Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Phần 1: Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Câu 1. Cây mía ưa loại đất nào sau đây?
A. Phù sa cổ.
B. Phù sa mới.
C. Đất đen.
D. Đất ba dan.
Đáp án: B
Giải thích: Cây mía phát triển trong điều kiện nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa. Thích hợp với đất phù sa mới. Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan (Pakistan),…
Câu 2. Cây bông cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
D. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
Đáp án: C
Giải thích: Cây bông phát triển trong điều kiện ánh sáng và khí hậu ổn định, cần đất tốt và nhiều phân bón. Bông là cây lấy sợi ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc (chiếm 1/5 sản lượng của thế giới), Hoa Kì, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-do-bê-ki-xtan (Uzbekistan),…
Câu 3. Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là
A. gà.
B. vịt.
C. ngan.
D. chim cút.
Đáp án: A
Giải thích: Loài vật nuôi quan trọng nhất trong nhóm gia cầm là gà. Vật nuôi này có mặt ở tất cả các nước trên thế giới để cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hằng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
Câu 4. Loài gia súc được nuôi phổ biến để lấy thịt và lấy sữa trên thế giới là
A. lợn.
B. bò.
C. dê.
D. trâu.
Đáp án: B
Giải thích: Bò loài gia súc được nuôi phổ biến để lấy thịt và lấy sữa trên thế giới hiện nay. Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kì, Pa-ki-xtan, Trung Quốc,…
Câu 5. Loại cây nào sau đây được xem là cây trồng của miền nhiệt đới?
A. Cà phê.
B. Bông.
C. Chè.
D. Đậu tương.
Đáp án: A
Giải thích: Cây cà phê là cây ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất badan và đất đá vôi. Đây là cây trồng cho chất kích thích của miền nhiệt đới. Các nước trồng nhiều là Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a (Colombia),…
Câu 6. Cây chè cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
B. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
C. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
D. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
Đáp án: A
Giải thích: Cây chè phát triển với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng phân bố đều quanh năm, đất chua. Chè là cây trồng của miền cận nhiệt. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a (Kenya), Xri Lan-ca (Sri Lanka), Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,…
Câu 7. Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
A. bán chuồng trại.
B. tập trung công nghiệp.
C. chăn thả.
D. chuồng trại.
Đáp án: B
Giải thích: Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là tập trung công nghiệp.
Câu 8. Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là
A. chăn nuôi chuồng trại.
B. chăn nuôi công nghiệp.
C. chăn nuôi nửa chuồng trại.
D. chăn thả tự nhiên.
Đáp án: B
Giải thích: Hình thức chăn nuôi phù hợp với nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp là chăn nuôi công nghiệp. Trong nền nông nghiệp hiện đại, hình thức chăn nuôi công nghiệp ngày càng phổ biến và phát triển theo hướng chuyên môn hoá (thịt, sữa, trứng, nguyên liệu cho ngành dệt may,…).
Câu 9. Vai trò nào sau đây không phải của ngành chăn nuôi?
A. Cung cấp cho con người các sản phẩm có dinh dưỡng.
B. Cung cấp sức kéo và phân bón cho ngành trồng trọt.
C. Làm nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
D. Đảm bảo nguồn lương thực, thực phẩm cho con người.
Đáp án: D
Giải thích:
Vai trò của ngành chăn nuôi là
– Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cao cho con người.
– Sản phẩm ngành chăn nuôi là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất tiêu dùng.
– Ngành chăn nuôi phát triển sẽ thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển.
– Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị, tăng GDP của đất nước.
– Là một mắt xích quan trọng trong sản xuất nông nghiệp bền vững.
Câu 10. Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi được cung cấp bởi
A. sản phẩm của ngành trồng cây công nghiệp.
B. sản phẩm của ngành trồng cây lương thực.
C. sản phẩm của ngành thuỷ sản.
D. các đồng cỏ tự nhiên.
Đáp án: B
Giải thích: Phần lớn thức ăn của ngành chăn nuôi được cung cấp bởi sản phẩm của ngành trồng cây lương thực.
Câu 11. Cây cao su cần điều kiện khí hậu nào sau đây?
A. Nhiều ánh sáng, nóng, ổn định.
B. Nhiệt ẩm cao, không gió bão.
C. Nhiệt độ ôn hoà, có mưa nhiều.
D. Nhiệt, ẩm rất cao và theo mùa.
Đáp án: B
Giải thích: Cây cao su là cây ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão, thích hợp với đất badan. Cao su là cây lấy nhựa quan trọng của miền nhiệt đới. Các nước trồng nhiều là Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…
Câu 12. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có tiến bộ vượt bậc nhờ vào
A. điều kiện khí hậu, nguồn nước.
B. kinh nghiệm trong sản xuất.
C. giống cây trồng, vật nuôi nhiều.
D. công nghiệp chế biến thức ăn.
Đáp án: D
Giải thích: Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển cỏ trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp,…
Câu 13. Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp không phải là do
A. cơ sở thức ăn không ổn định.
B. cơ sở vật chất – kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế.
C. công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.
D. thiếu lao động cả về số lượng và chất lượng.
Đáp án: D
Giải thích: Ở các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp là do cơ sở thức ăn không ổn định, cơ sở vật chất – kĩ thuật, dịch vụ chăn nuôi hạn chế và công nghiệp chế biến chưa thật phát triển.
Câu 14. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào
A. thị trường tiêu thụ.
B. hình thức chăn nuôi.
C. cơ sở thức ăn.
D. con giống.
Đáp án: C
Giải thích: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn. Hiện nay, cơ sở nguồn thức ăn chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển cỏ trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp,…
Câu 15. Lợn thường được nuôi nhiều ở các vùng
A. trung du và miền núi, các vùng có dân số thưa.
B. trọng điểm công nghiệp, các khu vực ven biển.
C. thâm canh lương thực và vùng ngoại thành.
D. xung quanh nhà máy chế biến thức ăn gia súc.
Đáp án: C
Giải thích: Lợn thường được nuôi nhiều ở các vùng thâm canh lương thực và vùng ngoại thành do có nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kì, Tây Ban Nha, Việt Nam.
Phần 2: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
I. Nông nghiệp
1. Trồng trọt
a. Vai trò và đặc điểm
– Vai trò:
+ Ngành trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,…
– Đặc điểm:
+ Trong trồng trọt, đất là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Cây trồng là đối tượng sản xuất.
+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.
b. Phân bố một số cây trồng chính
* Cây lương thực
– Cây lương thực chính trên thế giới gồm lúa gạo, lúa mì và ngô.
Một số loại cây lương thực chính (lúa, ngô, khoai, sắn…)
– Sự phân bố của các cây này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm sinh thái của mỗi loại cây.
+ Cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng, ẩm, đất phù sa nên phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.
+ Cây lúa mì phân bố chủ yếu khu vực ôn đới do cây ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mỡ.
+ Cây ngô có vùng phân bố rộng hơn, được trồng nhiều ở khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng do cây thích hợp với đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu.
* Cây công nghiệp
– Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung.
+ Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,… phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.
+ Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.
+ Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.
+ Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.
+ Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đới khí hậu.
2. Chăn nuôi
a. Vai trò và đặc điểm
– Vai trò
+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hóa.
Chăn nuôi bò, lợn, gà…
– Đặc điểm
+ Đối tượng ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.
+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn.
+ Có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi, hướng chuyên môn hoá và áp dụng rộng rãi khoa học – công nghệ trong sản xuất.
b. Phân bố các vật nuôi chính
– Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,…
– Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pa-ki-xtan,…
– Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.
– Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, In-đô-nê-xi-a,…
– Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a,…
– Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,…
– Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,… phân bố rộng rãi ở nhiều nước.
3. Dịch vụ nông nghiệp
– Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc, phân bón và các sản phẩm hỗ trợ quá trình sản xuất nông nghiệp.
– Dịch vụ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp theo hướng chuyên môn hoá, tăng năng suất và chất lượng cây trồng, vật nuôi,…
– Dịch vụ bao gồm dịch vụ trồng trọt, dịch vụ chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp sau thu hoạch.
– Sự phân bố dịch vụ nông nghiệp thường gắn chặt chẽ với hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Dịch vụ nông nghiệp cung cấp máy móc cho sản xuất nông nghiệp
II. Lâm nghiệp
– Vai trò
+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.
+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.
+ Trong lâm nghiệp, trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.
Hoạt động trồng rừng
– Đặc điểm
+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm.
+ Thường phân bố trên không gian rộng lớn.
– Tình hình phát triển
+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.
+ Năm 2019, diện tích rừng của thế giới chiếm khoảng 27,1 % diện tích bề mặt Trái Đất.
– Phân bố
+ Các nước có tổng diện tích rừng lớn là Liên bang Nga, Ca-na-đa, Bra-xin, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Cộng hoà Dân chủ Công-gô,…
+ Những nước có diện tích rừng trồng lớn là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ,…
– Hiện trạng: Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người.
Hiện trạng khai thác rừng bừa bãi
– Biện pháp
+ Để bảo vệ diện tích rừng và tính đa dạng sinh học của các khu rừng tự nhiên, nhiều nước thường đã lập các khu bảo tồn, vườn quốc gia,…
+ Có những chính sách khuyến khích để thúc đẩy việc trồng rừng.
III. Thủy sản
– Vai trò
+ Thủy sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ và mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Tận dụng những lợi thế tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,…
Hoạt động khai thác thủy sản
– Đặc điểm
+ Đối tượng sản xuất của thủy sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.
+ Ngành thủy sản ngày càng áp dụng khoa học – công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.
– Tình hình phát triển
+ Thủy sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn, phổ biến nhất là cá, tôm, cua và một số loài có giá trị như trai ngọc, đồi mồi, rong, tảo biển,…
+ Sản lượng thủy sản của thế giới liên tục tăng. Năm 2019, sản lượng khai thác chiếm khoảng 46 % tổng sản lượng thủy sản.
+ Thủy sản nuôi trồng chiếm 54 % tổng sản lượng thủy sản của thế giới (nuôi nước ngọt chiếm 62,5 % – năm 2019).
Mô hình nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao ở Quảng Ninh
+ Châu Á là châu lục nuôi trồng thủy sản nhiều nhất và chủ yếu là nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Châu Mỹ và châu Âu chủ yếu nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
– Phân bố
+ Các nước có sản lượng thủy sản khai thác nhiều trên thế giới là Trung Quốc, Pê-xu, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ,…
+ Các nước nuôi trồng nhiều thủy sản trên thế giới nhờ có lợi thế về mặt nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…
Xem thêm các bài trắc nghiệm Địa lí 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 20: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 22: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 23: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp