Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
TIẾT 43. BÀI 35. VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
– Hiểu và trình bày được cơ cấu của các ngành dịch vụ và vai trò to lớn của chúng trong nền kinh tế hiện đại.
– Thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ, đặc biệt nhân tố kinh tế – xã hội.
– Trình bày được những đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới.
– Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
– Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
– Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định:
Ngày dạy |
Lớp |
Sĩ số |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3.3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về nghề thuộc nhóm ngành dịch vụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là nghề gì? Những nghề này thuộc nhóm ngành nào?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ 1. Cơ cấu: Dịch vụ có cơ cấu ngành phức tạp, thường được chia làm 3 nhóm: – Dịch vụ kinh doanh. – Dịch vụ tiêu dùng. – Dịch vụ công cộng. 2. Vai trò: – Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. – Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm – Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hoá, lịch sử và các thành tựu của khoa học. |
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Trình bày những hiểu biết của mình về ngành dịch vụ?
+ Câu hỏi 2: Giải thích tại sao dịch vụ lại là ngành đang được đẩy mạnh ở tất cả các nước?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ, SGK). |
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 1.
+ Nhóm 2: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 2.
+ Nhóm 3: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 3.
+ Nhóm 4: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 4.
+ Nhóm 5: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 5.
+ Nhóm 6: Phân tích và tìm ví dụ minh hoạ cho ý 6.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới
III. Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới – Ở các nước phát triển,ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP. – Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn”có vai trò to lớn trong nền kinh tế toàn cầu. |
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Nhận xét sự phân hoá về tỉ trọng của các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới qua hình 35.1?
+ Câu hỏi 2: Xác định trên bản đồ các nước trên thế giới các thành phố cực lớn đồng thời cũng là các trung tâm dịch vụ lớn?
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Câu 1. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
Câu 2. Những ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ?
Câu 3. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ là.
Câu 4. Khu vực nào có cơ cấu ngành hết sức phức tạp?
Câu 5. Trung tâm dịch vụ lớn nhất ở Việt Nam là
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* Câu hỏi: Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít?
* Trả lời câu hỏi:
– Trình độ phát triển của ngành dịch vụ chưa thật cao, chưa tạo ra nhiều việc làm.
– Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tới các nước này còn yếu.
– Trình độ đô thị hóa thấp, mạng lưới thành phố kém phát triển, tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
– Chất lượng nguồn lao động còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu.
– Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
– Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
– Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
– Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan.
3.4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng sơ đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn và trình chiếu, nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
3.5. Hướng dẫn về nhà:
– Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
– Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
– Chuẩn bị bài mới: Chủ đề. Địa lí ngành giao thông vận tải.
Xem thêm