Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 4:Entropy và biến thiên năng lượng tự do Gibbs
Mở đầu trang 28 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Hình 4.1 dưới đây mô tả trật tự sắp xếp của các phân tử nước ở ba thể: rắn, lỏng và khí. Em hãy cho biết mức độ “mất trật tự” của hệ tăng hay giảm theo chiều từ nước đá tới hơi nước.
Lời giải:
Mức độ “mất trật tự” của hệ tăng theo chiều từ nước đá tới hơi nước.
I. Entropy
Câu hỏi 1 trang 29 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Khi đun nóng chảy tinh thể NaCl, độ mất trật tự của các ion tăng hay giảm? Tại sao?
Lời giải:
Khi đun nóng chảy tinh thể NaCl, độ mất trật tự của các ion tăng vì muối ăn đã chuyển từ trạng thái tinh thể sang trạng thái lỏng.
Câu hỏi 2 trang 29 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Tính biến thiên entropy chuẩn cho phản ứng đốt cháy 1 mol CH3OH(l) bằng O2(g), thu được CO2(g) và H2O(g)
Lời giải:
CH3OH(l) + O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)
∆r = (CO2(g)) + 2. (H2O(g)) – (CH3OH(l)) – .(O2(g))
∆r = 213,8 + 2.188,7 – 126,8 – .205,2 = 156,6 J K-1
Luyện tập 1 trang 29 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Tính của các phản ứng sau:
a) 2Ca(s) + O2(g) → 2CaO(s)
b) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(g)
c) NH3(g) + HCl(g) → NH4Cl(s)
Lời giải:
a) = 2. ( CaO(s)) – 2.(Ca(s)) – (O2(g))
= 2.38,1 – 2.41,6 – 205,2 = -212,2 J K-1
b) = (CO2(g)) + 2. (H2O(g)) – (CH4(g)) – 2. (O2(g))
= 213,8 + 2.188,7 – 186,3 – 2. 205,2 = -5,5 J K-1
c) = ( NH4Cl(s)) – (NH3(g)) – (HCl(g))
= 94,6 – 192,8 – 186,9 = -285,1 J K-1
Luyện tập 2 trang 29 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Tại sao của quá trình (1) lại dương?
Lời giải:
Độ “mất trật tự” của phân tử hơi nước là lớn hơn các phân tử nước lỏng
⇒ Entropy của hơn nước (H2O(g)) lớn hơn entropy của nước lỏng (H2O(l))
⇒ của quá trình (1) dương.
II. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs và khả năng xảy ra của phản ứng hóa học
Luyện tập 3 trang 30 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Tính của các phản ứng sau và cho biết ở điều kiện chuẩn các phản ứng có tự xảy ra hay không.
a) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g)
= -184,6 kJ
b) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)
= -890,3 kJ
c) 2Na(s) + O2(g) → Na2O2(s)
= -510,9 kJ
Lời giải:
a) = 2. (HCl(g)) – (H2(g)) – (Cl2(g))
= 2.186,9 – 130,7 – 223,1 = 20 J K-1
= – T.
Ở điều kiện chuẩn T = 298 K
Ta có: = – 298. = -184,6.103 – 298.20 = -190560 J < 0
Vậy ở điều kiện chuẩn phản ứng này tự xảy ra
b) = (CO2(g)) + 2.(H2O(g)) – (CH4(g)) – 2. (O2(g))
= 213,8 + 2.188,7 – 186,3 – 2. 205,2 = -5,5 J K-1
Ở điều kiện chuẩn T = 298 K
Ta có: = – 298. = -890,3.103 – 298.(-5,5) = -888661 J < 0
Vậy ở điều kiện chuẩn phản ứng này tự xảy ra
c) = (Na2O2(s)) – 2. (Na(s)) – (O2(g))
= 95,0 – 2.51,3 – 205,2 = -212,8 J K-1
Ở điều kiện chuẩn T = 298 K
Ta có: = – 298. = -510,9.103 – 298.(-212,8) = -447485,6 J < 0
Vậy ở điều kiện chuẩn phản ứng này tự xảy ra
Vận dụng 1 trang 31 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Từ giá trị của phản ứng (2) ở nhiệt độ 298 K và 203 K, hãy cho biết ở nhiệt độ thấp hơn hay cao hơn thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn?
Lời giải:
Trong phản ứng (2), = – 79 050 J có giá trị âm hơn = -75 300 J vì thế ở nhiệt độ thấp hơn thì phản ứng diễn ra thuận lợi hơn
Vận dụng 2 trang 31 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Phản ứng (3) trong thực tế còn gọi là phản ứng gì?
Lời giải:
Phản ứng (3) trong thực tế còn gọi là phản ứng nung vôi.
Vận dụng 3 trang 31 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Mặc dù phản ứng (3) có thể xảy ra ở nhiệt độ 848oC, nhưng trong thực tế người ta thường nung nóng CaCO3 tới nhiệt độ 1 000oC. Giải thích vì sao?
Lời giải:
Mặc dù phản ứng (3) có thể xảy ra ở nhiệt độ 848oC, nhưng trong thực tế người ta thường nung nóng CaCO3 tới nhiệt độ 1 000oC vì ở nhiệt độ khoảng 1 000oC thì phản ứng xảy ra mãnh liệt và ào ạt làm tăng năng suất sản xuất vôi sống từ đá vôi.
Bài tập (trang 32, 33)
Bài tập 1 trang 32 Chuyên đề học tập hóa học 10: Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước (Hình 4.3). Entropy của quá trình hòa tan này tăng hay giảm? Giải thích.
Lời giải:
Thả một vài tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 màu cam đỏ vào nước, tinh thể patassium dichromate K2Cr2O7 tan trong nước ⇒ Độ mất trật tự của các ion trong tinh thể tăng ⇒ Entropy của quá trình hòa tan này tăng.
Bài tập 2 trang 32 Chuyên đề học tập hóa học 10: Hãy đánh giá khả năng tự xảy ra của phản ứng sau ở nhiệt độ chuẩn:
2Al(s) + 3H2O(l) → Al2O3(s) + 3H2(g)
Biết rằng: = – 818,3 kJ, được tính theo số liệu cho trong Phụ lục 1. Từ kết quả này hãy đưa ra một số lí do giải thích cho việc vì sao các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến.
Lời giải:
= (Al2O3(s)) + 3. (H2(g)) – 2. (Al(s)) – 3. (H2O(l))
= 50,9 + 3.130,7 – 2.28,3 – 3.70,0 = 176,4 J K-1
Ở điều kiện chuẩn T = 298 K
Ta có: = – 298. = -818,3.103 – 298.176,4 = -870867,2 J < 0
rất âm ở điều kiện chuẩn vì thế phản ứng này tự xảy ra.
Các đồ vật bằng nhôm được sử dụng rất phổ biến vì Al phản ứng dễ dàng với H2O ở điều kiện chuẩn để tạo thành lớp màng nhôm oxide Al2O3 bền vững. Lớp màng này bảo vệ cho nhôm kim loại chống lại các tác động ăn mòn của môi trường
Bài tập 3 trang 32 Chuyên đề học tập hóa học 10: Hãy xác định nhiệt độ sôi của CHCl3(l) ở 1 bar và so sánh với giá trị đo được từ thực nghiệm (61,2oC). Giả thiết biến thiên enthalpy và entropy của quá trình không thay đổi theo nhiệt độ.
Biết rằng:
Lời giải:
CHCl3(l) → CHCl3(g)
= ( CHCl3(g)) – (CHCl3(l))
= -102,7 – (-134,1) = 31,4 kJ
∆ = (CHCl3(g)) – (CHCl3(l))
∆ = 295,7 – 201,7 = 94 J K-1
Ở điều kiện chuẩn T = 298 K, 1 bar
Ta có: = – 298. = 31,4.103 – 298.94 = 3388 J
Thực nghiệm T = 61,2 + 273 = 334,2 K
= – 334,2. = 31,4.103 – 334,2.94 = -14,8 J
Thực nghiệm đo được giá trị âm hơn giá trị .
Bài tập 4 trang 33 Chuyên đề học tập hóa học 10: Cho phản ứng:
ZnCO3(s) →ZnO(s) + CO2(g)
Ở điều kiện chuẩn, phản ứng có tự xảy ra tại các nhiệt độ sau hay không?
a) 25oC
b) 500oC.
Biết rằng: = 710 kJ, = 174,8 J K-1. Giải sử biến thiên enthalpy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Lời giải:
a) Ở 25oC = 298 K
= – 298. = 710.103 – 298.174,8 = 657909,6 J > 0
⇒ Phản ứng không tự xảy ra ở 25oC.
b) Ở 500oC = 500 + 273 K = 773 K
= – 773. = 710.103 – 773.174,8 = 574879,6 > 0
⇒ Phản ứng không tự xảy ra ở 500oC
Bài tập 5 trang 33 Chuyên đề học tập hóa học 10: Hãy xác định nhiệt độ thấp nhất để phản ứng nhiệt phân NaHCO3 dưới đây diễn ra:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)
Biết rằng: = 9,16 kJ, được tính theo số liệu cho trong Phụ lục 1. Giả sử biến thiên enthapy và biến thiên entropy của phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Lời giải:
= (Na2CO3(s)) + (H2O(l)) + (CO2(g)) – 2.(NaHCO3(s))
= 135,0 + 70,0 + 213,8 – 2.101,7 = 215,4 J K-1
Để phản ứng diễn ra cần có
= – T. < 0
⇔ 9,16.103 – T.215,4 < 0
⇔ T > 42,53 K hay T > -230,47oC
Bài tập 6* trang 33 Chuyên đề học tập hóa học 10: Ở điều kiện thường (coi là 25oC, 1 bar), có tự xảy ra quá trình sắt bị biến đổi thành Fe2O3(s) (có trong thành phần gỉ sắt) được không?
Lời giải:
4Fe(s) + 3O2(g) → 2Fe2O3(s)
= 2.(Fe2O3(s)) – 3. (O2(g)) – 4.(Fe(s))
= 2.(-824,2) – 3.0 – 4.0 = -1648,4 kJ
= 2. (Fe2O3(s)) – 3.(O2(g)) – 4. (Fe(s))
= 2.87,4 – 3.205,2 – 4.27,3 = -550 J K-1
= – T. = -1648,4.103 – 298.(-550) = -1484500 J < 0
⇒ Ở điều kiện thường có thể tự xảy ra quá trình sắt bị biến đổi thành Fe2O3(s)
Bài tập 7* trang 33 Chuyên đề học tập hóa học 10: Để dự đoán khả năng tự xảy ra phản ứng cần sử dụng và . Giải thích.
Lời giải:
Biến thiên năng lượng tự do Gibbs, ∆rG0 là tiêu chuẩn để đánh giá khả năng tự diễn biến của quá trình hoặc phản ứng hóa học ở nhiệt độ T và các yếu tố khác ở điều kiện chuẩn.
Tại một nhiệt độ T:
∆rG0 = ∆rH0 – T∆S0
Vậy để dự đoán khả năng tự xảy ra phản ứng cần sử dụng và .