Giải SBT Địa lí lớp 10 Bài 27: Địa Lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
Câu 1 trang 49 SBT Địa Lí 10: Đối tượng của ngành giao thông vận tải là
A. phương tiện giao thông.
B. mạng lưới đường giao thông.
C. sản phẩm của các ngành dịch vụ,
D. con người và sản phẩm vật chất do con người tạo ra.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 2 trang 49 SBT Địa Lí 10: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là
A. thời gian vận chuyển.
B. phương thức vận chuyển.
C. sự chuyên chở người và hàng hoá.
D. số lượng phương tiện vận chuyển.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Câu 3 trang 50 SBT Địa Lí 10: Vị trí địa lí ảnh hưởng tới
A. khối lượng vận chuyển.
B. chất lượng của các phương tiện vận tải.
C. sự hoạt động của các phương tiện vận tải.
D. sự phân bố các loại hình giao thông vận tải.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 4 trang 50 SBT Địa Lí 10: Khoa học – công nghệ ảnh hưởng tới
A. sự phân bố các loại hình giao thông.
B. chất lượng các phương tiện vận tải.
C. sự hình thành mạng lưới giao thông.
D. sự hoạt động của các loại hình giao thông.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 5 trang 50 SBT Địa Lí 10: Đặc điểm khác biệt của bộ chính viễn thông so với giao thông vận tải là
A. sản phẩm phi vật chất.
B. vận chuyển được tin tức nhanh.
C. vận chuyển các bưu kiện, bưu phẩm.
D. tham gia vào cả quá trình sản xuất và tiêu dùng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Câu 6 trang 50 SBT Địa Lí 10: Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông?
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Vốn đầu tư.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Điều kiện tự nhiên.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Câu 7 trang 50 SBT Địa Lí 10: Hãy tìm ví dụ để chứng minh rằng: Giao thông vận tải thúc đẩy hoạt động sản xuất và là cầu nối giúp các ngành kinh tế phát triển.
Lời giải:
– Ví dụ: Ô tô chở vật tự như sắt, thép,… đến các nhà máy và chở các sản phẩm như máy móc, hàng tiêu dùng đến nơi tiêu thụ.
Câu 8 trang 50 SBT Địa Lí 10: Quan sát hình 27.1 và thu thập thêm thông tin, hãy cho biết loại hình giao thông vận tải nào là tốt nhất khi di chuyển ở vùng hoang mạc.Tại sao?
Lời giải:
– Trước đây, con người sử dụng lạc đà là phương tiện di chuyển ở các vùng hoang mạc vì loài động vật này chịu được khát nhờ khả năng dự trữ nước trong cơ thể.
– Ngày nay, phương tiện đi lại tốt nhất ở các vùng hoang mạc là trực thăng vì thời gian di chuyển nhanh và có thể đến đúng địa điểm.
Câu 9 trang 51 SBT Địa Lí 10: Đọc đoạn thông tin sau:
“Đường hầm giao thông qua eo biển Măng-sơ nối liền hai nước Anh và Pháp chỉ trong khoảng 2-3 giờ di chuyển, đã góp phần làm thay đổi bộ mặt của châu Á. Con đường là kết quả của trí tưởng tượng đỉnh cao và óc sáng tạo của con người, là kết quả của sự hợp tác táo bạo, sự đầu tư về vốn và nhân lực, sự góp sức của về ngành công nghiệp mũi nhọn và công nghệ cao ở cả hai nước. Hiện nay, đường ẩm qua eo biển Măng-sơ vẫn là một công trình vĩ đại có một không hai trên thị giới và được coi là một trong những kì quan của thế giới hiện đại”
a) Hãy cho biết nhân tố nào đã góp phần hình thành nên con đường giao thông vượt biên kì diệu này?
b) Đường hầm qua eo biển Măng-xơ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Anh và Pháp?
Lời giải:
Yêu cầu a) Nhân tố góp phần hình thành nên đường hầm qua eo biển Măng-sợ là: con người, khoa học – công nghệ, vốn, chính sách,…
Yêu cầu b) Ý nghĩa của đường hầm qua eo biển Măng-sơ:
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế, giao lưu văn hoá hai nước Anh – Pháp nói riêng và nước Anh với các nước châu Âu nói chung.
+ Tiết kiệm được nhiều thời gian, nhiên liệu, tiền của trong việc vận chuyển người và hàng hoá.
Câu 10 trang 51 SBT Địa Lí 10: Quan sát hình 27.2, hãy nhận xét và giải thích về sự phân bố các cảng biển trên thế giới.
Lời giải:
– Nhận xét: Các cảng biển phân bố tập trung ở ven Thái Bình Dương (đặc biệt là khu vực Đông Á, Đông Nam Á); Ấn Độ Dương; hai bên bờ Đại Tây Dương.
– Giải thích: Những nước có nền kinh tế phát triển, có nhiều tài nguyên, nhiều vịnh nước sâu, nước biển không bị đóng băng, thường có nhiều cảng biển lớn.
Xem thêm các bài giải SBT Địa lí lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
SBT Địa lí 10 Bài 26: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ
SBT Địa lí 10 Bài 27: Địa Lí giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
SBT Địa lí 10 Bài 28: Thương mại, tài chính ngân hàng và du lịch
SBT Địa lí 10 Bài 29: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
SBT Địa lí 10 Bài 30: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh