GDCD 8 Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân
A. Lý thuyết GDCD 8 Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân
1. Khái niệm mục tiêu cá nhân và các loại mục tiêu cá nhân
– Mục tiêu cá nhân là những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định.
– Theo từng lĩnh vực, mục tiêu cá nhân có thể chia thành các loại như: mục tiêu học tập, gia đình, tài chính, sức khoẻ, phát triển kĩ năng, mở rộng quan hệ xã hội, cộng đồng…
– Cũng theo thời gian thực hiện, mục tiêu cá nhân có thể được phân loại thành:
+ Mục tiêu cá nhân ngắn hạn, với thời gian dưới 3 tháng.
+ Mục tiêu cá nhân trung hạn, với thời gian từ 3 đến 6 tháng.
+ Mục tiêu cá nhân dài hạn, với thời gian trên 6 tháng.
2. Sự cần thiết của việc xác định mục tiêu cá nhân
Việc xác định mục tiêu cá nhân là cực kỳ quan trọng để mỗi người có được hướng đi rõ ràng, động lực và trách nhiệm để tập trung hết sức mình để đạt được những mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra, việc này còn giúp chúng ta sử dụng thời gian, công sức và tiền bạc một cách hiệu quả nhất, tránh được những thất bại không đáng có và đạt được những thành công vượt bậc trong cuộc sống.
3. Cách xác định mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân
a. Cách xác định mục tiêu cá nhân
– Để đạt được mục tiêu cá nhân, chúng ta cần phải có một kế hoạch cụ thể và rõ ràng, đi kèm với sự thực tế và phù hợp với khả năng của mình. Việc xác định thời hạn hoàn thành mục tiêu sẽ giúp ta có kế hoạch hành động chặt chẽ và đảm bảo sự tiến triển đúng đắn.
– Nếu ta không đặt mục tiêu cụ thể và không xác định thời hạn, ta sẽ rơi vào tình trạng lảng tránh và dễ bị phân tâm, dẫn đến thất bại.
– Chính vì vậy, việc xác định mục tiêu cụ thể, phù hợp với khả năng và có thời hạn hoàn thành là rất quan trọng để đạt được sự thành công trong cuộc sống.
b. Lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân
Để lập kế hoạch thực hiện mục tiêu cá nhân, chúng ta cần:
– Liệt kê các việc cần làm để đạt mục tiêu đã xác định.
– Sắp xếp công việc theo thứ tự ưu tiên.
– Xác định thời gian và nguồn lực cần thiết.
– Thường xuyên đánh giá việc thực hiện mục tiêu của bản thân.
– Điều chỉnh cách thức thực hiện nếu hoàn cảnh thay đổi,
– Cam kết thực hiện kế hoạch đã đặt ra.
Sơ đồ tư duy Xác định mục tiêu cá nhân
B. 10 câu trắc nghiệm GDCD 8 Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân
Câu 1: Không phân quyền trong công việc được hiểu như thế nào?
A. Làm thay công việc của nhân viên
B. Giao việc nhưng không giao quyền
C. Ôm đồm công việc
D. Ôm đồm công việc, Giao việc nhưng không giao quyền, Làm thay công việc của nhân viên.
Đáp án đúng: D
Câu 2: Công việc nào là công việc không quan trọng nhưng khẩn cấp?
A. Thay đôi nhân sự.
B. Mua máy móc mới.
C. Nghe điện thoại khi đang họp.
D. Tham gia một khóa học bồi dưỡng.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Việc nghe điện thoại khi đang họp là một điều nên hạn chế vì nó sẽ làm gián đoạn công việc đang triển khai và sẽ làm ảnh hưởng tới những người xung quanh. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt khẩn cấp (ví dụ như người thân trong gia đình), bạn nên nghe điện thoại để nhận được những thông tin quan trọng để kịp thời xử lí.
Câu 3: Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Xác định mục tiêu giúp chúng ta có thể đến gần hơn với thành công, tích luỹ được kinh nghiệm trong học tập và cuộc sống
B. Nên xác định nhiều mục tiêu cùng một lúc để có động lực phấn đấu cao hơn.
C. Nên xác định mục tiêu cao hơn khả năng của bản thân để có thêm động lực phấn đấu.
D. Trong mọi trường hợp, tuyệt đối không thay đổi mục tiêu cá nhân đã đề ra.
Đáp án đúng: A
Câu 4: Xác định mục tiêu cá nhân có ý nghĩa quan trọng:
A. Tạo mối quan hệ gần gũi với mọi người xung quanh
B. Giúp mỗi người có định hướng, động lực, trách nhiệm để tập trung tối đa khả năng của bản thân nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
C. Giúp chúng ta tiết kiệm thời gian, công sức, tiền của và tránh được những thất bại không đáng có.
D. Cả B, C đều đúng
Đáp án đúng: D
Câu 5: Nghiêm khắc bản thân cần chú ý đến những vấn đề gì?
A. Ban thân và mục tiêu
B. Bản thân và công việc
C. Kế hoạch và công việc
D. Bản thân và kế hoạch
Đáp án đúng: B
Giải thích:
Nghiệm khắc với bản thân và công việc sẽ giúp bạn có trách nhiệm hơn với bản thân. Giúp bạn xây dựng ước mơ, mục tiêu mà bạn đã đặt ra trước đó.
Câu 6: Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây?
A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.
B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.
C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.
D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.
Đáp án đúng: B
Câu 7: Bộ quy tắc cho nhân viên bán hàng chuyên nghiệp đối với vị trí nhân viên bán hàng trong siêu thị thực phẩm ở Đức bắt đầu từ hành động gì?
A. Tươi cười chào khách hàng
B. Lấy hàng trong giỏ
C. Đọc số tiên khách hàng phải trả
D. Đưa hàng qua máy quét mã vạch
Đáp án đúng: A
Giải thích:
Bộ quy tắc cho nhân viên bán hàng chuyên nghiệp đối với vị trí nhân viên bán hàng:
1. Tươi cười chào khách hàng
2. Lấy hàng trong giỏ
3. Đưa hàng qua máy quét mã vạch
4. Đọc số tiên khách hàng phải trả
Câu 8: Mục tiêu cá nhân là những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong khoảng thời gian nhất định.
A. Mục tiêu ngắn hạn
B. Mục tiêu trung hạn
C. Mục tiêu dài hạn
D. Cả A, B, C
Đáp án đúng: D
Giải thích:
+ Mục tiêu cá nhân ngắn hạn (dưới 3 tháng).
+ Mục tiêu cá nhân trung hạn (từ 3 đến 6 tháng).
+ Mục tiêu cá nhân dài hạn (trên 6 tháng).
Câu 9: Kế hoạch thực hiện mục tiêu hiệu quả khi thoản mãn các điều kiện nào sau đây?
A. Phù hợp với môi trường
B. Phù hợp về thời gian
C. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường,phù hợp về thời gian
D. Phù hợp với bản thân
Đáp án đúng: C
Giải thích:
Để kế hoạch thực hiện mục tiêu hiệu quả, chúng ta cần phải có một kế hoạch cụ thể và rõ ràng, đi kèm với thực tế phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường, phù hợp về thời gian. Sự thỏa mãn các mục tiêu trên sẽ giúp ta có kế hoạch hành động chặt chẽ và đảm bảo sự tiến triển đúng đắn.
Câu 10: Mô hình SMART bao gồm:
A. S (tính cụ thể)/ M (tính đo lường được)/ A (tính khả thi)/ R (tính thực tế)/ T (thời hạn cụ thể)
A. M (tính đo lường được)/ A (tính khả thi)/ R (tính thực tế)/ T (thời hạn cụ thể)
C. S (tính cụ thể)/ M (tính đo lường được)/ A (tính khả thi)/ R (tính thực tế)
D. S (tính cụ thể)/ M (tính đo lường được)/ R (tính thực tế)/ T (thời hạn cụ thể)
Đáp án đúng: A