Kinh tế pháp luật lớp 10 Bài 13: Chính quyền địa phương
Phần 1. Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 13: Chính quyền địa phương
1. Hội đồng nhân dân
a) Vị trí, chức năng của Hội đồng nhân dân
– Hội đồng nhân dân các cấp do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân.
– Hội đồng nhân dân có chức năng và nhiệm vụ là:
+ Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định
+ Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương và việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
Kì họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân
– Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra.
– Các chức danh chủ chốt của Hội đồng nhân dân gồm:
+ Chủ tịch
+ Phó Chủ tịch
+ Các uỷ viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân (gọi chung là Thường trực Hội đồng nhân dân).
– Hội đồng nhân dân được phân chia thành ba cấp:
+ Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.
Kì họp thứ 5 của HĐND xã Ba Đồn (huyện Quảng Trạch)
c) Hoạt động của của Hội đồng nhân dân
– Hoạt động của Hội đồng nhân dân được bảo đảm bằng các kì họp Hội đồng nhân dân (mỗi năm ít nhất hai ki), hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và của các đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Ủy ban nhân dân
a) Vị trí, chức năng của Ủy ban nhân dân
– Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
– Chức năng của Ủy ban nhân dân:
+ Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương;
+ Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
b) Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân
– Uỷ ban nhân dân được phân chia thành 3 cấp:
+ Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trụ sở UBND thành phố Hồ Chí Minh
+ Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
– Uỷ ban nhân dân gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các uỷ viên.
– Khi quyết định những vấn đề quan trọng của địa phương, Uỷ ban nhân dân phải thảo luận tập thể và quyết định theo đa sổ
– Cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, là cơ quan tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lí Nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương.
– Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và trước Chính phủ Lý ban nhân dân các cấp dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp.
– Tổ chức và hoạt động của Uỷ ban nhân dân theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng, thể hiện qua các hoạt động Hoạt động tập thể của Uỷ ban nhân dân, Hoạt động của Chủ tịch và các thành viên của Uỷ ban nhân dân.
Một kì Hội nghị của UBND thành phố Hà Nội
3. Thực hiện nghãi vụ công dân trong bảo vệ, xây dựng và hoàn thiện chính quyền địa phương
– Chính quyền địa phương là chính quyền của nhân dân, có trách nhiệm quản lí mọi mặt của đời sống xã hội ở địa phương, bảo đảm và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân.
– Là công dân, mỗi chúng ta cần tích cực bảo vệ, tham gia xây dựng chính quyền địa phương bằng những việc làm thiết thực:
+ Tuân thủ pháp luật của Nhà nước và các văn bản quản lí của chính quyền địa phương về an ninh, trật tự, kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, môi trường,…
Đoàn viên Thanh niên tham gia tích cực vào công tác bảo vệ môi trường ở địa phương
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân ở địa phương mình.
+ Có ý thức tham gia vào công việc quản lý nhà nước ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.
+ Tích cực tuyên truyền, vận động mọi người tham gia bảo vệ, xây dựng và hoàn thiện chính quyền địa phương, đấu tranh phê phán các hành vi chống phá nhà nước ở địa phương.
Phần 2. Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 10 Bài 13: Chính quyền địa phương
Câu 1. Hội đồng nhân dân các cấp do ai bầu ra?
A. Cử tri ở địa phương.
B. Cử tri Quốc hội.
C. Ủy ban thường vụ.
D. Quốc hội.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Hội đồng nhân dân các cấp do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 2. Hội đồng nhân dân ở từng cấp có vị trí, chức năng gì sau đây?
A. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
B. Đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân.
C. Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Hội đồng nhân dân ở từng cấp có vị trí, chức năng:
– Là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
– Đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân, chịu trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
– Quyết định những chủ trương, biện pháp quan trọng để phát huy tiềm năng của địa phương, xây dựng và phát triển địa phương về kinh tế – xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh, không ngừng cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn nghĩa vụ của địa phương đối với cả nước.
Câu 3. Hội đồng nhân dân được phân cấp theo đơn vị hành chính ngầm mấy cấp cơ bản?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Hội đồng nhân dân được phân cấp theo đơn vị hành chính gồm 3 cấp:
– Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
– Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.
Câu 4. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm những thành phần nào?
A. Chủ tịch.
B. Phó Chủ tịch.
C. Thường trực Hội đồng nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm:
– Chủ tịch.
– Phó Chủ tịch.
– Thường trực Hội đồng nhân dân (Các ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân).
Câu 5. Đại biểu Hội đồng nhân dân có trách nhiệm gì với cử tri?
A. Chịu sự giám sát của cử tri.
B. Có trách nhiệm thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của cử tri với Hội đồng nhân dân.
C. Liên hệ chặt chẽ với cử tri ở đơn vị bầu ra mình.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) phải liên hệ chặt chẽ với cử tri ở đơn vị bầu ra mình, chịu sự giám sát của cử tri, có trách nhiệm thu thập và phản ánh trung thực ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị của cử tri với HĐND và cơ quan nhà nước hữu quan ở địa phương. Mỗi năm một lần vào cuối năm, kết hợp với việc tiếp xúc cử tri, đại biểu HĐND báo cáo với cử tri ở đơn vị bầu ra mình về hoạt động trong năm, nhiệm vụ năm tới của mình và của HĐND.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây nói về đặc điểm hoạt động của Hội đồng nhân dân?
A. Kì họp Hội đồng nhân dân diễn ra mỗi năm ít nhất hai kì.
B. Xem xét, thông qua các nghị quyết về kinh tế, xã hội, quốc phòng – an ninh.
C. Đưa ra biểu quyết, bãi nhiệm, miễn nhiệm đại biểu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Các đặc điểm hoạt động cơ bản của Hội đồng nhân dân:
– Kì họp Hội đồng nhân dân diễn ra mỗi năm ít nhất hai kì.
– Xem xét, thông qua các nghị quyết về kinh tế, xã hội, quốc phòng – an ninh.
– Đưa ra biểu quyết, bãi nhiệm, miễn nhiệm đại biểu,…
Câu 7. Cơ quan nào có trách nhiệm bầu cử Uỷ ban nhân dân các cấp?
A. Hội đồng nhân dân cùng cấp.
B. Hội đồng nhân dân các cấp.
C. Quốc hội.
D. Chủ tịch nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Uỷ ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu, là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
Câu 8. Uỷ ban nhân dân có chức năng gì?
A. Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương.
B. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
C. Thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
D. Cả A,B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Uỷ ban nhân dân tổ chức việc thi hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương; tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp trên giao.
Câu 9. Khi quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương Uỷ ban nhân dân hoạt động theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc tập thể lãnh đạo.
B. Nguyên tắc cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng.
C. Nguyên tắc tự quyết.
D. Cả A và B đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân theo nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng khi quyết định các vấn đề quan trọng.
Câu 10. Công dân cần làm gì để bảo vệ, tham gia xây dựng chính quyền địa phương?
A. Tuân thủ pháp luật của Nhà nước và các văn bản quản lí của chính quyền địa phương.
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân ở địa phương mình.
C. Có ý thức tham gia vào công việc quản lý nhà nước ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Là công dân, mỗi chúng ta cần tích cực bảo vệ, tham gia xây dựng chính quyền địa phương bằng những việc làm thiết thực:
– Tuân thủ pháp luật của Nhà nước và các văn bản quản lí của chính quyền địa phương về an ninh, trật tự, kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, môi trường,…
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân ở địa phương mình.
– Có ý thức tham gia vào công việc quản lý nhà nước ở địa phương phù hợp với lứa tuổi.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Kinh tế pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 12: Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 13: Chính quyền địa phương
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 14: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 15: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về chế độ chính trị
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 16: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Lý thuyết Kinh tế pháp luật 10 Bài 17: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường