Đề thi học kì 2 Địa Lí lớp 10 có đáp án năm 2021 – 2022 (5 đề) – Đề 1
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1. Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ được gọi là
A. APEC.
B. OPEC.
C. NAFTA.
D. ASEM
Câu 2. Ngoài những quặng sắt và chất trợ dung, quy trình công nghệ luyện thép còn cần những chất cơ bản như:
A. Than cốc-đá vôi.
B. Lưu huỳnh-than cốc.
C. Đá vôi-nước.
D. Than cốc-nước
Câu 3. Đối với ngành công nghiệp cơ khí, yếu tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu là
A. Dân cư và lao động
B. Thị trường tiêu thụ
C. Tiến bộ và khoa học kỹ thuật
D. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 4. Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật của một nước?
A. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp hóa chất.
C. Công nghiệp điện tử-tin học.
D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 5. Nhân tố có tác dụng lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như ở Việt Nam là
A. Vị trí địa lí
B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Dân cư và nguồn lao động
D. Cơ sở hạ tầng
Câu 6. Các ngành công nghiệp như dệt may, giầy da, công nghiệp thực phẩm thường phân bố ở
A. Khu vực thành thị
B. Khu vực nông thôn
C. Khu vực ven thành thố lớn
D. Khu vực tâp trung đông dân cư
Câu 7. Ngành công nghiệp nào sau đây thường gắn chặt với nông nghiệp?
A. Cơ khí.
B. Hóa chất.
C. Dệt may.
D. Chế biến thực phẩm.
Câu 8. Một trong những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là
A. Có các xí nghiệp hạt nhân
B. Bao gồm 1 đến 2 xí nghiệp đơn lẻ
C. Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
D. Có các xí nghiệp hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Câu 9. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành năng lượng?
A. Khai thác than
B. Khai thác dầu khí
C. Điện lực
D. Lọc dầu
Câu 10. Quốc gia có đội tàu buôn lớn nhất trên thế giới là
A. Nhật Bản
B. Panama
C. Hoa kì
D. Liên Bang Nga
Câu 11. Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học-kĩ thuật là
A. Đường biển
B. Hàng không
C. Đường ống
D. Đường ôtô
Câu 12. Thương mại ở các nước đang phát triển thường có tình trạng
A. Ngoại thương phát triển hơn nội thương
B. Xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu
C. Nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
D. Xuất khẩu dich vụ thương mại
Câu 13. Muốn cho thị trường hoạt động ổn định thì
A. Cung phải lớn hơn cầu một ít
B. Cầu phải lớn hơn cung một ít
C. Cung cầu phải bằng nhau
D. Cung cầu phải phù hợp nhau
Câu 14. Đồng bạc có mệnh giá cao nhất hiện nay là
A. USD
B. Bảng Anh
C. EURO
D. Yên Nhật
Câu 15. ASEAN là
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương
B. Hội nghị cấp cao Á-Âu
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
D. Thị trường tự do mậu dịch Đông Nam Á
Câu 16. Các nhà sản xuất được kích thích mở rộng sản xuất khi trên thị trường
A. Cung lớn hơn cầu
B. Cung nhỏ hơn cầu
C. Ngoại thương phát triển hơn nội thương
D. Hàng hóa được tự do lưu thông
Câu 17. Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?
A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường
B. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân
C. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới
D. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước
Câu 18. Những nước phát triển mạnh ngành đường sông hồ là
A. Những nước ở Châu Âu nhờ vào hệ thống sông Đa nuýp và Rai nơ
B. Hoa Kỳ, Canada và Nga
C. Các nước ở vùng có khí hậu lạnh có hiện tượng băng hà nên có nhiều hồ.
D. Các nước Châu Á và Châu Phi có nhiều sông lớn
Câu 19. Cảng biển lớn nhất thế giới trước đây gắn liền với việc ra đời của ngành bảo hiểm là
A. NewYork
B. Rotterdam
C. London
D. Kôbê
Câu 20. Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển
A. Giữa các vùng ven biển
B. Quốc tế
C. Giữa các nước phát triển với nhau
D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển
Câu 21. Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng
A. Cao trong cơ cấu GDP của tất cả các nước trên thế giới.
B. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước phát triển.
C. Thấp nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
D. Cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển.
Câu 22. Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của
A. Môi trường nhân tạo.
B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường sống.
D. Môi trường địa lý.
Câu 23. Quan điểm duy vật địa lý cho rằng môi trường tự nhiên
A. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của xã hội.
B. Quyết định đến sự phát triển của xã hội.
C. Ảnh hưởng một phần đến sự phát triển của xã hội.
D. Không quyết định sự phát triển của xã hội.
Câu 24. Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là
A. Tài nguyên du lịch.
B. Tài nguyên nông nghiệp.
C. Tài nguyên khí hậu.
D. Tài nguyên công nghiệp.
Câu 25. Nhận định nào sau đây không đúng về môi trường nhân tạo?
A. Là kết quả lao động của con người
B. Phát triển theo các quy luật riêng của nó
C. Tồn tại phụ thuộc vào con người
D. Sẽ tự huỷ hoại nếu không được sự chăm sóc của con người
Câu 26. Đất đai và sinh vật là dạng tài nguyên:
A. Vô tận.
B. Phục hồi.
C. Không phục hồi.
D. Không bị hao kiệt
Câu 27. Mục tiêu của sự phát triển bền vững là
A. Đảm bảo nguồn tài nguyên cho nhu cầu sản xuất cho hiện tại và cho tương lai.
B. Giảm thiểu mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên và ô nhiễm môi trường.
C. Đảm bảo con người có đời sống vật chất, tinh thần cao và môi trường sống lành mạnh.
D. Đảm bảo cho nhu cầu sản xuất hiện tại và giảm mức độ suy giảm nguồn tài nguyên.
Câu 28. Tài nguyên vô tận bao gồm
A. Năng lượng Mặt Trời
B. Năng lượng Mặt Trời, không khí
C. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khoáng sản
D. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất
Câu 29. Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm
A. Đất, không khí, nước
B. Các loài động vật, thực vật
C. Đất, khoáng sản
D. Đất, năng lượng Mặt Trời
Câu 30. Nhận định nào dưới đây không phải là nguyên nhân chủ yếu làm cho môi trường ở các nước đang phát triển bị hủy hoại nghiêm trọng?
A. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo.
B. Thiếu vốn, thiếu công nghệ, thiếu cán bộ khoa học kĩ thuật.
C. Hậu quả chiến tranh và xung đột triền miên.
D. Gánh nặng nợ nước ngoài, sức ép dân số, bùng nổ dân số, nạn đói.
Câu 31. Nguyên nhân làm môi trường ở các nước đang phát triển thêm phức tạp là
A. Bùng nổ dân số trong nhiều năm.
B. Chậm phát triển về kinh tế-xã hội.
C. Chiến tranh và xung đột triền miên.
D. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.
Câu 32. Đối với các ngành thuỷ điện, hoá chất thường được đặt ở các địa điểm nào sau đây?
A. Gần nguồn khoáng sản.
B. Gần đầu mối giao thông.
C. Gần nguồn nước.
D. Gần các nguồn nguyên, nhiên liệu.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (0,5 điểm). Trình bày các khái niệm về hàng hóa và vật ngang giá?
Câu 2 (1,5 điểm). Cho bảng số liệu sau:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950-2003
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hỉnh sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới, thời kì 1950-2003 và đưa ra nhận xét?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.B |
2.A |
3.C |
4.C |
5.A |
6.D |
7.D |
8.D |
9.D |
10.A |
11.B |
12.C |
13.D |
14.B |
15.C |
16.B |
17.D |
18.B |
19.C |
20.B |
21.B |
22.A |
23.B |
24.C |
25.B |
26.B |
27.C |
28.B |
29.B |
30.A |
31.D |
32.C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
– Hàng hóa: Vật mang ra trao đổi trên thị trường. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị. Bất cứ những gì có thể và thu được tiền đều có giá trị hàng hóa, đều trở thành hàng hóa.
– Vật ngang giá: Để làm thước đo giá trị hàng hóa, giữa người bán và người mua phải chọn vật ngang giá. Vật ngang giá hiện đại là tiền tệ.
Câu 2:
* Vẽ biểu đồ: Thẩm mĩ, đầy đủ các yếu tố (năm, đơn vị, số liệu trên biểu đồ, tên biểu đồ và bảng chú giải).
* Nhận xét:
– Nhìn chung, từ 1950 đến 2003, giá trị sản lượng của các ngành công nghiệp năng lượng (than, đầu mỏ, điện) và công nghiệp luyện kim (thép) đều tăng, nhưng ti lệ tăng không đều nhau. Từ năm 1970, các ngành đều có bước đột phá manh mẽ.
– Điện: Tốc độ tăng rất nhanh, đạt 1535% trong 53 năm, tính bình quân tăng 29%/năm. Có được tốc độ tăng nhanh như vậy là do thời gian qua đã đưa vào khai thác nhiều nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt .trời, gió…; đồng thời đáp do nhu cầu ngày càng cao của công nghiệp và đời sống.
– Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh, đạt 746%, tính bình quân tăng 14%/năm. Sự gia tăng này nhờ nhu cầu nhiên liệu của thị trường thế giới ngày càng cao; đặc biệt cho giao thông vận tải, công nghiệp năng lượng và hoá dầu. Than có nhịp độ tăng khá đều, đạt tỉ lệ 291%, bình quân chỉ tăng 5,5%/năm. Từ những năm 1990, nhịp độ tăng có phần chững lại do tình trạng ô nhiễm của loại nhiên liệu này, gần đây đang khôi phục trở lại do sự khủng hoảng của ngành dầu mỏ.
– Thép: Tăng khá, đạt tỉ lệ tăng 460%, bình quân tăng 8,7%/năm. Thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và trong đời sống, nên nhu cầu thị trường cao.
Đề thi học kì 2 Địa Lí lớp 10 có đáp án năm 2021 – 2022 (5 đề) – Đề 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1. Thị trường được hiểu là
A. Nơi tiến hành trao đổi những sản phẩm hàng hóa.
B. Nơi có các chợ và siêu thị.
C. Nơi gặp gỡ giữa bên bán bên mua.
D. Nơi diễn ra tất cả các hoạt động dịch vụ.
Câu 2. Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có
A. Quặng thép.
B. Quặng sắt.
C. Gang xám.
D. Gang trắng.
Câu 3. Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền
A. Hai bờ Đại Tây Dương
B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
C. Hai bờ Thái Bình Dương
D. Đại tây Dương và Ấn Độ Dương
Câu 4. Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là
A. Phân bón, thuốc trừ sâu.
B. Sợi hóa học, phim ảnh.
C. Xăng, dược phẩm.
D. Cao su tổng hợp, chất dẻo.
Câu 5. Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước?
A. Nước là phụ gia không thể thiếu
B. Tiện để tiêu thụ sản xuất
C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất
D. Các ngành này sử dụng nhiều nước
Câu 6. Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ
A. XVI.
B. XIX.
C. XXI.
D. XX.
Câu 7. Độ phì nhiêu của đất là tài nguyên
A. Tài nguyên không bị hao kiệt
B. Tài nguyên khôi phục được
C. Tài nguyên bị hao kiệt
D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt
Câu 8. Vì sao ngành công nghiệp dệt-may, da-giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào?
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
B. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ
C. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
D. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
Câu 9. Nhận định nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ?
A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
B. Tạo ra một khối lượng của cải lớn cho xã hội.
C. Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa.
D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
Câu 10. Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau
A. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp
B. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp
C. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp
D. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp
Câu 11. Thương mại là khâu nối giữa sản xuất với tiêu dùng thông qua
A. Việc luân chuyển các loại hàng hóa dịch vụ giữa các vùng.
B. Việc trao đổi các loại hàng hóa dịch vụ giữa các địa phương với nhau.
C. Việc luân chuyển các loại hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
D. Việc vận chuyển hàng hóa giữa bên bán và bên mua.
Câu 12. Người ta có những cách hiểu nào về thị trường?
A. Cái Chợ
B. Diễn ra sự trao đổi giữa các bên
C. Có thể hiểu bằng cả ba cách
D. Nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua
Câu 13. Ở các vùng hoang mạc nhiệt đới, người ta chuyên chở hàng hóa bằng:
A. Tàu hóa.
B. Ô tô.
C. Máy bay.
D. Lạc đà.
Câu 14. Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng
A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt
B. Than đá, dầu khí từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân
C. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho than đá, dầu khí
D. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện
Câu 15. Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là
A. Công nghiệp hóa chất.
B. Công nghiệp dệt.
C. Công nghiệp năng lượng.
D. Công nghiệp luyện kim.
Câu 16. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải được tính bằng
A. Số hàng hoá và hành khách đã được luân chuyển
B. Tổng lượng hàng hoá và hành khách cùng vận chuyển và luân chuyển
C. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển và luân chuyển
D. Số hàng hoá và hành khách đã được vận chuyển
Câu 17. Kênh Panama nối liền
A. Địa Trung Hải với Hồng Hải
B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương
C. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương
D. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương
Câu 18. Khi giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là
A. Cán cân xuất nhập dương.
B. Xuất siêu.
C. Cán cân xuất nhập âm.
D. Nhập siêu.
Câu 19. Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?
A. Chưa thật đảm bảo an toàn
B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao
C. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.
D. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất
Câu 20. Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?
A. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
B. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.
C. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.
D. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.
Câu 21. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
A. Thông tin liên lạc
B. Hoạt động đoàn thể
C. Hành chính công
D. Hoạt động bán buôn, bán lẻ
Câu 22. Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến
A. Giá thành sản phẩm.
B. Đất nước xuất khẩu
C. Chất lượng sản phẩm.
D. Số lượng sản phẩm.
Câu 23. Ngành dịch vụ nào dưới đây không thuộc nhóm ngành dịch vụ kinh doanh?
A. Giao thông vận tải
B. Bảo hiểm
C. Các hoạt động đoàn thể
D. Tài chính
Câu 24. Môi trường thiên nhiên bao quanh Trái Đất và có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người là
A. Môi trường nhân văn
B. Môi trường
C. Môi trường tự nhiên
D. Môi trường địa lí
Câu 25. Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là
A. Tài nguyên vô tận, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt
B. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt, tài nguyên thiên nhiên
C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi
D. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt
Câu 26. Các mối quan hệ trong sản xuất, giao tiếp, phân phối là biểu hiện của
A. Môi trường nhân tạo.
B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường địa lý.
D. Môi trường sống.
Câu 27. Các thành phần của tự nhiên mà với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất được sử dụng để tạo ra những sản phẩm cho xã hội được gọi là
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Tài nguyên thiên nhiên.
C. Các nhân tố tự nhiên.
D. Thành phần tự nhiên.
Câu 28. Tại sao hiện nay nhiệt độ Trái đất ngày càng tăng lên?
A. Băng tan.
B. Mưa acid.
C. Hiệu ứng nhà kính.
D. Ô nhiễm môi trường.
Câu 29. Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên không khôi phục được là do
A. Sự hình thành phải mất hàng triệu năm
B. Chỉ có một số nơi mới có khoáng sản
C. Khoáng sản có rất ít trên Trái Đất
D. Đây là nguồn tài nguyên rất ít, hiếm có
Câu 30. Sự phát triển của khoa học kĩ thuật làm cho danh mục tài nguyên thiên nhiên có xu hướng
A. Mở rộng
B. Ổn định không thay đổi
C. Thu hẹp
D. Ngày càng cạn kiệt
Câu 31. Tài nguyên nước, không khí không bị hao kiệt do
A. Rất nhiều con người không thể sử dụng hết
B. Ở đâu cũng có và con người có thể tạo ra
C. Có thể tái tạo, tái sử dụng được
D. Thuộc về tự nhiên nên tự nhiên sẽ sản sinh ra
Câu 32. Vì sao môi trường tự nhiên có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người nhưng không phải là nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã hội loài người?
A. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra chậm hơn sự phát triển của xã hội loài người.
B. Môi trường tự nhiên phát triển theo quy luật tự nhiên không phụ thuộc vào tác động của con người.
C. Môi trường tự nhiên không cung cấp đầy đủ nhu cầu của con người.
D. Sự phát triển của môi trường tự nhiên bao giờ cũng diễn ra nhanh hơn sự phát triển của xã hội loài người.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,25 điểm). Em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ?
Câu 2 (0,75 điểm). Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.C |
2.B |
3.D |
4.A |
5.D |
6.C |
7.B |
8.B |
9.B |
10.A |
11.C |
12.C |
13.D |
14.B |
15.B |
16.C |
17.B |
18.D |
19.A |
20.A |
21.D |
22.C |
23.C |
24.D |
25.C |
26.B |
27.B |
28.C |
29.A |
30.A |
31.A |
32.A |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
– Trình độ chung của sự phát triển kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội, đặc biệt là trong lĩnh vực sản xuất vật chất có ảnh hưởng rất căn bản tới sự phát triển các ngành dịch vụ. Điều này thể hiện rõ trong quá trình chuyển dịch của cơ cấu kinh tế ở các nước đang phát triển. Năng suất lao động trong nông nghiệp, công nghiệp có cao thì mới có thể chuyển một phần lao động sang làm dịch vụ.
– Số dân, cơ cấu độ tuổi, giới tính, sức mua của dân cư… đề ra những yêu cầu về quy mô phát triển, nhịp độ tăng trưởng và cơ cấu của các ngành dịch vụ.
– Sự phân bố các ngành dịch vụ cần phải gắn với người tiêu dùng, vì vậy gắn bó mật thiết với sự phân bố dân cư.
– Truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của dân cư có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tổ chức dịch vụ.
– Đối với việc hình thành các điểm dịch vụ du lịch, sự phân bố các tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Câu 2:
* Đường sắt:
– Ưu điểm: Vận chuyển được hoàng hóa nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ.
– Hạn chế: Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường cố định đặt sẵn đường ray.
* Đường ô tô
– Ưu điểm:
+ Có sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự lí ngắn và trung bình.
+ Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng.
+ Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không,…
– Hạn chế:
+ Phải chi dùng nhiều sắt thép và nhiên liệu xăng dầu.
+ Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường (ô nhiễm không khí, tiếng ồn), ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông.
Đề thi học kì 2 Địa Lí lớp 10 có đáp án năm 2021 – 2022 (5 đề) – Đề 3
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1. Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là
A. Niu i-ôc, Luân Đôn, Tô-ki-ô.
B. Lôt an-giơ-let, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn.
C. Luân Đôn, Oa-sinh-tơn, Phran-phuốc.
D. Phran-phuốc, Bruc-xen, Duy-rich.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC?
A. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia
B. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan
C. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma
D. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin
Câu 3. Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP?
A. Bra-xin.
B. Hoa Kì.
C. Thái Lan.
D. Trung Quốc.
Câu 4. Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?
A. Lương thực, thực phẩm.
B. Máy móc công nghiệp.
C. Dầu mỏ.
D. Hàng tiêu dùng.
Câu 5. Nhận định nào sau đây không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
B. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
C. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công
D. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.
Câu 6. Trung tâm công nghiệp thường là
A. Tổ chức ở trình độ thấp
B. Các thành phố nhỏ.
C. Các vùng lãnh thổ rộng lớn.
D. Các thành phố vừa và lớn.
Câu 7. Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Luyện kim
B. Hoá chất
C. Cơ khí
D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 8. Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp:
A. Điện tử-tin học.
B. Luyện kim.
C. Thực phẩm.
D. Sản phẩm hàng tiêu dùng.
Câu 9. Môi trường xã hội là nhân tố thuộc
A. Môi trường địa lý.
B. Môi trường sống.
C. Môi trường nhân tạo.
D. Môi trường tự nhiên.
Câu 10. Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành
A. Cơ khí chính xác.
B. Cơ khí hàng tiêu dùng.
C. Cơ khí thiết bị toàn bộ.
D. Cơ khí máy công cụ.
Câu 11. Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng
B. Hóa chất
C. Năng lượng
D. Cơ khí, hóa chất
Câu 12. Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là:
A. Luyện kim
B. Điện tử tin học
C. Cơ khí
D. Công nghiệp năng lượng
Câu 13. Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp
A. Hóa chất.
B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Cơ khí.
D. Năng lượng.
Câu 14. Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Nhật Bản là nước không có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản lượng thép.
B. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép không đáng kể.
C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc loại thấp.
D. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao.
Câu 15. Quy luật hoạt động của thị trường là
A. Trao đổi
B. Cung-cầu
C. Tương hỗ
D. Cạnh tranh
Câu 16. Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là
A. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua
B. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan
C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kì, Canada
D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức
Câu 17. Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?
A. Địa Trung Hải
B. Thái Bình Dương
C. Đại Tây Dương
D. Ấn Độ Dương
Câu 18. Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là
A. Vàng
B. Đá quý
C. Tiền
D. Sức lao động
Câu 19. “Marketting” được hiểu là
A. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm
B. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường
C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp
D. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng
Câu 20. Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn?
A. Trung Quốc
B. Hoa Kì
C. A-rập Xê-út
D. Việt Nam
Câu 21. Khái niệm “tiền tệ” không được hiểu là
A. Phương tiện để lưu thông thanh toán
B. Thước đo giá trị tiền tệ
C. Một loại hàng hóa đặc biệt
D. Thước đo giá trị hàng hóa
Câu 22. Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm
A. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.
B. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.
C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.
D. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.
Câu 23. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là
A. Đanuýp, Vônga
B. Vônga, Rainơ
C. Rainơ, Đa nuýp
D. Vônga, Iênitxây
Câu 24. Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở
A. Luân Đôn.
B. La Hay.
C. New York.
D. Rio de Janero.
Câu 25. Diện tích rừng bị suy giảm do khai thác quá mức hiện nay ở các nước
A. Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia.
B. Braxin, Công Gô, Indonesia.
C. Liên bang Nga, Hoa Kì, Braxin.
D. Hoa Kì, Braxin, Ấn Độ.
Câu 26. Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế
A. Tài nguyên phục hồi.
B. Tài nguyên nông nghiệp.
C. Tài nguyên du lịch.
D. Tài nguyên công nghiệp.
Câu 27. Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do
A. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
Câu 28. Tài nguyên không được phân loại theo thuộc tính tự nhiên là
A. Tài nguyên khoáng sản.
B. Tài nguyên sinh vật.
C. Tài nguyên khí hậu.
D. Tài nguyên du lịch.
Câu 29. Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ Latinh là
A. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
B. Khoáng sản thô và đã qua chế biến.
C. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
D. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ.
Câu 30. Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp:
A. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.
B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
C. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.
D. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.
Câu 31. Giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự nỗ lực của
A. Toàn cầu.
B. Mỗi vùng.
C. Khu vực.
D. Quốc gia.
Câu 32. Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là
A. Thông tin liên lạc
B. Đường ống
C. Đường hàng không
D. Đường ôtô
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1 điểm). Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?
Câu 2 (1 điểm) Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế-xã hội đất nước?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.A |
2.A |
3.B |
4.C |
5.A |
6.D |
7.C |
8.D |
9.B |
10.D |
11.A |
12.D |
13.D |
14.D |
15.B |
16.A |
17.C |
18.C |
19.C |
20.C |
21.B |
22.B |
23.C |
24.D |
25.C |
26.A |
27.B |
28.D |
29.B |
30.B |
31.A |
32.A |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
– Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong mấy chục năm trở lại đây.
– Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% (Hoa Kì) hoặc từ 50 đến 79% (các nước khác ở Bắc Mĩ và Tây Âu).
– Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ trên dưới 30%.
Câu 2:
– Khái niệm: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua.
– Vai trò
+ Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng.
+ Nội thương phát triển góp phần đẩy manh chuyên môn” hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ.
+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn.
Đề thi học kì 2 Địa Lí lớp 10 có đáp án năm 2021 – 2022 (5 đề) – Đề 4
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1. Khi giá trị hàng nhập khẩu nhỏ hơn giá trị hàng xuất khẩu thì gọi là:
A. Nhập siêu.
B. Cán cân xuất nhập dương.
C. Xuất siêu.
D. Cán cân xuất nhập âm.
Câu 2. Tiêu chí nào không để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải?
A. Khối lượng luân chuyển.
B. Cước phí vận tải thu được.
C. Khối lượng vận chuyển.
D. Cự li vận chuyển trung bình.
Câu 3. Các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,… thuộc nhóm ngành dịch vụ
A. Kinh doanh
B. Bảo hiểm
C. Tiêu dùng
D. Dịch vụ công
Câu 4. Nước nào sau đây có sản lượng điện bình quân theo đầu người lớn?
A. Trung Quốc
B. Na uy
C. Ấn Độ
D. Cô-oét
Câu 5. Nhân tố nào dưới đây là nhân tố quyết định sự phát triển của du lịch Việt Nam?
A. Cơ sở hạ tầng du lịch.
B. Nhu cầu du lịch lớn.
C. Di sản văn hóa, lịch sử và tài nguyên thiên nhiên.
D. Lực lượng lao động dồi dào.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của ngành công nghiệp điện lực?
A. Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại
B. Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nhiều nước
C. Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người
D. Đẩy mạnh tiến bộ khoa học-kĩ thuật
Câu 7. Ngành nào sau đây có thể phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Cơ khí máy công cụ
B. Cơ khí thiết bị toàn bộ
C. Cơ khí hàng tiêu dùng
D. Cơ khí chinh xác
Câu 8. Nội dung nào sau đây là chức năng cơ bản của WTO?
A. Tăng cường trao đổi buôn bán giữa các nước trên thế giới
B. Giải quyết các tranh chấp thương mại và giám sát chính sách thương mại quốc gia
C. Bảo vệ quyền lợi của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ
D. Tăng cường buôn bán giữa 146 quốc gia thành viên
Câu 9. Từ dầu mỏ người ta có thể sản xuất ra được nhiều loại như:
A. Hóa phẩm, thực phẩm
B. Thực phẩm, mỹ phẩm
C. Hóa phẩm, dược phẩm
D. Dược phẩm, thực phẩm
Câu 10. Loại hình không chuyển dịch trong quá trình vận tải, có cước phí rất rẻ là
A. Đường sắt
B. Đường biển
C. Đường ôtô
D. Đường ống
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương?
A. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ
B. Phục vụ cho nhu cầu của từng cá nhân trong xã hội
C. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
D. Gắn thị trường trong nước với quốc tế
Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng với ngành dịch vụ?
A. Tham gia vào khâu cuối cùng của các ngành sản xuất
B. Phụ thuộc cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt
C. Ít tác động đến tài nguyên môi trường
D. Trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
Câu 13. Tiền thân của tổ chức WTO (Tổ chức thương mại thế giới) là
A. GATT
B. NAFTA
C. SEV
D. EEC
Câu 14. Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là
A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu
B. Quan hệ so sánh chất lượng giữa xuất khẩu và nhập khẩu
C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu
D. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau
Câu 15. Ở nước ta hiện nay, dầu mỏ đang khai thác nhiều ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Bắc trung Bộ
D. Đông Nam Bộ
Câu 16. Ngành công nghiệp nào sau đây cần nhiều đến đội ngũ lao động kĩ thuật cao?
A. Điện tử-tin học
B. Công nghiệp thực phẩm
C. Dệt-may
D. Giày-da
Câu 17. Ở nước ta, ngành công nghiệp nào cần được ưu tiên đi trước một bước?
A. Chế biến nông-lâm-thủy sản
B. Sản xuất hàng tiêu dùng
C. Chế biến dầu khí
D. Điện lực
Câu 18. Tại sao các ngành công nghiệp nhẹ thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển?
A. Đây là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao
B. Đây là những ngành tạo tiền đề để thực hiện công nghiệp hóa
C. Phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển
D. Sự phân công lao động quốc tế
Câu 19. Quy mô và địa điểm xây dựng các xí nghiệp luyện kim đen thường phụ thuộc vào
A. Sự phân bố và tình hình phát triển của ngành công nghiệp cơ khí
B. Trữ lượng và sự phân bố các mỏ than và sắt
C. Các vùng dân cư và cơ sở hạ tầng
D. Sự phân bố của nguồn nước và hệ thống giao thông vận tải
Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành giao thông vận tải?
A. Chất lượng sản được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn
B. Tiêu chí đánh giá là khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình
C. Số lượng hành khách luân chuyển được đo bằng đơn vị: tấn.km
D. Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá
Câu 21. Có mấy loại hình giao thông vận tải chủ yếu?
A. 6 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 7 loại
Câu 22. Môi trường sống của con người bao gồm có
A. Môi trường sinh vật, môi trường địa chất, môi trường nước.
B. Môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo, môi trường xã hội.
C. Môi trường tự nhiên, môi trường không khí, môi trường nước.
D. Môi trường không khí, môi trường nước, môi trường đất.
Câu 23. Nhân tố làm thay đổi việc khai tthác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp
A. Thị trường
B. Chính sách
C. Tiến bộ khoa học kĩ thuật
D. Dân cư và lao động
Câu 24. Mục tiêu của phát triển bền vững là đảm bảo cho con người có
A. Sức khỏe và tuổi thọ ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
B. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng đầy đủ, tiệm nghi, an toàn.
C. Môi trường sống an toàn, mở rộng và môi trường sống ngày càng lành mạnh.
D. Đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
Câu 25. Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch… là dựa vào:
A. Công dụng kinh tế
B. Khả năng không bị hao kiệt
C. Thuộc tính tự nhiên
D. Khả năng có thể bị hao kiệt
Câu 26. Con người khi tác động vào môi trường sẽ làm cho môi trường
A. Biến đổi.
B. Không biến đổi.
C. Không biến mất.
D. Biến mất.
Câu 27. Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế
A. Tài nguyên khoáng sản.
B. Tài nguyên nông nghiệp.
C. Tài nguyên phục hồi.
D. Tài nguyên không phục hồi.
Câu 28. Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được?
A. Khoáng sản
B. Rừng
C. Nước
D. Đất
Câu 29. Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào
A. Thành phần
B. Kích thước
C. Tác nhân
D. Chức năng
Câu 30. Tại sao diện tích rừng ở các nước đang phát triển ngày càng bị thu hẹp?
A. Khai thác rừng bừa bãi.
B. Sự phát triển kinh tế-xã hội.
C. Đô thị hoá.
D. Khai thác gỗ.
Câu 31. Loại tài nguyên không có khả năng khôi phục được là
A. Tài nguyên đất.
B. Tài nguyên nước.
C. Tài nguyên sinh vật.
D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 32. Diện tích đất ở các vùng khí hậu nhiệt đới khô ngày càng bị sa mạc hoá chủ yếu do:
A. Bị rửa trôi xói mòn.
B. Không có người sinh sống.
C. Thiếu công trình thuỷ lợi.
D. Đốt rừng làm rẫy.
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (1 điểm). Thế nào là ngành dịch vụ? Nêu sự phân loại và ý nghĩa của các ngành dịch và đối với sản xuất và đời sống xã hội?
Câu 2 (1 điểm). Hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1.C |
2.B |
3.D |
4.B |
5.C |
6.B |
7.A |
8.B |
9.C |
10.D |
11.D |
12.B |
13.A |
14.C |
15.D |
16.A |
17.D |
18.C |
19.B |
20.C |
21.A |
22.B |
23.C |
24.D |
25.A |
26.A |
27.B |
28.A |
29.D |
30.A |
31.D |
32.C |
|
|
|
|
|
|
|
|
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
– Khái niệm: Dịch vụ là ngành phục vụ cho các yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt.
– Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành ba nhóm
+ Dịch vụ kinh doanh: vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp…
+ Dịch vụ tiêu dùng: hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, thể dục thể thao),…
+ Dịch vụ công: dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,…
– Ý nghĩa của ngành dịch vụ đối với sản xuất và đời sống
+ Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân.
+ Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hoá, lịch sử, cũng như các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
Câu 2:
– Đường biển
+ Ưu điểm: Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế, tạo thuận lợi cho việc phát triển thương mại quốc tế. Khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn.
+ Nhược điểm: Việc chở dầu bằng các tàu chở dầu lớn luôn luôn đe dọạ gây ô nhiễm biển và đại dương, nhất là các vùng nước gần các cảng.
– Đường hàng không
+ Ưu điểm: Đảm bảo các mối giao lưu quốc tế, đăc biệt chuyên chở hành khách giữa các châu lục. Tốc độ vận chuyển nhanh.
+ Nhược điểm: Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp,…
Đề thi học kì 2 Địa Lí lớp 10 có đáp án năm 2021 – 2022 (5 đề) – Đề 5
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 2
Môn: Địa lí 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 5)
A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM )
Câu 1: Nhân tố có tác động lớn đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng khu công nghiệp trên thế giới cũng như Việt Nam là
A. vị trí địa lí
B. tài nguyên thiên nhiên
C. dân cư và nguồn lao động
D. cơ sở hạ tầng
Câu 2: Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là
A. cơ khí
B. điện tử, tin học
C. năng lượng
D. dệt may
Câu 3: Đặc điểm đúng của sản xuất công nghiệp
A. Sản xuất công nghiệp phân tán trong không gian
B. Sản xuất công nghiệp phụ thuộc lớn vào điều kiện tự nhiên
C. Sản xuất công nghiệp mang tính tập trung cao độ
D. Sản xuất công nghiệp mang tính mùa vụ
Câu 4: Nhận định không đúng về vai trò của ngành công nghiệp?
A. Là ngành sản xuất ra một khối lượng sản phẩm rất lớn cho xã hội
B. Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế khác
C. Cho phép khai thác có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên
D. Nối liền khâu sản xuất với tiêu dùng
Câu 5: Ngành công nghiệp đòi hỏi không gian rộng là
A. Điện tử, tin học
B. Hóa chất
C. Khai thác gỗ
D. Giày da
Câu 6: Tiềm năng dầu khí lớn nhất ở khu vực
A. Bắc Mĩ
B. Tây Nam Á
C. Liên Bang Nga
D. Châu Phi
Câu 7: Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải,thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản thuộc cơ cấu ngành dịch vụ
A. Dịch vụ kinh doanh
B. Dịch vụ tiêu dùng
C. Dịch vụ công
D. Không thuộc loại dịch vụ nào
Câu 8: Dịch vụ là ngành
A. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước trên thế giới
B. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của các nước phát triển
C. Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
D. Chiếm tỉ trọng khá thấp trong cơ cấu GDP của các nước phát triển
Câu 9: Phương tiện vận tải gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất hiện nay là
A. máy bay
B. ô tô
C. tàu hỏa
D. tàu biển
Câu 10: Kênh đào Xuyê là kênh đào rút ngắn khoảng cách đi từ
A. Đại Tây Dương sang Ấn Độ Dương
B. Thái Bình Dương sang Ấn Độ Dương
C. Ấn Độ Dương sang Bắc Băng Dương
D. Đại Tây Dương sang Bắc Băng Dương
Câu 11: Tiền tệ đem ra trao đổi trên thị trường có thể được xem là
A. thước đo giá trị hàng hóa
B. thị trường
C. loại hàng hóa
D. loại dịch vụ
Câu 12: Theo quy luật cung cầu, khi cung lớn hơn cầu thì
A. giá cả có xu hướng tăng
B. giá cả ổn định
C. giá cả có xu hướng giảm
D. giá cả lúc tăng, lúc giảm
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm)
a) Môi trường sống của con người là gì? Các chức năng của môi trường địa lí.
b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
Câu 2 (2,5 điểm): Chứng minh nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải? Trình bày ưu điểm, nhược điểm của giao thông vận tải đường ô tô.
Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA CÁC QUỐC GIA NĂM 2018
Quốc gia |
Gía trị xuất khẩu (tỉ USD) |
Dân số (triệu người ) |
Hoa Kì |
819,0 |
293,6 |
Trung Quốc |
858,9 |
1306,9 |
Nhật Bản |
566,5 |
127,6 |
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia trên.
b) Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
A |
B |
C |
D |
C |
B |
A |
B |
B |
A |
A |
C |
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) Môi trường sống của con người là toàn bộ hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống, phát triển và chất lượng cuộc sống của con người
Chức năng của môi trường:
– Là không gian sống của con người.
– Là nơi cung cấp tài nguyên cho con người.
– Là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong quá trình sản xuất và sinh hoạt.
b) Sự khác nhau giữa môi trường tự nhiên và nhân tạo
– Môi trường tự nhiên có sẵn trên trái đất, không phụ thuộc vào con người và phát triển theo quy luật tự nhiên của nó.
– Môi trường nhân tạo do con người tạo ra ,tồn tại và phát triển phụ thuộc vào con người.
Câu 2:
– Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng rất khác nhau tới sự phân bố và hoạt động của các loại hình giao thông vận tải.
– Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Ví dụ: Ở hoang mạc, phương tiện vận tải đặc trưng là lạc đà,… Ở vùng băng giá, phương tiện vận tải hưu hiệu là xe chó kéo,…
– Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. Ví dụ: Làm cầu bắc qua sông; làm đường hầm băng qua núi,…
– Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của các phương tiện vận tải. Ví dụ: Mùa lũ, hoạt động của ngành vận tải đường ô tô gặp nhiều khó khăn; mùa đông sông ở vùng ôn đới đóng băng tàu thuyền không thể đi lại được.
* Ưu điểm, nhược điểm của đường ô tô
– Ưu điểm: Tính tiện lợi, tính cơ đông, khả năng thích nghi cao với mọi địa hình, dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác.
– Nhược điểm: Gây ra các vấn đề về ô nhiễm môi trường, ùn tắc,tai nạn giao thông; khối lượng vận chuyển nhỏ,chi phí nguyên liệu cao nên cước phí vận chuyển cao.
Câu 3:
a) Vẽ biểu đồ cột đơn, đảm bảo đẹp, chính xác, có đầy đủ số liệu và tên biểu đồ-Thiếu hoặc sai trừ 0,25đ/ý.
b) Tính đúng giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người theo công thức:
Xuất khẩu bình quân theo đầu người = Giá trị XK/Dân số *1000 (USD/người)
– Hoa Kì = 2789.
– Trung Quốc = 657.
– Nhật Bản = 4439.