là
Ta có:
lít
Phương trình hóa học:
Theo phương trình: lít
lít
Chọn A.
IV. Bài tập tự luyện dạng 2
Bài tập cơ bản
Câu 1: Biết 5,4 gam hỗn hợp khí X gồm: và có thể làm mất màu vừa đủ m gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 32. B. 16.
C. 48. D. 54.
Câu 2: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và còn lại hỗn hợp khí Z. Khối lượng của hỗn hợp khí Z là
A. 2,3 gam. B. 3,5 gam.
C. 4,6 gam. D. 7,0 gam.
Câu 3: X là hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu đúng là
A. X có thể gồm hai ankan.
B. X có thể gồm hai anken.
C. X có thể gồm một ankan và một anken.
D. X có thể gồm một anken và một ankin.
Câu 4: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Phần trăm thể tích của CH4 và C2H2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là
A. 80% và 20%. B. 30% và 70%.
C. 20% và 80%. D. 25% và 75%.
Câu 5: Dẫn 1,74 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư thấy 12,8 gam brom tham gia phản ứng. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
A. C3H4 (80%) và C4H6 (20%). B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%).
C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%). D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%).
Câu 6: Hỗn hợp gồm một ankin và H2 có tỉ lệ mol 1 : 5. Cho hỗn hợp qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm hai chất đều không làm mất màu nước brom. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với H2 là 8,0. Công thức phân tử của ankin là
A. C2H2. B. C4H6.
C. C5H8. D. C3H4.
Bài tập nâng cao
Câu 7: Cho 10,8 gam ankin X tác dụng với 6,72 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là
A. C2H2. B. C3H4.
C. C4H6. D. C5H8.
Câu 8: Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. Ankin X là
A. axetilen. B. metylaxetilen.
C. etylaxetilen. D. propylaxetilen.
Dạng 3: Phản ứng thế ion kim loại của ank-1-in
Phương pháp giải
Phản ứng thế xảy ra với nguyên tử H linh động của cacbon có nối ba đầu mạch (hay các ank-1-in).
Phương trình hóa học:
Theo phương trình:
Chú ý: Đối với axetilen C2H2:
Theo phương trình:
Ví dụ: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là
A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%).
B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%).
C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%).
D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%).
Hướng dẫn giải
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.
Phương trình hóa học:
Ta có:
Theo phương trình:
Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là:
Chọn C
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Cho 3,36 lít khí khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H6. B. C2H2.
C. C4H4. D. C3H4.
Hướng dẫn giải
Gọi công thức của ankin là .
Ta có:
TH1: Ankin có 1 H linh động:
Không có ankin thỏa mãn.
TH2: Ankin có 2 H linh động:
là C2H2.
Chọn B
V. Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1: Cho các chất sau: axetilen (1); propin (2); but-1-in (3); but-2-in (4); but-1-en-3-in (5); buta-1,3-điin (6). Số chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa là
A. 3. B. 5.
C. 6. D. 4.
Câu 2: Cho 1,24 gam hỗn hợp X gồm CaC2 và Ca vào nước thu được 0,56 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa thu được là
A. 4,8 gam. B. 1,2 gam.
C. 3,6 gam. D. 2,4 gam.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2. Mặt khác, cho 0,2 mol hỗn hợp X vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 24 gam kết tủa. Hai ankin là
A. axetilen và but-2-in. B. propin và but-1-in.
C. axetilen và but-1-in. D. axetilen và propin.
Câu 4: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1 mol X phản ứng với 2 mol AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình (1) chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi qua bình (2) chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình (1) có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình (2) tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (ở đktc) của các khí trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít.
B. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít.
C. 2,016; 0,896 lít; 1,12 lít.
D. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít.
Bài tập nâng cao
Câu 6: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là
A. B.
C. D.
Dạng 4: Phản ứng oxi hóa
Phương pháp giải
Phương trình hóa học:
Nhận xét: Khi đốt cháy ankin luôn có:
Bài toán hỗn hợp thường sử dụng phương pháp trung bình để tìm phân tử khối trung bình hoặc số nguyên tử C trung bình .
Bảo toàn khối lượng:
Bảo toàn nguyên tố O:
Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là
A. 4,2 gam. B. 5,2 gam.
C. 6,2 gam. D. 7,2 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có
Gọi công thức phân tử của ankin là .
Phương trình hóa học:
Ta có:
Lại có:
Công thức phân tử của ankin là C3H4.
Phương trình hóa học:
mol
Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8:
Bảo toàn nguyên tố H:
Chọn D.
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H2.
C. C4H6. D. C5H8.
Hướng dẫn giải
Ta có:
Gọi công thức của ankin là
Phương trình hóa học:
Theo đề bài:
Ta có:
Mặt khác:
Công thức phân tử của ankin là C4H6.
Chọn C.
VI. Bài tập tự luyện dạng 4
Bài tập cơ bản
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp ba ankin: etin, propin, but-1-in thu được 11,76 lít CO2 ở đktc và 6,75 gam H2O. Số mol của hỗn hợp ba ankin là
A. 0,15 mol. B. 0,25 mol.
C. 0,08 mol. D. 0,05 mol.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai ankin. Toàn bộ sản phẩm được hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 68,95 gam kết tủa và khối lượng của dung dịch giảm 49,05 gam. Thể tích của hỗn hợp X ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,2 gam C2H2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình X đựng Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch trong bình X tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 21,2 gam. B. Giảm 18,8 gam.
C. Giảm 40,0 gam. D. Tăng 17,6 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thu được 7,2 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 33,6 gam. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 6,72.
C. 2,24. D. 4,48.
Câu 5: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng 3/4 số mol CO2 và số mol CO2 nhỏ hơn 5 lần số mol M. Công thức cấu tạo của M là (biết rằng M tạo kết tủa khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3)
A. B. .
C. D.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư; bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 5,4 gam; bình (2) tăng 17,6 gam. Biết A không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. A là
A. but-1-in. B. but-2-in.
C. propađien. D. propin.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hai hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 44 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó là
A. C3H8 và C4H10. B. C2H4 và C3H6.
C. C3H4 và C4H6. D. C5H8 và C6H10.
Bài tập nâng cao
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. CH4.
C. C2H6. D. C3H8.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 25,00%. B. 66,66%
C. 33,33%. D. 75,00%.
Đáp án và lời giải
Dạng 1: Lí thuyết liên quan đến đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế ankin
1 – C |
2 – A |
3 – B |
4 – A |
5 – C |
6 – B |
7 – C |
8 – D |
9 – C |
10 – C |
Dạng 2: Phản ứng cộng của ankin
1 – A |
2 – C |
3 – D |
4 – A |
5 – C |
6 – B |
7 – C |
8 – B |
Câu 7:
Gọi công thức của ankin là
Bảo toàn liên kết
Lại có: là C4H6.
Câu 8: Hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, ankin phản ứng hết.
Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1 – a) mol.
Ta có:
Bảo toàn khối lượng:
Lại có: là C3H4 ( : metylaxetilen).
Dạng 3: Phản ứng thế ion kim loại của ank-1-in
1 – B |
2 – D |
3 – A |
4 – C |
5 – A |
6 – D |
Câu 6:
TH1: Ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3
Kết tủa thu được là Ag2C2.
Không thỏa mãn.
TH2: Ankin X có tác dụng với AgNO3/NH3.
Gọi công thức của ankin là
Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,05 mol) và (0,05 mol).
Ta có: là CH3.
X là
Dạng 4. Phản ứng oxi hóa
1 – A |
2 – A |
3 – B |
4 – D |
5 – A |
6 – B |
7 – C |
8 – C |
9 – A |
Câu 8:
Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được là ankan.
Lại có: và ankin có số Ankan có số là C2H6.
Câu 9:
Đốt X thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1 : 1 A là ankan và
Khí thoát ra khỏi brom là khí A.
Đốt A có:
Ta có:
Lại có:
Xem thêm